Bảng giá đất bình dương 2023 2024

Theo bảng giá đất mới, một số tuyến đường thuộc phường Phú Cường, TP Thủ Dầu Một có giá cao nhất 37,8 triệu đồng/m2.

UBND tỉnh Bình Dương đã ban hành quyết định về Qui định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2024, được áp dụng từ ngày 1/1/2020.

Đối với đất nông nghiệp, giá đất bằng khung giá tối đa do Chính phủ qui định tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP nhưng đảm bảo sự hài hòa giữa các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.

Riêng giá đất rừng đặc dụng được bổ sung áp dụng bằng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ với mức tối đa 450.000 đồng/m2.

Đối với đất phi nông nghiệp, thực hiện điều chỉnh bằng với giá đất tính theo Hệ số điều chỉnh giá đất [K] năm 2019 đang áp dụng, tương ứng mức tăng bình quân khoảng 18% so với bảng giá đất hiện hành.

Cụ thể, TP Thủ Dầu Một có mức tăng bình quân 10%; thị xã Thuận An và Dĩ An tăng bình quân 5-30%; thị xã Bến Cát, thị xã Tân Uyên, huyện Bàu Bàng và huyện Bắc Tân Uyên tăng bình quân 5-20%; huyện Phú Giáo và Dầu Tiếng tăng bình quân 10%.

Bảng giá đất cơ sở tôn giáo và tín ngưỡng được áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ. Còn bảng giá đất quốc phòng, an ninh được áp dụng bằng 65% giá đất ở.

Đối với đất ở đô thị, các tuyến đường loại I, ở vị trí 1 của TP Thủ Dầu Một, bao gồm: Yersin, Bạch Đằng, Cách mạng tháng Tám, Đại lộ Bình Dương, Điểu Ong, Đinh Bộ Lĩnh, Đoàn Trần Nghiệp, Hùng Vương, Nguyễn Du, Nguyễn Thái Học, Quang Trung, Trần Hưng Đạo có giá đất cao nhất là 37,8 triệu đồng/m2.

Các tuyến đường loại II ở vị trí 1 của thành phố Thủ Dầu Một có giá đất dao động từ 20-25 triệu đồng/m2.

Quyết định cũng thêm 27 đoạn, tuyến; nâng hệ số điều chỉnh [Đ] đối với 45 tuyến; giảm hệ số hai tuyến; nâng loại đường 5 tuyến; đính chính, đổi tên đường 21 tuyến và điều chỉnh điểm đầu, điểm cuối 5 tuyến.

Theo UBND tỉnh Bình Dương, việc xây dựng Bảng giá các loại đất tỉnh Bình Dương giai đoạn 2020-2024 với mức tăng bình quân 18% nhằm từng bước tiệm cận hơn với giá đất phổ biến trên thị trường.

Mức giá tối thiểu trong bảng giá đất này đảm bảo cao hơn mức giá tối thiểu trong khung giá do Chính phủ qui định cho hai đô thị loại II nếu được công nhận trong thời gian tới, gồm thị xã Thuận An và thị xã Dĩ An.

Do đó, tỉnh sẽ không phải thực hiện điều chỉnh bảng giá đất nếu hai đô thị này được công nhận chính thức.

Bình Dương bước vào giai đoạn phát triển sôi động với hàng loạt dự án đất nền vùng ven rầm rộ triển khai, giá đất Bình Dương đã tăng tiệm cận thị trường TP.HCM.

Từ năm 2020, theo quy định mới, Bảng giá đất Bình Dương sẽ được xây dựng định kỳ 5 năm 1 lần. Tức là bảng giá đất công bố ngày 1/1/2020 sẽ được áp dụng đến năm 2024. Bảng giá đất được công bố vào đầu 2020 sẽ tiếp tục được áp dụng trong năm 2021. Hiện tại chưa có sự điều chỉnh nào trong bảng giá đất đã được ban hành.

Tổng quan về bảng giá đất Bình Dương

Bảng giá đất Bình Dương sẽ có hiệu lực đến khi nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay, Bình Dương đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.

Mục đích công bố bảng giá đất bình dương?

Trên thực tế chúng ta đều biết rằng, giá đất thực khi tiến hành giao dịch luôn cao hơn so với giá đất được tính theo bảng giá đất ban hành. Vậy, bảng giá nhà nước được dùng trong các trường hợp nào:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.

- Tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp sang đất ở.

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

- Công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Nội dung của bảng giá đất Bình Dương

Trong bảng công bố giá các loại đất tại Bình Dương nêu rõ các nội dung sau:

- Công thức tính giá các loại đất theo hệ số.

- Phân loại khu vực, đường vị trí đất.

- Bảng giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác.

- Bảng giá chi tiết đất ở tại nông thôn.

- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

- Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

- Bảng chi tiết giá đất ở tại đô thị.

- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

- Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

Tóm tắt giá các loại đất trong bảng giá đất Bình Dương

Đối với đất Phi nông nghiệp

Mức tăng giá bình quân của đất Phi nông nghiệp khoảng 18% so với bảng giá cũ. Cụ thể, giá đất thành phố Thủ Dầu Một, tăng bình quân 10%; giá đất thị xã Thuận An và Dĩ An tăng bình quân từ 5% đến 30%; giá đất thị xã Bến Cát, thị xã Tân Uyên, huyện Bàu Bàng và huyện Bắc Tân Uyên tăng bình quân 5% đến 20%. Giá đất Huyện Phú Giáo và Dầu Tiếng tăng bình quân 10%. Bổ sung bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng và bổ sung bảng giá đất quốc phòng, an ninh: Áp dụng bằng 65% giá đất ở.

Đối với đất ở đô thị

Các tuyến đường loại I ở những tuyến đường lớn, sầm uất của thành phố Thủ Dầu Một, gồm: đường Yersin, đường Bạch Đằng, đường Cách mạng tháng Tám, Đại lộ Bình Dương, Điểu Ong, Đinh Bộ Lĩnh, Đoàn Trần Nghiệp, Hùng Vương, Nguyễn Du, Nguyễn Thái Học, Quang Trung, Trần Hưng Đạo có giá đất cao nhất lên đến 37,8 triệu đồng/m2. Các tuyến đường loại II ở vị trí 1 của thành phố Thủ Dầu Một có giá đất dao động từ 20-25 triệu đồng/m2.

BẢNG GIÁ ĐẤT BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2020 – 2024

Bảng giá đất ở tại đô thị của các thành phố, huyện, thị xã của Bình Dương.

Xem thêm: Các dự án đất nền mới nhất Bình Dương hiện nay

Xem thêm: Các dự án căn hộ mới nhất Bình Dương hiện nay

Thành phố Thủ Dầu Một

Các phường: Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương Bình Hiệp.

Thành phố Thuận An

Các phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú.

Thành phố Dĩ An

Các phường: An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp.

Thị xã Bến Cát

Các phường: Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa.

Thị xã Tân Uyên

Các phường: Khánh Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh Phước, Thái Hòa, Uyên Hưng.

Thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng

Thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên

Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo

Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng

Đối với đất phi nông nghiệp, tỉnh Bình Dương thực hiện điều chỉnh bằng với giá đất tính theo Hệ số điều chỉnh giá đất [K] năm 2019 đang áp dụng [có điều chỉnh cho phù hợp giữa các huyện, thị xã, thành phố], tương ứng mức tăng bình quân khoảng 18% so với bảng giá đất hiện hành.

- Địa Ốc Phát Đạt Land -

Mọi thông tin chi tiết về thị trường bất động sản, quý khách vui lòng liên hệ HOTLINE 098 379 7263 [SMS/ Zalo].

► Trang chủ:

//diaocphatdat.com/

► Fanpage chính thức:

//www.facebook.com/DiaOcPhatDatLand/

► Youtube Channel:

//bit.ly/3e0rwuY

► Zalo chính thức:

//zalo.me/1024321704015778713

► Hội nhóm mua bán và đầu tư bất động sản:

//bit.ly/32h8uKd

Chủ Đề