As và like khác nhau như thế nào

Like và As trong tiếng Anh thường khó phân biệt bởi cả hai từ này dề được sử dụng để so sánh các hành động hoặc một tình huống nào đó. Có bạn nào gặp khó khăn khi phải lựa chọn sử dụng Like và As [nghĩa là như/giống như] trong câu hay không?

Do vậy trong bài viết này Vietop sẽ giúp bạn phân biệt cách dùng Like và As đúng trong câu nhé!

Phân biệt cách dùng Like và As trong tiếng Anh

A. Cách dùng Like trong tiếng Anh

Cách dùng Like trong tiếng Anh

1. Like với vai trò liên từ

Like = similar to / the same as: mang hàm nghĩa là “giống như” [thường diễn đạt ngoại hình hay thói quen], và thường sẽ đi với những động từ như: look, sound, feel, taste, seem …[động từ chỉ cảm giác].

Với cách dùng này của like, ta có thể thêm những từ diễn tả mức độ như: a bit, just, very, so… vào trước like.

Like được sử dụng như một giới từ cho nên có các tính chất tương tự giới từ như theo sau bởi danh động từ, cụm danh từ.

E.g:

  • She looks like having a sleepless night. [Cô ấy trông như kiểu cả đêm không ngủ]. 
  • That smells very like burning. [Nghe như mùi cháy ấy]. 

2. Like với vai trò giới từ

Like sẽ được sử dụng như một liên từ để thay thế cho as trong trường hợp, văn phong thân mật, hay văn nói. Nhưng theo 1 số cuốn sách ngữ pháp Tiếng Anh cổ điển, cách sử dụng này của like không được chấp nhận.

E.g: Like you know, they have had some troubles. = As you know, they have had some troubles. [Như anh đã biết, họ đang gặp trục trặc].

3. Like dùng để liệt kê, nêu ví dụ

E.g: You could try a team sport like football, basketball or hockey. [Bạn có thể chơi một môn thể thao đồng đội như là đá bóng, bóng rổ hoặc hockey].

B. Cách dùng As trong tiếng Anh

As dùng trong so sánh – liên từ

1. As dùng trong so sánh – liên từ

as + adjective + as VÀ as much as

Dùng để so sánh 1 đồ vật, người, sự việc có hay không có đủ 1 tính chất gì đó như một đồ vật, người, sự việc khác.

E.g: 

  • She loves curry as much as I do. [Chị ấy cũng thích ăn cà-ri như tôi vậy đó].
  • He’s not as tall as his brother. [Cậu ấy không cao bằng anh trai].
  • It’s not as expensive as the other hotel. [Không đắt như khách sạn kia đâu].

Sử dụng “as” tương tự như trong “the same as”

2. As if/as though + clause

As if/as though dung trong trường hợp so sánh tình huống thực với tình huống trong tưởng tượng và thường được theo sau bởi 1 mệnh đề.

E.g: 

  • I felt as if I was floating above the ground. [Tôi cảm thấy như mình đang bay lơ lửng trên mặt đất vậy].
  • You talk as though we’re never going to see each other again. [Em nói chuyện như thể chúng mình không gặp lại nhau nữa ấy].

3. Such as dùng để liệt kê, nêu ví dụ

E.g: You should take something soft, such as a towel, to lie on. [Bạn nên lấy cái gì đó mềm mềm, như là khăn, để kê đầu].

4. As như liên từ kết nối 2 mệnh đề

As = because

Có nghĩa là “bởi vì”, dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, thường được dùng để đứng ở đầu câu, trong các tình huống văn phòng trang trọng.

E.g: John didn’t want to go to the party as he felt exhausted after class. [John không muốn đi ăn tiệc vì cảm thấy quá mệt sau giờ học].

Phân biệt với “Because”:

As = Since diễn tả các lý do, nguyên nhân đã biết, không phải nội dung cần thiết để nhấn mạnh. Mệnh đề As, Since không đứng riêng lẻ mà phải sử dụng tích hợp trong câu.

Because dùng để diễn đạt những thông tin mới, lý do chưa biết, cần thông báo, nhấn mạnh. Mệnh đề Because có thể đứng 1 mình, được dùng như cấu trúc trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng Why.

As = ‘while’ or ‘during the time that’

E.g:

  • She called as I was getting out of the bath. [Bà ấy gọi lúc tôi đang bước ra khỏi bồn tắm].
  • As they were arriving, we were leaving. [Chúng ta vừa đi thì họ đến].

As =When

Có nghĩa là “khi”, miêu tả 1 hành động đang được diễn ra, 1 hành động khác xen vào. Mệnh đề theo sau as thường sẽ được chia ở thể tiếp diễn

E.g: She came as we were preparing for our dinner. [Lúc chúng tôi đang chuẩn bị bữa tối thì bà ấy đến]. 

As = ‘in the way that’

  • As you know, classes restart on 15 January. [Như các em đã biết, lớp sẽ đi học lại vào ngày 15/1].
  • As I said, I think this project will be a challenge. [Như tôi đã nói trước đó, tôi nghĩ dự án này sẽ rất khó khăn. 

5. As + noun = thể hiện chức năng, vai trò

​E.g: I’ve been working as a salesperson for 3 years. [Tôi làm nghề bán hàng được 3 năm rồi].

C. Áp dụng trong bài thi IELTS

1. IELTS Speaking

Bạn có thể áp dụng các cách diễn đạt sau đây:

  • “As I mentioned before/earlier,…”
  • “As far as I know, this…”
  • “In many/various ways, such as,…”
  • “It can be…like [listing some examples]…”

2. IELTS Writing

Bạn có thể áp dụng các cách diễn đạt sau đây:

Task 1

  • As regards to [country A],…
  • As opposed to [country A],…
  • As … can be seen in…

Task 2

  • “as soon as [possible]” [expressing solutions]
  • As long as
  • As a result,…
  • As well as…

3. IELTS Listening and Reading

Cấu trúc as = because; as = in the way that được sử dụng rất nhiều trong các bài reading, vì vậy bạn cần chú ý.

Còn trong phần listening, like và as [trong such as] được sử dụng với chức năng liệt kê khá nhiều. Ngoài ra “as” có ý nghĩa chỉ vai trò 1 người cũng được áp dụng tương đối nhiều, các bạn cần chú ý.

D. Bài tập

Bài tập

Bài tập 1: Complete the sentences with ‘as’ or ‘like’

1. __________ you know, the factory will shut down in May.

2. I’m looking for a job __________ a diving instructor.

3. I was so tired. I slept __________ a baby.

4. Study as hard __________ you can and I’m sure you’ll pass your exams.

5. He wants to be a nurse __________ he loves helping people.

6. This song sounds __________ David Bowie.

7. I made a mistake but I just continued __________ if nothing had happened.

8. The music was playing __________ they walked into the church.

Bài tập 2: In some of these sentences, you need like [not as]. Correct the sentences where necessary.

1. It’s raining again. I hate weather as this.    weather like this

2. Andy failed his driving test, as he expected. OK

3. Do you think Caroline looks as her mother?……………

4. Tim gets on my nerves. I can’t stand people as him…………….

5. Why didn’t you do it as I told you to do it?……………

6. Brian is a student, as most of his friends…………….

7. You never listen. Talking to you is as talking to the wall…………….

8. As I said yesterday, I’m thinking of changing my job…………….

9. Tom’s idea seems a good one. Let’s do as he suggests…………….

10. I’ll phone you tomorrow as usual, OK?……………

11. Suddenly there was a terrible noise. It was as a bomb exploding…………….

12. She’s a very good swimmer. She swims as a fish…………….

Bài tập 3: Complete the sentences using like or as + the following

a beginner
blocks of ice
a palace
a birthday present
a child
a church
winter
a tourist guide

1. This house is beautiful. It’s like a palace.

2. My feet are really cold. They’re ………………………….

3. I’ve been playing tennis for years, but I still play …………

4. Marion once had a part-time job …………………………..

5. I wonder what that building with the tower is. It looks …….

6. My brother gave me this watch …………….. a long time ago.

7. It’s very cold for the middle of summer. It’s ………………

8. He’s 22 years old, but he sometimes behaves ………………..

Đáp án

Bài tập 1:

1.As         2. As          3. Like         4. As         5. As         6. Like         7. As         8. As 

Bài tập 2:

3. like her mother4. people like him5. OK6. like most of his friends7. like talking to the wall8. OK9. OK10. OK11. like a bomb exploding12. like a fish

Bài tập 3:

2. like blocks of ice3. like a beginner4. as a tourist guide5. like a church6. as a birthday present7. like winter8. like a child

Video liên quan

Chủ Đề