Bài tập cuối tuần lớp 2 tuần 7

910 lượt xem

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 7

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 sách Chân trời sáng tạo: Tuần 7 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 2, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán sách Chân trời sáng tạo - Tuần 8

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 - Tuần 7

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 – Tuần 7

Bài 1: Viết tên ba điểm thẳng hàng ở mỗi hình vẽ dưới đây:

Bài 2: Tính:

3 + 4 + 8 =

6 + 2 + 4 =

9 + 5 + 3 =

8 + 3 + 6 =

7 + 7 + 5 =

1 + 6 + 9 =

Bài 3: Tính:

12 – 2 – 7 =

16 – 6 – 5 =

13 – 3 – 8 =

15 – 5 – 4 =

18 – 8 – 9 =

11 – 1 – 2 =

Bài 4: Trên xe có 8 bạn, thêm 5 bạn nữa lên xe. Hỏi trên xe có tất cả bao nhiêu bạn?

Bài 5: Lan có 16 nhãn vở. Lan cho Mai 6 nhãn vở. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu nhãn vở?

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 – Tuần 7

Bài 1:

a] Ba điểm M, N, P thẳng hàng.

b] Ba điểm A, O, C thẳng hàng.

Ba điểm B, O, D thẳng hàng.

c] Ba điểm A, H, E thẳng hàng.

Ba điểm B, H, E thẳng hàng.

Ba điểm C, H, D thẳng hàng.

Ba điểm A, D, B thẳng hàng.

Ba điểm A, G, C thẳng hàng.

Ba điểm B, E, C thẳng hàng.

Bài 2:

3 + 4 + 8 = 15

6 + 2 + 4 = 12

9 + 5 + 3 = 17

8 + 3 + 6 = 17

7 + 7 + 5 = 19

1 + 6 + 9 = 16

Bài 3:

12 – 2 – 7 = 3

16 – 6 – 5 = 5

13 – 3 – 8 = 3

15 – 5 – 4 = 6

18 – 8 – 9 = 1

11 – 1 – 2 = 8

Bài 4:

Phép tính: 8 + 5 = 13

Trả lời: Trên xe có tất cả 13 bạn.

Bài 5:

Phép tính: 16 – 6 = 10

Trả lời: Lan còn lại 10 nhãn vở.

------

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 sách Chân trời sáng tạo: Tuần 7. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 2 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 2.

Cập nhật: 26/10/2021

Đề bài

Bài 1. Vẽ kim chỉ cân sao cho :  

Bài 2. Tính :

           6kg + 5kg – 1kg = …

           8kg + 17kg + 5kg = …

           26kg + 8kg + 9kg = …

           17kg – 7kg + 7kg = …

Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống : 

Bài 4. Mẹ kém bố 6 tuổi. Hỏi khi mẹ 26 tuổi thì bố bao nhiêu tuổi ? 

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 5. Sắp xếp các phép tính : 46 + 8; 39 + 5; 7 + 26; 16 + 30 :

a] Theo thứ tự từ bé đến lớn.

........................................................................................................................................

b] Theo thứ tự từ lớn đến bé. 

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp giải :

a] Khi hai vật ở hai đĩa cân có cân nặng bằng nhau, kim chỉ cân sẽ đứng thẳng, năm cân bằng ở giữa.

b] Khi trong hai đĩa cân có một vật nặng hơn, kim chỉ cân sẽ chếch hướng về vật nặng hơn đó.

Lời giải : 

Bài 2.

Phương pháp giải :

Tính tổng, hiệu các số theo thứ tự từ trái sang phải, rồi viết “kg” vào sau kết quả tìm được.

Lời giải :

           6kg + 5kg – 1kg = 10kg

           8kg + 17kg + 5kg = 30kg

           26kg + 8kg + 9kg = 43kg

           17kg – 7kg + 7kg = 17kg.

Bài 3.

Phương pháp giải :

Cộng hai số hạng đã cho theo thứ tự các số từ hàng đơn vị đến hàng chục rồi điền kết quả vào ô trống thích hợp.
Lời giải :

Bài 4.

Phương pháp giải :

Tóm tắt :

Mẹ : 26 tuổi.

Mẹ kém bố : 6 tuổi

Bố : … tuổi ?

Muốn tìm đáp số, ta lấy số tuổi của mẹ cộng với 6 tuổi. 

Lời giải :

Số tuổi của bố là :

26 + 6 = 32 [tuổi]

Đáp số : 32 tuổi.

Bài 5.

Phương pháp giải :

Thực hiện tính lần lượt các phép tính rồi so sánh với nhau để sắp xếp theo thứ tự đúng.

Lời giải :

Ta có:  46 + 8 = 54 ;         39 + 5 = 44

            7 + 26 = 33 ;        16 + 30 = 46.

So sánh các số ta được:  33 < 44 < 46 < 54. 

a] Các phép tính được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 

7 + 26;   39 + 5;   16 + 30;   46 + 8.

b] Các phép tính được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là :

46 + 8;  16 + 30;  39 + 5;  7 + 26.

 Loigiaihay.com

Bài tập ôn tập cuối tuần lớp 2: Tuần 7

Bài t p ôn t p cu i tu n l p 2: Tu n 7 ầ ớ

H và tên: ..............................................................................................................

L p : ...................................................................................................................

S h ngố ạ 47 38 56 66 17 86

Bài 2: Đi n d u >,

Chủ Đề