3 phần 4 tấn bằng bao nhiêu kg? Một số cách quy đổi khác
IIE Việt Nam » Hỏi Đáp » 3 phần 4 tấn bằng bao nhiêu kg? Một số cách quy đổi khác
3 phần 4 tấn bằng bao nhiêu kg? 4 tấn 3 tạ bằng bao nhiêu kg? các công thức quy đổi đại lượng. Tất cả sẽ được chia sẻ ở bài viết này, hãy khám phá ngay bạn nhé!
Content
3 phần 4 tấn bằng bao nhiêu kg?
Câu hỏi 3 phần 4 tấn bằng bao nhiêu kg của chương trình học lớp 4 sẽ được chúng tôi giải đáp và chia sẻ tới các bạn ở trong bài viết dưới đây.
Vậy đáp án của câu hỏi 3/4 tấn bằng bao nhiêu kg? Đáp án chính xác nhất của câu hỏi này chính là: 3 phần 4 tấn bằng 750 kg.
Tại vì sao 3/4 bằng 750 kg?
Có khá nhiều người thắc mắc hỏi rằng tại vì sao 3/4 bằng 750 kg. Để có được câu trả lời cho câu hỏi này, các bạn hãy theo dõi tiếp thông tin dưới đây bạn nhé.
Tại vì sao 3/4 lại bằng 750 kg? Bởi vì khi bạn muốn quy đổi từ tấn qua kg, bạn hãy lấy số tấn muốn quy đổi nhân với 1000 là ra kết quả. Chính vì thế, chúng ta sẽ lấy 3/4 * 1000 = 750 kg
3/5 tấn bằng bao nhiêu kg?
Tấn chính là một khối lượng được dùng khá phổ biến hiện nay. Ngày trước 1 tấn đổi sang kg sẽ bằng 604,5 kg. Thế nhưng, nay tấn và kg[kilogram] đã có những sự thay đổi.
Dựa theo quy ước của khối lượng thì hiện nay 1 tấn = 1000kg.
Vậy chuyển đổi 3/5 tấn bằng bao nhiêu kg? Câu trả lời cho câu hỏi này chính là 3/5 tấn = 600 kg.
4 tấn 3 tạ bằng bao nhiêu kg?
Tiếp theo sau đây chúng tôi sẽ giúp mọi người trả lời câu hỏi 4 tấn 3 tạ bằng bao nhiêu kg? Ở trường hợp này chúng ta xem xét từng khối lượng như sau 4 tấn = 4000kg và 3 tạ = 300kg. Suy ra kết quả của 4 tấn 3 tạ sẽ bằng 4300kg.
Như vậy trên đây là những đáp án cho các câu hỏi như 3 phần 4 tấn bằng bao nhiêu kg, tại vì sao 3/4 bằng 750kg, 3/5 tấn bằng bao nhiêu kg và 4 tấn 3 tạ bằng bao nhiêu kg. Hi vọng những đáp án và những thông tin ở trên sẽ giúp ích được cho bạn. Cảm ơn bạn đã quan tâm tới bài viết.
Ở các bài học trước, con đã được học một số đơn vị trong bảng đơn vị đo khối lượng như kg; g. Hôm nay, con sẽ được học các đơn vị còn lại trong toán lớp 4 yến tạ tấn và bảng đơn vị đo khối lượng.1. Đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn
2. Đơn vị đề-ca-gam, héc-tô-gam
3. Bảng đơn vị đo khối lượng
4. Bài tập vận dụng
4.1. Đề bài
Bài 1: Điền vào chỗ trống:
a] 10kg = ...g
b] 5 tạ = ...kg
c] 2 tấn = ...tạ
d] 3hg = ...g
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
a] 6 tạ = ...kg = ...hg
b] 8 yến = ...hg =...g
c] 1 yến = ...dag=...g .
d] 4kg = ...hg = ...g
Bài 3: Tính giá trị biểu thức:
a] 100hg + 50hg - 70hg
b] 150hg x 2 + 180hg
c] 65dag x 3 + 1000dag
d] 100dag + 230dag - 60dag
Bài 4: Tính giá trị biểu thức:
a] 60dag + 5kg + 30hg
b] 50dag + 4hg + 100g
c] 3 tấn + 30 tạ + 40kg
d] 1 tấn - 5 tạ + 30 yến
4.2. Đáp án
Bài 1:
a] 10kg = 10 000g
b] 5 tạ = 500kg
c] 2 tấn = 20tạ
d] 3hg = 300g
Bài 2:
a] 6 tạ = 600kg = 6000hg
b] 8 yến = 800hg = 80 000g
c] 1 yến = 1000dag= 10 000g
d] 4kg = 40hg = 4000g
Bài 3:
a] 100hg + 50hg - 70hg
= 150hg - 70hg
= 80hg
b] 150hg x 2 + 180hg
= 300hg + 180hg
= 480hg
c] 65dag x 3 + 1000dag
= 195dag + 1000dag
= 1195dag
d] 100dag + 230dag - 60dag
= 330dag - 60dag
= 270dag
Bài 4:
a] 60dag + 5kg + 30hg
= 60dag + 500dag + 300dag
= 560dag + 300dag
= 860dag
b] 50dag + 4hg + 100g
= 500g + 400g + 100g
= 900g + 100g
= 1000g
c] 3 tấn + 30 tạ + 40kg
= 3000kg + 3000kg + 40kg
= 6040kg
d] 1 tấn - 5 tạ + 30 yến
= 100 yến - 50 yến + 30 yến
= 50 yến + 30 yến
= 80 yến
Trên đây là các kiến thức của bài học toán lớp 4 yến tạ tấn để các bậc phụ huynh và các con tham khảo. Cùng chờ đón các bài học tiếp theo từ Vuihoc.vn nhé!
Gói
Khoá học tốt Toán 4
Giúp con nắm chắc công thức và các dạng toán khó phần Phân số, hình học... từ đó làm bài tập nhanh và chính xác. Mục tiêu điểm 10 môn Toán.