Bài tập hoàn thành câu tiếng anh có đáp án

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì động từ dễ khiến các bạn học tiếng Anh gặp khó khăn nhất về cấu trúc cũng như cách sử dụng. Hiểu được điều đó, ngày hôm nay, IELTS Vietop sẽ mang đến cho các bạn một số cấu trúc và bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành.

Để có thể hiểu rõ hơn về các cấu trúc viết lại câu của thì hiện tại hoàn thành, bạn hãy cùng Vietop thực hành một số dạng bài viết lại câu dưới đây nhé!

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì gây nhiều khó khăn và nhầm lẫn về cách sử dụng và cấu trúc. Do đó, Vietop đã tổng hợp các dạng bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành để giúp các bạn luyện tập và ghi nhớ một cách hiệu quả. Cùng ôn tập các điểm ngữ pháp quan trọng sau:

Lý thuyết cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành

Các dạng bài tập trong file PDF đều tập trung về cách viết lại câu hoàn chỉnh với thì hiện tại hoàn thành sao cho nghĩa không đổi. Hãy cùng thực hành và luyện tập chăm chỉ với các dạng bài tập trong bài viết sau bạn nhé!

Tham khảo:

  • Phân biệt cực nhanh thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành
  • Cách chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành
  • Thì hiện tại đơn [Simple Present]

1.1. Bài tập 1: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

  1. I have never traveled to Europe before.
  2. It’s been 3 days since the last time I met him.
  3. She started working as an accountant 2 months ago.
  4. The last time I went to Japan was 4 years ago.
  5. When did you buy this car?
  6. This is the first time I have eaten such a delicious cake like this.
  7. He has played football since he was 6 years old.
  8. I haven’t written a letter for 5 years.
  9. They have studied Spanish since they were in grade 4.
  10. The last time Mary met her aunt was when she was 8 years old.
  11. They left their homeland over 4 years ago.
  12. I haven’t spoken to her since 2010.
  13. I last went to Ho Chi Minh City 2 years ago.
  14. It’s been 10 years since they lived here.
  15. This is the first time I read a detective story.
  16. I haven’t seen him since I was a student.
  17. When did he graduate?
  18. How long has it been since you last saw Peter?
  19. I started/began learning English 10 years ago.
  20. How long has it been since she joined the company?
  21. When did you start learning to play the guitar?
  22. When did you last visit your grandparents?
  23. The last time I saw that movie was three years ago.
  24. When did you first meet your best friend?
  25. How long has it been since you traveled abroad?
  26. When did you start working at this company?
  27. I last visited that museum when I was in high school.
  28. The last time I wore this dress was at my cousin’s wedding.
  29. When did you start reading science fiction novels?
  30. It’s been two years since the last time I ate sushi.

1.2. Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành

  1. It’s been a year since she started her new job.

She has…………………………………………………………………

  1. It’s the first time they have visited the museum.

They haven’t…………………………………………………………….

  1. She began studying ballet when she was five.

She has………………………………………………………………….

  1. The last time she met her parents was a ago.

She has…………………………………………………………………..

  1. When did you last phone her?

How long…………………………………………………………………..

  1. Have you ever climbed a mountain?

Is this……………………………………………………………………

  1. I started reading the book last night.

I have……………………………………………………………………..

  1. This is the first time she has eaten a frog hotpot.

She has not……………………………………………………………………

  1. He started working as a teacher 30 years ago.

He has…………………………………………………………………..

  1. Is this your first visit to Vietnam?

Haven’t you…………………………………………………………………..?

  1. He last sent me postcards when he was in France.

The last time…………………………………………………………………..

  1. She began writing the report 45 minutes ago.

She has…………………………………………………………………..

  1. We knew each other when we were in grade 7.

We have…………………………………………………………………..

  1. This is the first time I have joined such a fantastic birthday party.

I haven’t…………………………………………………………………..

  1. This is the second time I have seen Harry Potter.

I have…………………………………………………………………..

  1. She moved to this city 6 months ago.

She has…………………………………………………………………..

  1. Have you done this before?

Isn’t this…………………………………………………………………..

  1. She has taught the children in S.O.S village for 2 years.

She started…………………………………………………………………..

  1. How long has it since you bought this bicycle?

When…………………………………………………………………..

  1. I last ate eel soup when I was in Vietnam.

I haven’t…………………………………………………………………..

  1. He has never tried sushi before.

This is…………………………………………………………………….

  1. We began learning French two months ago.

We have…………………………………………………………………

  1. Is this the first time you have seen a shooting star?

Haven’t…………………………………………………………………..

  1. He bought the car two weeks ago.

He has…………………………………………………………………..

  1. She bought a new phone last week.

She has…………………………………………………………………….

  1. Is this the first time you’ve tasted Indian cuisine?

Haven’t you………………………………………………………………

  1. He visited London in 2019.

He has……………………………………………………………………..

  1. When did you start learning how to play the guitar?

How long……………………………………………………………….

  1. They got married in 2012.

They have…………………………………………………………………

  1. This is the first time I have tried skydiving.

I haven’t………………………………………………………………

1.3. Bài tập 3: Viết lại câu hoàn chỉnh bằng các từ cho sẵn dưới đây

  1. My friends/ weeks/ for/ not eat/ 3/ out/ and I/.

…………………………………………………………………..

  1. How/ there/ Jullia/ live/ long/?/

…………………………………………………………………..

  1. You/ Australia/ been/ ever/?/

…………………………………………………………………..

  1. Clara/ last/ since/ not/ winter/ travel/.

…………………………………………………………………..

  1. Your father/ bicycle/ yet/ repair/?/

…………………………………………………………………..

  1. We / not see / each other / two months.

…………………………………………………………………..

  1. She / never / try / sushi / before.

…………………………………………………………………..

  1. How long / you / know / your best friend?

…………………………………………………………………..

  1. They / not visit / their grandparents / a long time.

…………………………………………………………………..

  1. You / ever / be / to a live concert?

…………………………………………………………………..

1.4. Bài tập 4: Viết thành câu hoàn chỉnh thì hiện tại hoàn thành dưới dạng câu nghi vấn

Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành dưới dạng câu nghi vấn

  1. They / finish / the project
  2. Laura / visit / her grandparents
  3. John / not / eat / sushi before
  4. you / ever / try / scuba diving
  5. how many countries / you / travel / to
  6. it / snow / in this area
  7. she / read / the book
  8. we / not / see / each other for a long time
  9. how many times / they / win / the championship
  10. he / visit / a museum recently

Xem thêm các dạng ngữ pháp:

  • Thì quá khứ đơn
  • Bảng chữ cái tiếng Anh
  • Thì tương lai đơn

1.5. Đáp án

Để thực hiện các bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành, bạn cần ghi nhớ 5 dạng cấu trúc viết lại câu của thì hiện tại hoàn thành.

Công thức viết lại câu thì hiện tại hoàn thành

DạngCấu trúc1S+ has/have + not + V[p2] + for + khoảng thời gian. \= It is/has been + khoảng thời gian + since + S + last + V[quá khứ đơn].2S + has/have + not + V[p2] + before. \= It/This is the first time + S + has/have + V[p2].3S + has/have + not + P2 + for/since +… \= S + last + V[quá khứ đơn] + … ago/mệnh đề quá khứ đơn. \= The last time + S + V[quá khứ đơn] + was + … ago/mệnh đề quá khứ đơn.4S + has/have + V[p2] + since/for + thời gian. \= S + began/started + V-ing + khoảng thời gian + ago. \= S + began/started + V-ing + when + mốc thời gian. 5When did S + V[nguyên thể] + …? \= How long have/has S + V[p2] + …?

Bài tập 1:

  1. This is the first time I have traveled to Europe.

⇒ Giải thích: Vì câu gốc “I have never traveled to Europe before.” [Tôi chưa từng du lịch ở Châu Âu bao giờ” có nghĩa đây là lần đầu tiên du lịch ở Châu Âu. Theo bảng công thức viết lại câu ở phía trên, câu có cấu trúc ở dạng 1 nên ta sẽ thực hiện chuyển đổi theo cấu trúc “this is the first time S +has/have + V [P2.]

  1. I haven’t seen him for 3 days.

⇒ Giải thích: Vì câu gốc “It’s been 3 days since I last met him” [Đã 3 ngày kể từ khi lần cuối tôi gặp anh ấy” có nghĩa là hành động lần cuối gặp anh ấy đã được khoảng 3 ngày. Câu có cấu trúc dạng 2 nên chúng ta sẽ chuyển đổi theo cấu trúc “S + have not + V[P2]+ for + khoảng thời gian”

  1. She has worked as an accountant for 2 months.

⇒ Giải thích: Câu ban đầu “She started working as an accountant 2 months ago.” [Cô ấy đã bắt đầu làm việc như một nhân viên kế toán từ 2 tháng trước]. Câu có cấu trúc dạng 4 nên ta sẽ chuyển đổi theo cấu trúc có ý nghĩa tương tự ở dạng này là “S + has/have + V[P2] + for + khoảng thời gian”.

  1. I haven’t gone to Japan for 4 years..

⇒ Giải thích: Câu ban đầu trước khi chuyển đổi là “The last time I went to Japan was 4 years ago.” [Lần cuối tôi đi Nhật là 4 năm trước.]. Dựa vào bảng công thức ở trên, ta chuyển đổi theo dạng 3 thành “I haven’t gone to Japan for 4 years”.

  1. How long have you bought this car?

⇒ Giải thích: Theo bảng công thức trên, câu này có dạng cấu trúc dạng 5 nên ta sẽ chuyển đổi theo công thức ở dạng này từ “When did + S + V?” → “How long has/have + S + P2?”.

  1. I have never eaten such a delicious cake like this before.
  2. He started playing football when he was 6 years old.
  3. It’s been 5 years since I last wrote a letter.
  4. They started studying Spanish when they were in grade 4.
  5. Mary has not met her aunt since she was 8 years old.
  6. They have been away from their homeland for over 4 years.
  7. I haven’t spoken to her since 2010.
  8. I last visited Ho Chi Minh City 2 years ago.
  9. It has been 10 years since they started living here.
  10. This is the first time I have read a detective story.
  11. I haven’t seen him since my student days.
  12. When did he graduate?
  13. How long has it been since you last saw Peter?
  14. I have been learning English for 10 years.
  15. How long has it been since she joined the company?
  16. When did you start learning to play the guitar?
  17. When did you last visit your grandparents?
  18. The last time I watched that movie was three years ago.
  19. When did you first meet your best friend?
  20. How long has it been since you traveled abroad?
  21. When did you start working at this company?
  22. I last visited that museum when I was in high school.
  23. The last time I wore this dress was at my cousin’s wedding.
  24. When did you start reading science fiction novels?
  25. It’s been two years since I last ate sushi.

Bài tập 2:

Lưu ý: Làm tương tự bài tập 1 bằng cách áp dụng 5 dạng cấu trúc viết lại câu ở thì hiện tại hoàn thành theo bảng tổng hợp phía trên.

  1. She has started her new job for a year.

⇒ Giải thích: Vì câu ban đâu có cấu trúc ở dạng 1 “It’s been…” nên theo bảng công thức viết lại câu thì hiện tại hoàn thành phía trên, ta biến đổi sang cấu trúc tương tự bắt đầu bằng “she has…” và được câu hoàn chỉnh như đáp án.

  1. They haven’t visited the museum before.

⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “it’s the first time …” thuộc dạng cấu trúc dạng 2 ở bảng công thức viết lại câu của thì hiện tại hoàn thành ở phía trên nên ta sử dụng cấu trúc khác ở dạng này nhưng có cùng ý nghĩa. Từ đó, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

  1. She has studied ballet since she was five.

⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “S + began + V_ing…” là cấu trúc ở dạng 4 nên ta sử dụng cấu trúc khác của dạng này “ S + has/have + V [P2] + since/for + thời gian”. Ta sẽ có câu hoàn chỉnh như đáp án.

  1. She hasn’t met her parents for a year.

⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “The last time…” là cấu trúc ở dạng 3 nên theo bảng công thức viết lại câu phí trên, ta sử dụng cấu trúc khác của dạng này bắt đầu bằng “ she has…” và từ đó, ta có câu viết lại hoàn chỉnh như đáp án.

  1. How long have you last phoned her?

⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “when did….?” là cấu trúc ở dạng 5. Theo bảng công thức ở trên, ta tiến hành biến đổi để phù hợp với yêu cầu đề bài và từ đó, ta có câu hoàn chỉnh như đáp án.

  1. Is this the first time you have climbed a mountain?
  2. I have read the book since last night.
  3. She has not eaten a frog hotpot before.
  4. He has worked as a teacher for 30 years.
  5. Haven’t you visited Vietnam before?
  6. The last time he sent me postcards was when he was in France.
  7. She has been writing the report for 45 minutes.
  8. We have known each other since we were in grade 7.
  9. I haven’t joined such a fantastic birthday party before.
  10. I have seen Harry Potter once before.
  11. She has lived in this city for 6 months.
  12. Isn’t this your first time doing this?
  13. She started teaching the children in S.O.S village 2 years ago.
  14. When did you buy this bicycle?
  15. I haven’t eaten eel soup since I was in Vietnam.
  16. This is the first time he has tried sushi.
  17. We have learned French for two months.
  18. Haven’t you seen a shooting star before?
  19. He has bought the car for two weeks.
  20. She has had her new phone since last week.
  21. Haven’t you tasted Indian cuisine before?
  22. He has visited London in 2019.
  23. How long ago did you start learning how to play the guitar?
  24. They have been married since 2012.
  25. I haven’t tried skydiving before.

Bài tập 3:

Đối với dạng bài này, bạn cần nắm rõ cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành như sau:

Động từ “to be”Động từ thườngKhẳng địnhS + have/has + been + …S + have/has + V[p2] + …Phủ địnhS + have/has not + been +…S + have/has not + V[p2] +…Nghi vấnHave/Has + S + been +…?Have/Has + S + V[p2] + …?

  1. My friends and I have not eaten out for 3 weeks.

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu phủ định vì trong câu có “not”. Chủ ngữ của câu “my friends and I” là cụm danh từ số nhiều ta sử dụng trợ động từ “have not”, “eat” là động từ thường nên ở dạng quá khứ phân từ là “eaten”. Áp dụng công thức ta có câu hoàn chỉnh “My friends and I have not eaten out for 3 weeks.”.

  1. How long has Jullia lived there?

⇒ Giải thích: Do “Julia” là tên riêng, danh từ số ít nên ta sử dụng trợ động từ “has” và động từ “live” sẽ được chia ở dạng quá khứ phân từ [lived]. Áp dụng công thức, ta sẽ câu hoàn chỉnh như đáp án.

  1. Have you ever been to Australia?

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn vì trong câu có xuất hiện dấu hỏi. Bên cạnh đó, trong câu có “ever” và “been” là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành với động từ “to be”. Áp dụng công thức, ta có câu hoàn chỉnh “Have you ever been to Australia?”.

  1. Clara has not traveled since last winter.

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu phủ định vì trong câu có “not”. Ngoài ra, câu có chứa “since” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và chủ ngữ câu “Clara” là tên riêng, danh từ số ít nên ta sẽ dùng “has”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

  1. Has your father repaired the bicycle yet?

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường vì trong câu có chứa “yet” – dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành và “repair” là động từ thường. Do câu có chủ ngữ “your father” là danh từ số ít nên ta dùng “has” và chia động từ “repair” ở dạng quá khứ phân từ. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

  1. We have not seen each other for two months.

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu phủ định vì trong câu có “not”. Ngoài ra, câu có chứa “for” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và chủ ngữ câu “we” là ngôi thứ nhất số nhiều nên ta sẽ dùng “have”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

  1. She has never tried sushi before.

⇒ Giải thích: Vì chủ ngữ của câu là “she” – ngôi thứ ba số ít nên ta sử dụng trợ động “has” và “try” là động từ thường nên sẽ chia ở dạng quá khứ phân từ [tried]. Áp dụng công thức ta có câu hoàn chỉnh “She has never tried sushi before.”

  1. How long have you known your best friend?

⇒ Giải thích: Do “you” là chủ ngữ ngôi thứ hai nên dùng trợ động từ “have” và “know” là động từ thường nên sẽ chia ở dạng quá khứ phân từ [known]. Áp dụng công thức, ta có câu hoàn chỉnh như đáp án.

  1. They have not visited their grandparents for a long time.

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu phủ định vì trong câu có “not”. Ngoài ra, câu có chứa “for” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và chủ ngữ câu “they” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta sẽ dùng “have”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

  1. Have you ever been to a live concert?

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ to be trong thì hiện tại hoàn thành vì câu có chứa “ever”, “be”. Chủ ngữ của câu này là “you” nên ta dùng “have” và “be” sẽ thay thành “been”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

Bài tập 4:

Để làm được dạng bài tập viết thành câu hoàn chỉnh dưới dạng câu nghi vấn ở thì hiện tại hoàn thành, bạn cần nắm những công thức sau:

Has + she/he/it/danh từ số ít + V [P2]/ been….? Have + you/we/they/danh từ số nhiều + V [P2/ been….? Wh questions + has/have + S + V [P2]/ been…. ?

  1. Have they finished the project?

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “they” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta dùng “have” và chia động từ “finish” ở dạng quá khứ phân từ [finished]. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

  1. Has Laura visited her grandparents?

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “Laura” là danh từ số ít nên ta dùng “has” và chia động từ “visit” ở dạng quá khứ phân từ [visited]. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

  1. Has John eaten sushi before?

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “John” là danh từ số ít nên ta dùng “has” và chia động từ “eat” ở dạng quá khứ phân từ [eaten]. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

  1. Have you ever tried scuba diving?

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “you” nên ta dùng “have” và chia động từ “try” ở dạng quá khứ phân từ [tried]. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

  1. How many countries have you traveled to?

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “you” nên ta dùng “have” và chia động từ “travel” ở dạng quá khứ phân từ [traveled]. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

  1. Has it snowed in this area?

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “it” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “has” và chia động từ “snow” ở dạng quá khứ phân từ [snowed]. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

  1. Has she read the book?

⇒Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “she” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “has” và chia động từ “read” ở dạng quá khứ phân từ [read]. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

  1. Have we seen each other for a long time?

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “we” là ngôi thứ nhất số nhiều nên ta dùng “have” và chia động từ “see” ở dạng quá khứ phân từ [seen]. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

  1. How many times have they won the championship?

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “they” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta dùng “have” và chia động từ “win” ở dạng quá khứ phân từ [won]. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

  1. Has he visited a museum recently?

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “he” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “has” và chia động từ “visit” ở dạng quá khứ phân từ [visited]. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

Xem thêm:

  • Bài tập các thì trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao có đáp án
  • Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao
  • Bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn có đáp án chi tiết

Để thực hành thêm nhiều bài tập, các bạn có thể download trọn bộ bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành ngay tại đây để có thể ôn luyện hiệu quả nhất. Ấn vào đường link bên dưới để tải ngay bạn nhé!

Không biết sau khi luyện tập các dạng bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành, các bạn đã nắm rõ các cấu trúc trong bài học ngày hôm nay chưa nhỉ? Hy vọng rằng bài viết hôm nay của Vietop đã giúp bạn hiểu sâu hơn về cách dùng cũng như các cách làm bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành.

Chủ Đề