Aspirins nghĩa là gì

Aspirin là thuốc gì? Được dùng trong những trường hợp nào với liều lượng ra sao? Đặc biệt, bệnh nhân cần lưu ý gì trong quá trình dùng thuốc? Nếu bạn đang thắc mắc về vấn đề này, hãy cùng dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên tìm hiểu thật kĩ về thuốc này qua bài viết được phân tích dưới đây nhé!

Thành phần hoạt chất: Aspirin.

Thuốc có chứa hoạt chất tương tự: Ascard-75; Aspegic; Aspilets EC; Aspirin; Aspirin MKP 81; Aspirin pH8; Opeasprin.

Aspirin là thuốc gì?

Thuốc Aspirin hay còn được biết đến với tên gọi acid acetylsalicylic. Đây là loại thuốc giảm đau, hạ nhiệt đồng thời có khả năng chống viêm. Cùng như các thuốc chống viêm không sterioid khác, Aspirin cũng hoạt động bằng cách ức chế enzym COX [cyclooxygena]. Từ đó, dẫn đến ức chế tổng hợp các chất hóa học gây viêm, đau như prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm chuyển hóa khác.

Thuốc Aspirin bao nhiêu tiền?

  • Aspirin 81 mg quy cách đóng gói: 10 vỉ x 10 viên có giá: 170.000 VNĐ/hộp.
  • Aspirin 100 mg quy cách đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên có giá: 180.000 VNĐ/hộp.

Lưu ý: Mức giá tham khảo, có thể thay đổi tuỳ thời điểm.

Một số loại thuốc giảm đau khác có công dụng tương tự như Aspirin: Panadol Extra, Thuốc Tatanol

Quảng cáo
Thuốc Aspirin

Công dụng thuốc Aspirin

Thuốc Aspirin trị bệnh gì?

Thuốc Aspirin được dùng trong những trường hợp như sau:

  • Giảm các cơn đau ở mức độ nhẹ đến trung bình, đồng thời giúp giảm sốt.
  • Chứng viêm cấp và mạn tính như: Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm [thoái hóa] xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp.
  • Chống kết tập tiểu cầu mà Aspirin được sử dụng trong một số bệnh lý tim mạch như: Đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim. Ngoài ra, cònn được dùng dự phòng biến chứng tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao.
  • Điều trị và dự phòng một số bệnh lý mạch não như đột quỵ.
  • Chống viêm, hạ sốt và chống huyết khối đối với hội chứng Kawasaki.

Trường hợp không dùng thuốc Aspirin

  • Dị ứng với Aspirin hoặc dị ứng với bất kì các thành phần nào có trong thuốc.
  • Có triệu chứng hen, bị viêm mũi hoặc nổi mày đay khi dùng Aspirin. Hoặc những các thuốc chống viêm không steroid khác trước đây.
  • Từng mắc bệnh hen khi dùng thuốc sẽ tăng nguy cơ gây ra các cơn hen.
  • Mắc bệnh ưa chảy máu, bị giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động. Hoặc người bệnh mắc suy tim mức độ từ vừa đến nặng, bị suy gan/ thận.

Có thể bạn quan tâm: Bật mí bí mật cơ chế thuốc giảm đau cần biết

Hướng dẫn sử dụng thuốc Aspirin

1. Cách dùng thuốc Aspirin

Dùng thuốc theo đường uống.

Nên uống thuốc sau bữa ăn [uống lúc bụng no] để giảm thiểu gây nguy cơ loét đường tiêu hóa.

2. Liều dùng thuốc Aspirin

Tùy theo từng đối tượng, lứa tuổi cũng như tình trạng bệnh mà liều dùng thuốc khác nhau. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, liều trình bày dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Do đó, không tự ý dùng mà phải tuân thủ chính xác liều lượng mà bác sĩ kê đơn.

Quảng cáo

Người lớn

  • Giảm đau, hạ sốt:

Uống 300 900 mg.

Lặp lại liều sau mỗi 4 6 giờ nếu cần.

Liều tối đa: 4 g/ngày.

  • Chống viêm [viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp]:

Viêm cấp: Có thể dùng liều 4 8 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.

Viêm mạn tính: Liều đến 5,4 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ là đủ hiệu lực điều trị.

  • Ức chế kết tập tiểu cầu:

Dự phòng dài hạn biến chứng tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao, dùng liều 75 150 mg/ngày.

Trong trường hợp cấp tính, cần sử dụng ngay trong phác đồ trị liệu ban đầu như: Nhồi máu cơ tim, nhồi máu não, cơn đau thắt ngực không ổn định, dùng liều nạp 150 300 mg.

Trẻ em

  • Chống viêm khớp dạng thấp thiếu niên:

Trẻ < 25 kg: Ban đầu dùng liều 60 130 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ [5 6 lần].

Trẻ 25 kg: Có thể bắt đầu bằng liều 2,4 3,6 g/ngày. Liều duy trì thường dùng là 80 -100 mg/kg/ngày, một số trẻ có thể cần đến liều 130 mg/kg/ngày.

Tuy nhiên, do nguy cơ độc tính, trẻ >25 kg không nên dùng liều quá 100 mg/kg/ngày.

  • Mắc bệnh Kawasaki:

Giai đoạn đầu có sốt: Liều trung bình 100 mg/kg/ngày [80 120 mg/kg/ngày]. Chia làm 4 lần x 14 ngày hoặc cho tới khi hết viêm. Cần hiệu chỉnh và duy trì nồng độ 20 30 mg/ 100ml huyết tương [phác đồ điều trị ở Mỹ].

Tuy nhiên, theo phác đồ của Anh: Trẻ > 1 tháng tuổi: liều ban đầu

Chủ Đề