Bảng giá đất phú thọ 2023

Bảng khung tính giá đất tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2022. Quy định mức giá đất tại từng khu vực trên địa bàn tỉnh Phú Thọ mới nhất áp dụng năm 2022.

Phú Thọ là tỉnh thuộc vùng đông bắc Việt Nam. Phía Bắc giáp tỉnh Tuyên Quang và Yên Bái, phía đông giáp tỉnh Vĩnh Phúc, phía đông giáp huyện Ba Vì – thành phố Hà Nội, phía tây giáp tỉnh Sơn La, phía nam giáp tỉnh Hòa Bình. Phú Thọ là tỉnh nằm trong quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội. Thành phố Thành phố Việt Trì là trung tâm hành chính, kinh tế chính trị văn hoá giáo dục của tỉnh, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 80 km và sân bay quốc tế Nội Bài 50 km về phía tây bắc. 

→ Lưu ý quan trọng: Dưới đây là bảng giá đất tại Phú Thọ, bảng khung tính giá đất bồi thường tại tỉnh Phú Thọ. Đây hiện là bảng giá đất mới nhất! Nếu còn bất cứ thắc mắc gì về pháp luật đất đai, cần tư vấn luật tại Phú Thọ, hỗ trợ tra cứu giá đất tại Phú Thọ…vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ ngay lập tức!

Mục lục bài viết

  • 1 1. Nội dung bảng giá đất tại tỉnh Phú Thọ:
  • 2 2. Bảng giá đất của tỉnh Phú Thọ có hiệu lực đến bao giờ?
  • 3 3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh Phú Thọ dùng để làm gì?
  • 4 4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại Phú Thọ và các lưu ý:
  • 5 5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Phú Thọ:

1. Nội dung bảng giá đất tại tỉnh Phú Thọ:

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM [2022 – 2024]

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Xét Tờ trình số 5467/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế – Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm [2022-2024] với một số nội dung chính như sau:

1. Đối với đất nông nghiệp:

Giá đất nông nghiệp 5 năm [2022-2024] tăng bình quân 35,6% so với Bảng giá đất 5 năm [2015-2019] cụ thể như sau:

ĐVT: Đồng/m2

STT DIỄN GIẢI Giá đất 5 năm [2015-2019] Dự thảo Giá đất 5 năm [2022 – 2024]
Xã đồng bằng Xã trung du, miền núi Xã đồng bằng Xã trung du, miền núi
1 Đất trồng lúa nước
Vị trí 1 37.400 34.000 50.700 46.100
Vị trí 2 33.600 30.600 45.600 41.500
VỊ trí 3 31.700 28.800 43.000 39.000
2 Đất trồng cây hàng năm còn lại
Vị trí 1 31.700 28.800 43.000 39.000
Vị trí 2 28.600 26.000 38.800 35.300
Vị trí 3 27.000 24.600 36.600 33.400
3 Đất nuôi trồng thủy sản
Vị trí 1 31.700 28.800 43.000 39.000
Vị trí 2 28.600 26.000 38.800 35.300
Vị trí 3 27.000 24.600 36.600 33.400
4 Đất trồng cây lâu năm
Vị trí 1 30.200 27.500 41.000 37.300
Vị trí 2 27.200 24.700 36.900 33.500
Vị trí 3 25.700 23.300 34.800 31.600
5 Đất rừng sản xuất
Vị trí 1 14.000 8.900 19.000 12.000
Vị trí 2 12.700 8.000 17.200 10.800
Vị trí 3 12.000 7.500 16.300 10.200

2. Đối với đất ở

Giá đất ở tại các huyện, thành, thị cụ thể như sau:

– Thành phố Việt Trì: Tỷ lệ tăng bình quân toàn thành phố là 34,0% so với Bảng giá đất 5 năm [2015-2019];

– Thị xã Phú Thọ: Tỷ lệ tăng bình quân toàn thị xã là 33,9% so với Bảng giá đất 5 năm [2015-2019];

– Huyện Cẩm Khê: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,2% so với Bảng giá đất 5 năm [2015-2019];

– Huyện Đoan Hùng: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,0% so với Bảng giá đất 5 năm [2015-2019];

– Huyện Hạ Hòa: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 27,6% so với Bảng giá đất 5 năm [2015-2019];

– Huyện Lâm Thao: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 22,7% so với Bảng giá đất 5 năm [2015-2019];

– Huyện Phù Ninh: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 30,8% so với Bảng giá đất 5 năm [2015-2019];

– Huyện Tam Nông: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,4% so với Bảng giá đất 5 năm [2015-2019];

– Huyện Tân Sơn: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 25,3% so với Bảng giá đất 5 năm [2015-2019];

– Huyện Thanh Ba: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 29,0% so với Bảng giá đất 5 năm [2015-2019];

– Huyện Thanh Sơn: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện 34,9% so với Bảng giá đất 5 năm [2015-2019];

– Huyện Thanh Thủy: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 28,5% so với Bảng giá đất 5 năm [2015-2019];

– Huyện Yên Lập: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 24,3% so với Bảng giá đất 5 năm [2015-2019].

3. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

a] Phân vị trí để xác định giá đất

– Đối với thửa đất có diện tích dưới 01 ha: Toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1 theo từng tuyến đường được thể hiện trên bảng giá đất ở. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.

– Đối với thửa đất có diện tích từ 01 ha trở lên: Việc phân vị trí trong thửa đất như sau:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất [Vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông] đến 50m, theo tuyến đường có giá cao nhất [Nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường].

+ Vị trí 2: Từ 51m đến 100m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất [Nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường].

+ Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất [Nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường].

b] Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại vị trí 1 được xác định cụ thể như sau:

– Đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 80% giá đất ở của khu vực liền kề.

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 60% giá đất ở của khu vực liền kề.

4. Đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Giá đất khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm [2022-2024] cụ thể như sau:

ĐVT: Đồng/m2

STT TÊN KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP Giá đất 5 năm [2015-2019] Giá đất 5 năm [2022-2024]
1 Thành phố Việt Trì
Khu công nghiệp Thụy Vân 500.000 580.000
Cụm công nghiệp Bạch Hạc 500.000 550.000
2 Thị xã Phú Thọ
Khu công nghiệp Phú Hà 400.000 460.000
Cụm công nghiệp Thanh Minh 300.000 350.000
3 Huyện Lâm Thao
Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp Kinh Kệ – Hợp Hải 300.000 350.000
Cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao 300.000 350.000
Khu làng nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xã Sơn Vi 300.000 350.000
4 Huyện Phù Ninh
Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp Đồng Lạng 300.000 400.000
Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp Phú Gia 300.000 350.000
Khu công nghiệp Phù Ninh 300.000 350.000
Cụm công nghiệp Tử Đà – An Đạo 380.000
5 Huyện Thanh Thủy
Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá 250.000 300.000
6 Huyện Tam Nông
Khu công nghiệp Trung Hà 400.000 460.000
Khu công nghiệp Tam Nông 250.000 300.000
7 Huyện Đoan Hùng
Cụm công nghiệp làng nghề Sóc Đăng 250.000 290.000
8 Huyện Thanh Ba
Cụm công nghiệp làng nghề phía nam Thanh Ba 250.000 290.000
Cụm công nghiệp Bãi Ba – Đông Thành 250.000 290.000
9 Huyện Cẩm Khê
Khu công nghiệp Cẩm Khê 300.000 350.000
Cụm công nghiệp thị trấn Sông Thao 300.000 350.000
10 Huyện Thanh Sơn
Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp Giáp Lai 250.000 290.000
Cụm công nghiệp Thắng Sơn 250.000 290.000
11 Huyện Hạ Hòa
Khu công nghiệp Hạ Hòa 250.000 290.000
12 Huyện Yên Lập
Cụm công nghiệp Thị trấn Yên Lập 200.000 220.000
Cụm công nghiệp Lương Sơn 180.000 200.000
13 Huyện Tân Sơn
Cụm công nghiệp Tân Phú 200.000 210.000

2. Bảng giá đất của tỉnh Phú Thọ có hiệu lực đến bao giờ?

Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay Phú Thọ đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2024.

Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

– Tính thuế sử dụng đất.

– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại Phú Thọ và các lưu ý:

– Bước 1: Tải bảng khung tính giá đất được đính kèm theo bài viết này

– Bước 2: Xác định vị trí đất cần tra cứu [theo sổ đỏ, theo bản đồ thửa đất…]

– Bước 3: Xác định giá đất theo bảng khung giá đất đã tải

Nếu không xác định được vị trí đất theo bảng giá đất, hoặc có bất cứ thắc mắc nào khác liên quan đến pháp luật đất đai, yêu cầu tra cứu giá đất, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6568 để được trợ giúp!

5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Phú Thọ:

Luật Dương Gia là một công ty luật chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí cho tất cả các khách hàng trên toàn quốc. Luật Đất đai là một trong những lĩnh vực trọng điểm, nhận được nhiều sự quan tâm từ các quý khách hàng trên toàn quốc!

Quý khách hàng tại Phú Thọ để được tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến miễn phí, chỉ cẩn gọi cho đội ngũ Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 . Mọi vấn đề liên quan đến pháp luật đất đai tại Phú Thọ  sẽ được chúng tôi tư vấn – xử lý một cách nhanh chóng- chính xác – tối ưu và hoàn toàn miễn phí!

Chúng tôi sẽ hỗ trợ giải quyết các vấn đề đất đai tại Phú Thọ:

+ Tư vấn các quy định của pháp luật đất đai

+ Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai

+ Tư vấn khiếu nại hành chính về đất đai

+ Tư vấn giải quyết tranh chấp bằng thoả thuận, thương lượng, UBND, Toà án…

+ Tư vấn các vấn đề liên quan đến bồi thường, thu hồi đất, tái định cư…

+ Các vấn đề về chuyển nhượng đất đai, chuyển mục đích sử dụng đất tại Phú Thọ …

+ Các vấn đề pháp lý khác liên quan đến đất đai tại Phú Thọ

Chỉ với 01 cuộc gọi từ điện thoại của mình, qua số Hotline dễ nhớ của chúng tôi: 1900.6568  mọi vấn đề về đất đai của bạn sẽ được chúng tôi tư vấn – giải quyết!

Chủ Đề