Bài tập Toán Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 79 Bài 148: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 4 Tập 2.

Quảng cáo

Bài 1 trang 79 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2: Viết vào ô trống:

Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 000 1 : 15 000 1 : 2000
Độ dài trên bản đồ 2cm 3dm 50mm
Độ dài thật

Quảng cáo

Lời giải:

Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 000 1 : 15 000 1 : 2000
Độ dài trên bản đồ 2cm 3dm 50mm
Độ dài thật 1 000 000cm 45 000dm 100 000mm

Quảng cáo

Bài 2 trang 79 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn đo được 27cm. Hỏi độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn là bao nhiêu ki-lô-mét?

Lời giải:

Quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn là:

27 × 2500000 = 67500000 [cm]

67500000cm = 675 km

Đáp số: 675 km

Bài 3 trang 79 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2: Một mảnh đất hình chữ nhật được vẽ trên bản đồ có tỉ lệ kích thước như hình bên. Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất

Lời giải:

Chiều dài mảnh đất là: 5 × 500 = 2500 [cm]

Chiều rộng mảnh đất là: 2 × 500 = 1000[cm]

Đáp số: Chiều dài: 2500 cm

Chiều rộng 1000cm

Bài tập Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Câu 1: Trong các cách ghi sau, cách ghi đúng để ghi tỉ lệ bản đồ là:

A. 1+1000

B. 1-1000

C. 1×1000

D. 1∶1000

Hiển thị đáp án

Trong các cách ghi đã cho, cách ghi đúng để ghi tỉ lệ bản đồ là 1:1000.

Câu 2:

là cách ghi của tỉ lệ bản đồ. Đúng hay sai?

Hiển thị đáp án

Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng một phân số có tử số là 1.

Do đó, cũng là cách ghi của tỉ lệ bản đồ.

Câu 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là:

A. 500m

B. 500dm

C. 500cm

D. 50cm

Hiển thị đáp án

Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 500cm.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Vậy x =

; y =

Hiển thị đáp án

Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 1000dm.

Trên bản đồ tỉ lệ 1:50000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 50000mm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 1000; 50000.

Câu 5: Trên bản đồ tỉ lệ 1:8000, độ dài 2cm ứng với độ dài thật là:

A. 8000cm

B. 16m

C. 160m

D. 1600m

Hiển thị đáp án

Trên bản đồ tỉ lệ 1:8000, độ dài 2cm ứng với độ dài thật là:

2×8000=16000[cm]

16000cm=160m

Vậy đáp án đúng là 160m.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Vậy x = ; y = ; z =

Hiển thị đáp án

Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 3cm ứng với độ dài thật là:

3×500=1500[cm]

Trên bản đồ tỉ lệ 1:10000, độ dài 4dm ứng với độ dài thật là:

4×10000=40000[dm]

Trên bản đồ tỉ lệ 1:400000, độ dài 2cm ứng với độ dài thật là:

2×400000=800000[cm]

800000cm=8km

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 1500; 40000; 8.

Câu 7: : Điền số thích hợp vào ô trống:

Trên bản đồ tỷ lệ 1∶200, chiều dài một căn phòng đo được 5cm.

Vậy chiều dài thật của căn phòng đó là: m

Hiển thị đáp án

Chiều dài thật của căn phòng đó là:

5×200=1000[cm]

1000cm=10m

Đáp số: 10m

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

Vậy x = ; y = ; z =

Hiển thị đáp án

+] 5hm = 50000cm.

Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài thu nhỏ dài là:

50000:1000=50[cm]

+] 35m = 35000mm

Trên bản đồ tỉ lệ 1:5000, độ dài thu nhỏ dài là:

35000:5000=7[mm]

+] 10km = 100000dm.

Trên bản đồ tỉ lệ 1:20000, độ dài thu nhỏ dài là:

100000:20000=5[dm]

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 50; 7; 5.

Câu 9: Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định là 90km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000000 quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

A. 9cm

B. 90cm

C. 900cm

D. 9000cm

Hiển thị đáp án

90km = 9000000cm

Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là

9000000:1000000=9[cm]

Đáp số: 9cm.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống :

Sân trường của trường tiểu học Kim Đồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng 45m được vẽ trên bản đồ tỷ lệ 1∶1500.

Vậy trên bản đồ, chu vi của sân trường đó là cm.

Hiển thị đáp án

Ta có: 75m = 7500cm; 45m = 4500cm

Chiều dài của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:

7500:1500=5[cm]

Chiều rộng của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:

4500:1500=3[cm]

Chu vi của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:

[5+3]×2=16[cm]

Đáp số: 16cm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 16.

Câu 11: Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 2000 có chiều dài là 5cm, chiều rộng là 3cm. Diện tích thực tế của mảnh đất đó là:

A. 30000cm2

B. 6000000cm2

C. 3000m2

D. 6000m2

Hiển thị đáp án

Chiều dài thực tế của mảnh đất đó là:

5×2000=10000[cm]

Chiều rộng thực tế của mảnh đất đó là:

3×2000=6000[cm]

Diện tích thực tế của mảnh đất đó là:

10000×6000 = 60000000[cm2]

60000000cm2 = 6000m2

Đáp số: 6000m2.

Chú ý

Học sinh có thể làm sai khi tính diện tích thực tế bằng cách lấy tích chiều dài và chiều rộng thu nhỏ rồi nhân với 2000, từ đó chọn đáp án sai là 30000cm2.

Câu 12: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 20000, quãng đường từ A đến B đo được 1dm. Như vậy độ dài thật của quãng đường AB là:

Hiển thị đáp án

Trên bản đồ tỉ lệ 1: 20000, độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 20000dm.

Do đó, độ dài thật của quãng đường AB là: 20000dm.

Mà 20000dm = 2km.

Vậy ý a và c là sai; ý b và d là đúng.

Xem thêm các bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề