Bài tập trắc nghiệm kim loại tác dụng với hno3 năm 2024

Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 1M [dư]. Sau phản ứng thu được dung dịch A và một khí không màu hoá nâu trong không khí là sản phẩm khử duy nhất. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là [biết đã lấy dư 10% so với lượng cần thiết]:

  • A 400 ml.
  • B 440 ml.
  • C 360 ml.
  • D 300 ml.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Bảo toàn electron.

Lời giải chi tiết:

Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO

Bảo toàn e : 3.nFe = 3nNO => nNO = 0,1 mol

\=> nHNO3 pứ = 4nNO = 0,4 mol

Do lượng axit đã dùng dư 10% so với lượng phản ứng nên ta có:

\=> nHNO3 bđ = 0,4 + 0,4.10% = 0,44 mol

\=> Vdd HNO3 = 0,44 lit = 440 ml

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Từ các phương trình trên ta thấy số mol e luôn bằng số mol NO3– ở vế phải của phương trình. Ở đây chính là quá trình đổi electron lấy NO3– của kim loại.

B. Ví dụ minh họa

Câu 1: Hỗn hợp X chứa 0,03 mol Cu; 0,03 mol Zn; 0,03 mol Mg và 0,02 mol Al. Cho toàn bộ lượng X trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 [đặc, nóng] thu được sản phẩm khử duy nhất là khí NO2 và dung dịch sau phản ứng chứa m gam muối. Giá trị của m là:

  1. 17,05 gam
  1. 13,41 gam
  1. 16,41 gam
  1. 20,01 gam

Định hướng tư duy giải:

Ta có ${{n}_{e}}=0,03.[2+2+2]+0,02.3=0,24\xrightarrow{{}}n_{NO_{3}{-}}{{}}=0,24$. $\xrightarrow{{}}m=0,03[64+65+24]+0,02.27+0,24.62=20,01$

Giải thích tư duy:

Đổi 0,24 mol e lấy 0,24 mol NO3– . Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng NO3– .

——————

Câu 2: Hòa tan hết 7,2 gam Mg trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dích X và 2,688 lít khí NO [duy nhất, ở đktc]. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan . Giá trị của m là

  1. 44,40
  1. 46,80
  1. 31,92
  1. 29,52

Định hướng tư duy giải:

Ta có: \[\left\{ \begin{matrix} {{n}_{Mg}}=0,3 \\ {{n}_{NO}}=0,12 \\ \end{matrix}\xrightarrow{BTE} \right.{{n}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}=\frac{0,3.2-0,12.3}{8}=0,03[mol]\] \[\xrightarrow{{}}m=46,8[gam]\left\{ \begin{matrix} Mg{{[N{{O}_{3}}]}_{2}}:0,3 \\ N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}:0,03 \\ \end{matrix} \right.\]

Giải thích tư duy:

Nhìn thấy kim loại là Mg phải lưu ý tới việc tạo sản phẩm khử là NH4NO3

Trên đây là trích một phần lý thuyết. Để xem đầy đủ Phương Pháp Giải Nhanh Bài Tập [Lý thuyết, Bài tập, Hướng dẫn giải], bạn có thể tải file bên dưới.

Chuyên đề Hóa học lớp 11: Bài tập trắc nghiệm Oxit kim loại tác dụng với HNO3 được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 11 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Bài tập Oxit kim loại tác dụng với HNO3

Câu 1: Nung m bột Cu trong oxi, sau 1 thời gian thu được 29,6 gam hỗn hợp chất rắn X gồm [Cu, CuO, Cu2O]. Hòa tan hỗn hợp X trong HNO3 đặc, nóng vừa đủ thu được 6,72 lít khí NO2 [đktc, sản phẩm khử duy nhất] và dd Y. Giá trị của m là:

  1. 41,6 B. 19,2 C. 25,6 D. 44,8

Câu 2: Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 37,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuO và Cu2O. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 6,72 lít khí NO2 [đktc, sản phẩm khử duy nhất] và dd Y chứa a gam muối.

  1. 90 B. 92 C. 94 D. 96

Câu 3: Cho 30 gam hỗn hợp X gồm: Fe; FeO; Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư được 5,6 lít khí NO [đktc, sp khử duy nhất] và dung dịch Y. Số mol của HNO3 đã phản ứng là:

  1. 1 mol B. 1,45 mol C. 1,6 mol D. 1,35 mol

Câu 4: Hoà tan hết 18,8 gam hỗn hợp Fe; FeO; Fe3O4; Fe2O3 trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư được 3,36 lít khí NO2 [đktc, sản phẩm khử duy nhất] và dd Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam muối. Giá trị của m:

  1. 64,9 B. 60,5 C. 28,1 D. 65,3

Câu 5: Nung 19,89 gam hh X gồm [Al, Zn, Mg] trong oxi một thời gian thu được 23,09 gam hh Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HNO3 dư, thu được 1,12 lít khí N2 [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc] và dd Z. Cô cạn dd Z thu m gam muối. Giá trị của m là:

  1. 106,29 B. 57,09 C. 50,89 D. 75,69

Câu 6: Cho 6,72g Fe tác dụng với oxi thu được m gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Để hoà tan X cần dùng vừa hết 255ml dung dịch HNO3 2M [vừa đủ] thu được V lit khí NO2 [đktc, sản phẩm khử duy nhất]. Giá trị của m và V là:

A.8,4 và 3,36 B. 10,08 và 3,36 C. 8,4 và 5,712 D. 10,08 và 5,712

Câu 7: Đốt cháy 5,6g bột Fe trong bình đựng O2 thu được 7,36g hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hoà tan hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được V ml [đktc] hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 [không còn sản phẩm khử nào khác của N+5] và dung dịch Z. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 19. Giá trị của V là.

  1. 0,336 lít B. 0,224 lít C. 0,896 lít D. 1,008 lít

Câu 8: Đốt cháy 56g bột Fe trong bình đựng O2 thu được m hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hoà tan hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 11,2 lít [đktc] hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 [không còn sản phẩm khử nào khác của N+5]. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 19,8. Thể tích m là:

  1. 67,2 B. 73,6 C. 50,98 D. 84,7

Câu 9: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y [gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3] thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y trong dung dịch HNO3 đặc thì thu được V lít khí NO2 [sản phẩm khử duy nhất] [đktc]. Giá trị của V là:

  1. 224ml. B. 448 ml. C. 336 D. 112 ml.

Câu 10: Đem nung hỗn hợp A gồm: x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch HNO3 đậm đặc, thì thu được 0,6 mol NO2. Trị số của x là:

  1. 0,7 mol B. 0,6 mol C. 0,5 mol D. 0,4 mol

Chủ Đề