Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp chương 3

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính 3: Chương 3 - ĐH Kinh tế TP.HCM

  1. Chương 3 KẾ TOÁN THUẾ [Tax Accounting] Lớp kế toán doanh nghiệp
  2. NỘI DUNG 3.1 Những vấn đề chung 3.2 Kế toán thuế Giá trị gia tăng 3.3 Kế toán thuế Tiêu thụ đặc biệt 3.4 Kế toán thuế Xuất nhập khẩu 3.5 Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp 3.6 Kế toán thuế Thu nhập cá nhân 3.7 Kế toán thuế Tài nguyên 3.8 Kế toán thuế Nhà đất, tiền thuê đất 3.9 Kế toán các loại thuế khác 3.10 Kế toán phí, lệ phí và các khoản nộp khác
  3. MỤC TIÊU Sau khi nghiên cứu chương này người đọc có thể hiểu: - Nội dung cơ bản của từng loại thuế, chứng từ, phương pháp tính và hạch toán từng loại thuế. - Phân biệt được lợi nhuận kế toán và thu nhập tínhthuế thu nhập doanh nghiệp [TNDN], phương pháp điều chỉnh từ lợi nhuận kế toán sang thu nhập tínhthuế. - Lập báo cáo thuế giá trị gia tăng [GTGT], thuế TNDN và các loại thuế khác.
  4. TÀI LiỆU THAM KHẢO
  5. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Đặc điểm và yêu cầu quản lý - Doanh nghiệp phải lập chứng từ và hạch toán đầy đủ chi tiết theo từng loại thuế phát sinh. - Phải hạch toán đúng các loại thuế phải nộp vào các tài khoản phù hợp theo quy định của chế độ kế toán. - Lập các báo thuế hàng tháng, quý và năm, thực hiện khai báo và nộp các báo cáo thuế theo quy định của luật thuế hiện hành. - Thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ nộp thuế, không nộp trễ và chiếm dụng tiền thuế.
  6. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Quy định về kế toán - Kế toán các khoản thuế dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm. - Doanh nghiệp chủ động tính, xác định và kê khai số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định. Kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp, đã nộp, được khấu trừ, được hoàn...
  7. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Quy định về kế toán - Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT [kể cả theo phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp], thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên thứ ba. Vì vậy các khoản thuế gián thu được loại trừ ra khỏi số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính hoặc các báo cáo khác.
  8. KẾ TOÁN THUẾ GTGT Khái niệm [Thuế GTGT]: Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
  9. KẾ TOÁN THUẾ GTGT Đối tượng chịu thuế GTGT Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng có quy định riêng.
  10. KẾ TOÁN THUẾ GTGT Đối tượng nộp thuế GTGT Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế [gọi chung là cơ sở kinh doanh] và tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng hoá chịu thuế [gọi chung là người nhập khẩu] là đối tượng nộp thuế GTGT.
  11. KẾ TOÁN THUẾ GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT - Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT; đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT; đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT;
  12. KẾ TOÁN THUẾ GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT - Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu [nếu có], cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt [nếu có] và cộng với thuế bảo vệ môi trường [nếu có]. Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu;
  13. KẾ TOÁN THUẾ GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT - Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng cho là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh;
  14. KẾ TOÁN THUẾ GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT - Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.
  15. KẾ TOÁN THUẾ GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT - Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;
  16. KẾ TOÁN THUẾ GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT - Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho thời hạn thuê thì giá tính thuế là số tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế GTGT;
  17. KẾ TOÁN THUẾ GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT - Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chưa có thuế GTGT;
  18. KẾ TOÁN THUẾ GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT - Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị;
  19. KẾ TOÁN THUẾ GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT - Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế GTGT, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước;
  20. KẾ TOÁN THUẾ GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT - Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT;

Chủ Đề