Biểu giá đất hà nội 2023

Sẽ bỏ khung giá đất và xác định theo nguyên tắc thị trường

Tại Nghị quyết 18-NQ/TW, Ban Chấp hành Trung ương chủ trương hoàn thiện thể chế, chính sách quản lý và sử dụng đất đồng bộ với thể chế phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, trong đó “bỏ khung giá đất, có cơ chế, phương pháp xác định giá đất theo nguyên tắc thị trường”.

Theo chủ trương đó, dự thảo Luật Đất đai cũng không còn đề cập đến khung giá đất. Mặc dù dự thảo Luật Đất đai mới đã không còn nhắc đến khung giá đất nhưng vẫn yêu cầu Chính phủ quy định nguyên tắc xác định mức ổn định của giá đất trong vòng 05 năm và không vượt quá 20% so với kỳ trước đó tại địa phương.

Cụ thể, Điều 113 của Luật Đất đai 2013 quy định: “Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ 05 năm một lần đối với từng loại đất, theo từng vùng. Trong thời gian thực hiện khung giá đất mà giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung giá đất thì Chính phủ điều chỉnh khung giá đất cho phù hợp”.

Hiện nay, khung giá đất được lấy làm căn cứ để các tỉnh, thành ban hành bảng giá đất. Bảng giá này được sử dụng làm căn cứ tính mức bồi thường khi thu hồi đất, tính tiền sử dụng đất; tính phí và lệ phí khác trong quản lý, sử dụng đất đai và mức phạt khi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

Người dân được lợi thế nào khi bỏ khung giá đất?

Trong số các điểm mới của dự thảo Luật Đất đai lần này, việc bỏ khung giá đất là một trong những nội dung nhận được nhiều sự quan tâm của dư luận. Đối với người dân, việc bỏ khung giá đất có thể giúp vấn đề bồi thường khi bị thu hồi đất được thỏa đáng hơn

Hiện nay, mức bồi thường thu hồi đất được tính trên bảng giá đất do các tỉnh, thành ban hành dựa trên khung giá đất. Vì thế, tiền bồi thường được cho là chưa tương xứng với giá thị trường dẫn đến tình trạng khiếu kiện, tranh chấp kéo dài. Việc giải phóng mặt bằng được thực hiện nhanh chóng và tiến độ của các dự án cũng đẩy nhanh hơn.

Việc bỏ khung giá đất cũng được các chuyên gia cho là sẽ giúp hạn chế hiện tượng đầu cơ đất đai. Bởi khi khung giá đất sát thị trường sẽ khiến thuế bất động sản, phí chuyển nhượng cao hơn…, làm giảm đi tính hấp dẫn của việc đầu tư vào đất đai. Người dân có nhu cầu mua nhà, đất để ở sẽ có cơ hội mua “đúng giá” hơn, tránh được tình trạng giới đầu cơ ôm đất thổi giá…

Hiện nay, dự thảo Luật Đất đai vẫn đang được tiếp tục lấy ý kiến và dự kiến sẽ được trình tại Kỳ họp thứ 4 [10/2022] và Kỳ họp thứ 5 [5/2023], thông qua tại Kỳ họp thứ 6 [10/2023]. Bạn có thể theo dõi chi tiết thông tin về dự thảo luật này tại LuatVietnam.vn.

LuatVietnam.vn là website tra cứu văn bản pháp luật lâu đời nhất tại Việt Nam với kho dữ liệu khổng lồ lên tới hàng trăm nghìn văn bản được ban hành từ năm 1945 đến nay và liên tục cập nhật hàng ngày. Nhanh chóng, chuẩn xác và nhiều tính năng là những ưu điểm của website này. Là một trong những đơn vị ứng dụng thành công công nghệ 4.0 vào việc số hóa văn bản pháp luật, mỗi văn bản tại LuatVietnam đều giúp cho người đọc tra cứu dễ dàng toàn bộ thuộc tính, tình trạng hiệu lực của từng điều khoản…

  • Việc ban hành ra Bảng giá đất tại Hà Nội dùng để làm gì?
  • Bảng giá đất nông nghiệp tại Hà Nội có khác nhau giữa các quận, huyện hay không?
  • Bảng giá đất ở tại quận Hoàn Kiếm
  • Bảng giá đất các huyện thành phố Hà Nội 2022?
  • Bảng giá đất tại Thành phố Hà Nội tại các quận được quy định như thế nào?
  • Tra cứu giá đất Hà Nội như thế nào?

Ngày 31/12/2019, UBND Thành phố Hà Nội ban hành Quyết định 30/2019 trong đó công bố Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2020 – 2024.

 Vậy Bảng giá đất Hà Nội 2022 được quy định như thế nào? Giá đất ở tại quận Hoàn Kiếm là bao nhiêu? Khách hàng quan tâm những nội dung trên vui lòng tham khảo nội dung bài viết dưới đây của Luật Hoàng Phi.

Việc ban hành ra Bảng giá đất tại Hà Nội dùng để làm gì?

Thông thường qua mỗi giai đoạn, Bảng giá đất tại Hà Nội lại có sự thay đổi về mức giá quy định. Song việc thay đổi này nhằm mục đích để có sự thay đổi, điều chỉnh về cách tính như:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

– Tính thuế sử dụng đất;

– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

– Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị [xác định theo giá trong Bảng giá đất] dưới 30 tỷ đồng.

Bảng giá đất nông nghiệp tại Hà Nội có khác nhau giữa các quận, huyện hay không?

Dựa theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND thì Bảng giá đất nông nghiệp được áp dụng với 03 mục đích sử dụng đất riêng đó:

+ Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm

+ Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm

+ Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Theo đó Bảng giá đất Hà Nội 2022 với đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Ví dụ như với giá đất nông nghiệp trồng lua nước và trồng cây lâu năm:                                                                                       

Đơn vị tính: đ/m2

STT Tên khu vực Đồng Bằng Trung Du Miền núi
1 – Các phường thuộc các quận: Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Tây Hồ, Thanh Xuân 252 000
– Các phường thuộc quận Hà Đông: Nguyễn Trãi, Yết Kiêu, Quang Trung, Vạn Phúc, Phúc La, Mộ Lao, Văn Quán, Kiến Hưng, Hà Cầu, La Khê, Phú La, Dương Nội, Yên Nghĩa, Phú Lương, Phú Lãm và diện tích bên tả Sông Đáy của phường Đồng Mai
– Phía bờ Đông [bên tả] sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm
2 – Phía bờ Tây [bên hữu] sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm 201 600
3 – Các xã giáp ranh và thị trấn thuộc huyện: Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai 162 000
– Các phường thuộc quận Hà Đông: Biên Giang và diện tích phần bên hữu Sông Đáy của phường Đồng Mai
– Các phường: Viên Sơn, Phú Thịnh, Quang Trung thuộc thị xã Sơn Tây
– Toàn bộ huyện: Hoài Đức, Đan Phượng
4 – Địa bàn còn lại huyện: Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai 135 000
– Toàn bộ các huyện: Đông Anh, Mê Linh, Chương Mỹ, Phú Xuyên, Thường Tín, Phúc Thọ, Ứng Hòa
5 – Địa bàn còn lại thuộc thị xã Sơn Tây 135 000 105 000 71 000
– Toàn bộ huyện: Thạch Thất, Quốc Oai
6 – Toàn bộ huyện Sóc Sơn 108 000 105 000
7 – Toàn bộ huyện: Mỹ Đức, Ba Vì 108 000 84 000 56 800

Ví dụ về giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Tên khu vực Đồng Bằng Trung Du Miền núi
1 – Các phường thuộc các quận: Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Tây Hồ, Thanh Xuân 252 000
– Các phường thuộc quận Hà Đông: Nguyễn Trãi, Yết Kiêu, Quang Trung, Vạn Phúc, Phúc La, Mộ Lao, Văn Quán, Kiến Hưng, Hà Cầu, La Khê, Phú La, Dương Nội, Yên Nghĩa, Phú Lương, Phú Lãm và diện tích bên tả Sông Đáy của phường Đồng Mai
– Phía bờ Đông [bên tả] sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm
2 – Phía bờ Tây [bên hữu] sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm 201 600
3 – Các xã giáp ranh và thị trấn thuộc huyện: Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai 189 600
– Các phường thuộc quận Hà Đông: Biên Giang và diện tích phần bên hữu Sông Đáy của phường Đồng Mai
– Các phường: Viên Sơn, Phú Thịnh, Quang Trung thuộc thị xã Sơn Tây
– Toàn bộ huyện: Hoài Đức, Đan Phượng
4 – Địa bàn còn lại huyện: Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai 158 000
– Toàn bộ các huyện: Đông Anh, Mê Linh, Chương Mỹ, Phú Xuyên, Thường Tín, Phúc Thọ, Ứng Hòa
5 – Địa bàn còn lại thuộc thị xã Sơn Tây 158 000 98 000 68 000
– Toàn bộ huyện: Thạch Thất, Quốc Oai
6 – Toàn bộ huyện Sóc Sơn 126 000 78 000
7 – Toàn bộ huyện: Mỹ Đức, Ba Vì 126 000 78 000 54 400

Bảng giá đất ở tại quận Hoàn Kiếm

Chắc hẳn khi nhắc tới bảng giá đất Hà Nội 2022, Khách hàng luôn quan tâm đến mức giá đất ở tại quận trung tâm được coi là đắt nhất của thành phố với 36 phố phường. Vậy liệu mức giá đất đất ở, theo quy định có cao không? Hãy cùng xem bảng giá dưới đây của chúng tôi để biết rõ hơn.

                                                                                             Đơn vị tính: 1000đ/m2

TT Tên đường phố Đoạn đường Giá đất ở
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
1 Ấu Triệu Đầu đường Cuối đường 69 600 34 800 27 840 24 360
2 Bà Triệu Hàng Khay Trần Hưng Đạo 125 440 58 957 46 413 40 141
Trần Hưng Đạo Nguyễn Du 103 040 49 459 39 155 34 003
3 Bạch Đằng Hàm Tử Quan Vạn Kiếp 36 300 19 965 16 335 14 520
4 Bảo Khánh Đầu đường Cuối đường 105 800 50 784 40 204 34 914
5 Bảo Linh Đầu đường Cuối đường 34 800 19 140 15 660 13 920
6 Bát Đàn Đầu đường Cuối đường 92 000 44 620 35 420 30 820
7 Bát Sứ Đầu đường Cuối đường 92 000 44 620 35 420 30 820
8 Cấm Chỉ Đầu đường Cuối đường 69 600 34 800 27 840 24 360
9 Cao Thắng Đầu đường Cuối đường 88 160 43 198 34 382 29 974
10 Cầu Đất Đầu đường Cuối đường 45 240 24 430 19 906 17 644
11 Cầu Đông Đầu đường Cuối đường 101 200 49 082 38 962 33 902
12 Cầu Gỗ Đầu đường Cuối đường 117 300 55 718 43 988 38 123
13 Chả Cá Đầu đường Cuối đường 105 800 50 784 40 204 34 914
14 Chân Cầm Đầu đường Cuối đường 69 600 34 800 27 840 24 360
15 Chợ Gạo Đầu đường Cuối đường 69 600 34 800 27 840 24 360
16 Chương Dương Độ Đầu đường Cuối đường 47 190 25 483 20 764 18 404
17 Cổ Tân Đầu đường Cuối đường 69 600 34 800 27 840 24 360
18 Cổng Đục Đầu đường Cuối đường 54 520 28 350 22 898 20 172
19 Cửa Đông Đầu đường Cuối đường 101 200 49 082 38 962 33 902
20 Cửa Nam Đầu đường Cuối đường 105 800 50 784 40 204 34 914
21 Dã Tượng Đầu đường Cuối đường 85 840 42 062 33 478 29 186
22 Đặng Thái Thân Đầu đường Cuối đường 69 000 34 500 27 600 24 150
23 Đào Duy Từ Đầu đường Cuối đường 69 600 34 800 27 840 24 360
24 Đinh Công Tráng Đầu đường Cuối đường 54 050 28 106 22 701 19 999
25 Đinh Lễ Đầu đường Cuối đường 92 800 45 008 35 728 31 088
26 Đinh Liệt Đầu đường Cuối đường 92 800 45 008 35 728 31 088
27 Đinh Ngang Đầu đường Cuối đường 85 840 42 062 33 478 29 186
28 Đinh Tiên Hoàng Đầu đường Cuối đường 139 200 64 728 50 808 43 848
29 Đông Thái Đầu đường Cuối đường 49 450 26 209 21 264 18 791
30 Đồng Xuân Đầu đường Cuối đường 128 800 60 536 47 656 41 216
31 Đường Thành Đầu đường Cuối đường 97 440 47 258 37 514 32 642
32 Gầm Cầu Đầu đường Cuối đường 62 100 31 671 25 461 22 356
33 Gia Ngư Đầu đường Cuối đường 92 000 44 620 35 420 30 820
34 Hà Trung Đầu đường Cuối đường 92 800 45 008 35 728 31 088
35 Hai Bà Trưng Lê Thánh Tông Quán Sứ 128 800 60 536 47 656 41 216
Quán Sứ Lê Duẩn 110 400 52 992 41 952 36 432
36 Hàm Long Đầu đường Cuối đường 95 120 46 133 36 621 31 865
37 Hàm Tử Quan Đầu đường Cuối đường 47 190 25 483 20 764 18 404
38 Hàng Bạc Đầu đường Cuối đường 118 320 56 202 44 370 38 454
39 Hàng Bài Đầu đường Cuối đường 125 440 58 957 46 413 40 141
40 Hàng Bè Đầu đường Cuối đường 102 080 49 509 39 301 34 197
41 Hàng Bồ Đầu đường Cuối đường 101 200 49 082 38 962 33 902
42 Hàng Bông Đầu đường Cuối đường 134 560 63 243 49 787 43 059
43 Hàng Buồm Đầu đường Cuối đường 116 000 55 100 43 500 37 700
44 Hàng Bút Đầu đường Cuối đường 69 600 34 800 27 840 24 360
45 Hàng Cá Đầu đường Cuối đường 95 120 46 133 36 621 31 865
46 Hàng Cân Đầu đường Cuối đường 116 000 55 100 43 500 37 700
47 Hàng Chai Đầu đường Cuối đường 53 360 27 747 22 411 19 743
48 Hàng Chỉ Đầu đường Cuối đường 69 600 34 800 27 840 24 360
49 Hàng Chiếu Hàng Đường Đào Duy Từ 116 000 55 100 43 500 37 700
Đào Duy Từ Trần Nhật Duật 92 800 45 008 35 728 31 088
50 Hàng Chĩnh Đầu đường Cuối đường 69 600 34 800 27 840 24 360
51 Hàng Cót Đầu đường Cuối đường 97 440 47 258 37 514 32 642
52 Hàng Da Đầu đường Cuối đường 109 040 52 339 41 435 35 983
53 Hàng Đào Đầu đường Cuối đường 187 920 84 564 65 772 56 376
54 Hàng Dầu Đầu đường Cuối đường 116 000 55 100 43 500 37 700
55 Hàng Đậu Đầu đường Cuối đường 94 300 45 736 36 306 31 591
56 Hàng Điếu Đầu đường Cuối đường 115 000 54 625 43 125 37 375
57 Hàng Đồng Đầu đường Cuối đường 101 200 49 082 38 962 33 902
58 Hàng Đường Đầu đường Cuối đường 139 200 64 728 50 808 43 848
59 Hàng Gà Đầu đường Cuối đường 97 440 47 258 37 514 32 642
60 Hàng Gai Đầu đường Cuối đường 139 200 64 728 50 808 43 848
61 Hàng Giấy Đầu đường Cuối đường 118 320 56 202 44 370 38 454
62 Hàng Giầy Đầu đường Cuối đường 69 600 34 800 27 840 24 360
63 Hàng Hòm Đầu đường Cuối đường 102 080 49 509 39 301 34 197
64 Hàng Khay Đầu đường Cuối đường 134 560 63 243 49 787 43 059
65 Hàng Khoai Đầu đường Cuối đường 118 320 56 202 44 370 38 454
66 Hàng Lược Đầu đường Cuối đường 106 720 51 226 40 554 35 218
67 Hàng Mã Phùng Hưng Hàng Lược 92 800 45 008 35 728 31 088
Hàng Lược Đồng Xuân 134 560 63 243 49 787 43 059
68 Hàng Mắm Đầu đường Cuối đường 85 840 42 062 33 478 29 186
69 Hàng Mành Đầu đường Cuối đường 102 080 49 509 39 301 34 197
70 Hàng Muối Đầu đường Cuối đường 85 840 42 062 33 478 29 186
71 Hàng Ngang Đầu đường Cuối đường 187 920 84 564 65 772 56 376
72 Hàng Nón Đầu đường Cuối đường 102 080 49 509 39 301 34 197
73 Hàng Phèn Đầu đường Cuối đường 92 800 45 008 35 728 31 088
74 Hàng Quạt Đầu đường Cuối đường 102 080 49 509 39 301 34 197
75 Hàng Rươi Đầu đường Cuối đường 92 800 45 008 35 728 31 088
76 Hàng Thiếc Đầu đường Cuối đường 102 080 49 509 39 301 34 197
77 Hàng Thùng Đầu đường Cuối đường 76 560 38 280 30 624 26 796
78 Hàng Tre Đầu đường Cuối đường 92 800 45 008 35 728 31 088
79 Hàng Trống Đầu đường Cuối đường 118 320 56 202 44 370 38 454
80 Hàng Vải Đầu đường Cuối đường 88 160 43 198 34 382 29 974
81 Hàng Vôi Đầu đường Cuối đường 92 800 45 008 35 728 31 088
82 Hồ Hoàn Kiếm Đầu đường Cuối đường 134 560 63 243 49 787 43 059

Bảng giá đất các huyện thành phố Hà Nội 2022?

Hiện nay theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội thì bảng giá đất tại các huyện của Hà Nội mức giá quy định được dựa vào các xã của huyện đó có là khu vực giáp ranh các quận hay không, và các xã dựa theo vị trí địa lý sẽ xem thuộc vùng đồng bằng hay khu vực miền núi hoặc vùng trung du. Từ việc xếp loại như vậy sẽ có bảng giá đất khác nhau với từng loại đất cụ thể.

Cách chia các xã tại các huyện như sau:

1] bảng giá đất huyện Gia Lâm:

– Khu vực giáp ranh quận: các xã Cổ Bi, Đông Dư, thị trấn Trâu Quỳ;

– Vùng đồng bằng: địa bàn còn lại.

2] bảng giá đất huyện Thanh Trì:

– Khu vực giáp ranh quận: các xã Hữu Hòa, Tam Hiệp, Tả Thanh Oai, Tân Triều, Thanh Liệt, Tứ Hiệp, Yên Mỹ;

– Vùng đồng bằng: địa bàn còn lại.

3] bảng giá đất huyện Hoài Đức:

– Khu vực giáp ranh quận: các xã An Khánh, Di Trạch, Đông La, Kim Chung, La Phù, Vân Canh;

– Vùng đồng bằng: địa bàn còn lại.

4] bảng giá đất Huyện Đan Phượng:

– Khu vực giáp ranh quận: các xã Liên Trung, Tân Lập;

– Vùng đồng bằng: địa bàn còn lại.

5] bảng giá đất huyện Thanh Oai:

– Khu vực giáp ranh quận: các xã Bích Hòa, Cao Viên, Cự Khê;

– Vùng đồng bằng: địa bàn còn lại.

6] bảng giá đất Huyện Chương Mỹ:

– Khu vực giáp ranh quận: các xã Thụy Hương, Phụng Châu, thị trấn Chúc Sơn;

– Vùng đồng bằng: địa bàn còn lại.

7] bảng giá đất Huyện Ba Vì:

– Miền núi: các xã Ba Trại, Ba Vì, Khánh Thượng, Minh Quang, Tản Lĩnh, Vân Hòa, Yên Bài;

– Vùng trung du: các xã Cẩm Lĩnh, Phú Sơn, Sơn Đà, Thuần Mĩ, Thụy An, Tiên Phong, Tòng Bạt, Vật Lại;

– Vùng đồng bằng: địa bàn còn lại.

8] bảng giá đất Huyện Mỹ Đức:

– Miền núi: xã An Phú;

– Vùng đồng bằng: địa bàn còn lại.

9] bảng giá đất Huyện Quốc Oai:

– Miền núi: các xã Đông Xuân, Phú Mãn;

– Vùng trung du: các xã Đông Yên, Hòa Thạch, Phú Cát;

– Vùng đồng bằng: địa bàn còn lại.

10] bảng giá đất Huyện Sóc Sơn:

– Vùng trung du: các xã Bắc Sơn, Hồng Kỳ, Minh Phú, Minh Trí, Nam Sơn;

– Vùng đồng bằng: địa bàn còn lại.

11] bảng giá đất Thị xã Sơn Tây:

– Vùng trung du: các xã Cổ Đông, Đường Lâm, Kim Sơn, Sơn Đông, Thanh Mỹ, Xuân Sơn;

– Vùng đồng bằng: địa bàn còn lại.

12] bảng giá đất Huyện Thạch Thất:

– Miền núi: các xã Tiến Xuân, Yên Trung, Yên Bình;

– Vùng trung du: các xã Bình Yên, Cần Kiệm, Cẩm Yên, Đồng Trúc, Hạ Bằng, Lại Thượng, Tân Xã, Thạch Hòa;

– Vùng đồng bằng: địa bàn còn lại.

13] bảng giá đất Huyện Đan Phượng: vùng đồng bằng.

14] bảng giá đất Huyện Đông Anh: vùng đồng bằng.

15] bảng giá đất Huyện Mê Linh: vùng đồng bằng.

16] bảng giá đất Huyện Phú Xuyên: vùng đồng bằng.

17] bảng giá đất Huyện Phúc Thọ: vùng đồng bằng.

18] bảng giá đất Huyện Thường Tín: vùng đồng bằng.

19] bảng giá đất Huyện Ứng Hòa: vùng đồng bằng.

Ví dụ về bảng giá đất tại huyện Đan Phượng:

Đơn vị tính: 1000đ/m2

TT Tên đường phố Giá đất ở Giá đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ
VT1 VT2 VT3 VT4 Ngoài phạm vi 200m VT1 VT2 VT3 VT4 Ngoài phạm vi 200m VT1 VT2 VT3 VT4 Ngoài phạm vi 200m
a Đường Quốc lộ
1 Quốc lộ 32: Đoạn qua xã Tân Lập 14 720 9 568 8 096 7 360 5 697 9 106 6 739 5 753 4 553 2 910 6 598 4 883 4 169 3 299 2 108
b Đường địa phương
1 Đường tỉnh lộ 422: Đoạn qua xã Tân Lập 9 856 6 801 5 815 5 322 4 169 6 209 4 284 3 586 2 999 2 124 4 620 3 188 2 668 2 232 1 580
2 Đường đê Sông Hồng qua xã Liên Trung
Đoạn đường trong đê 7 920 5 544 4 752 4 356 3 421 4 990 3 493 2 930 2 455 1 742 4 158 2 911 2 442 2 046 1 452
Đoạn đường ngoài đê 7 200 5 040 4 320 3 960 3 110 4 536 3 175 2 664 2 232 1 584 3 780 2 646 2 220 1 860 1 320
3 Đường giao thông liên xã Liên Trung 7 920 5 544 4 752 4 356 3 421 4 990 3 493 2 930 2 455 1 742 3 780 2 646 2 220 1 860 1 320
4 Đường giao thông liên xã Tân Lập 9 240 6 376 5 452 4 990 3 908 5 702 4 220 3 604 2 851 1 822 4 320 3 197 2 730 2 160 1 380

Ví dụ: Về bảng giá đất tại Huyện Gia Lâm

                                                                                                Đơn vị tính: 1000đ/m2

TT Tên đường phố Giá đất ở Giá đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ
VT1 VT2 VT3 VT4 Ngoài phạm vi 200m VT1 VT2 VT3 VT4 Ngoài phạm vi 200m VT1 VT2 VT3 VT4 Ngoài phạm vi 200m
a Quốc lộ                              
1 Quốc lộ 5: Đường Nguyễn Đức Thuận [đoạn qua xã Cổ Bi] 22 080 13 041 11 316 10 046 7 154 13 910 9 390 8 148 7 234 3 905 10 080 6 804 5 904 5 242 2 830
Quốc lộ 5 Đường Nguyễn Văn Linh [Đoạn qua xã Cổ Bi] 22 080 13 041 11 316 10 046 7 154 13 910 9 390 8 148 7 234 3 905 10 080 6 804 5 904 5 242 2 830
2 Quốc lộ 1B: Từ Cầu Thanh Trì đi Lạng Sơn 22 080 13 041 11 316 10 046 7 154 13 910 9 390 8 148 7 234 3 905 10 080 6 804 5 904 5 242 2 830
Đường gom Cầu Thanh Trì: địa phận xã Đông Dư 10 528 7 159 6 397 5 580 4 359 6 774 5 080 4 605 3 997 2 489 5 040 3 780 3 427 2 974 1 852
b Đường địa phương                              
3 Cổ Bi [dốc Hội-giáp thị trấn Trâu Quỳ] 15 456 9 892 8 736 7 573 5 842 9 677 6 968 6 290 5 419 3 031 7 200 5 184 4 680 4 032 2 255
4 Đường đê Sông Hồng
+ Đoạn đường trong đê 12 096 8 104 7 204 6 290 4 899 7 741 5 710 5 187 4 490 2 489 6 451 4 758 4 322 3 742 2 074
+ Đoạn đường ngoài đê 10 800 7 236 6 432 5 616 4 374 6 912 5 098 4 631 4 009 2 222 5 760 4 248 3 859 3 341 1 852
5 Đường Nam đê Sông Đuống [từ cầu Phù Đổng đến hết địa phận xã Cổ Bi]
+ Đoạn đường trong đê 8 960 6 182 5 286 4 838 3 790 5 504 3 853 2 753 2 202 1 761 4 586 3 211 2 294 1 835 1 467
+ Đoạn đường ngoài đê 8 000 5 520 4 720 4 320 3 384 4 914 3 440 2 458 1 966 1 572 4 095 2 867 2 048 1 638 1 310
6 Tuyến đường từ Hầm Chui cầu Thanh Trì đến hết địa phận Gia Lâm 6 000 3 720 3 120 2 820 2 538 4 692 3 285 2 347 1 877 1 501 3 491 1 616 1 065 744 1 117
7 Tuyến đường từ giao với đường Nguyễn Đức Thuận đến Dự án cảng thông quan nội địa 15 000 9 600 8 478 7 350 5 670 9 391 6 762 6 104 5 259 2 941 6 988 5 031 4 542 3 913 2 188
8 Tuyến đường từ Dốc Xóm 1, xã Đông Dư đến Cụm Công nghiệp Bát Tràng 7 000 4 830 4 130 3 780 2 646 5 474 3 832 2 738 2 190 1 751 4 072 3 040 2 389 1 846 1 275
9 Tuyến đường Đông Dư – Dương Xá 17 000 10 880 9 609 8 330 6 426 10 643 7 664 6 918 5 960 3 333 7 919 6 002 5 148 4 635 2 480

Bảng giá đất tại Thành phố Hà Nội tại các quận được quy định như thế nào?

Để nắm rõ về bảng giá đất tại Hà Nội dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp Bảng giá đất được áp dụng trong năm 2022 sắp tới.

TT NỘI DUNG Trang
I Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn 1 thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024
II

Bảng giá đất nông nghiệp

1 Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây hàng năm [Bảng số 1]
2 Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm [Bảng số 2]
3 Giá đất nuôi trồng thủy sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất [Bảng số 3,4]
III

Bảng giá đất nội thành [Bảng số 5]

1 Giá đất thuộc địa bàn quận Ba Đình
a Giá đất thuộc địa bàn quận Bắc Từ Liêm
3 Giá đất thuộc địa bàn quận Cầu Giấy
4 Giá đất thuộc địa bàn quận Đống Đa
5 Giá đất thuộc địa bàn quận Hai Bà Trưng
6 Giá đất thuộc địa bàn quận Hà Đông
7 Giá đất thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm
8 Giá đất thuộc địa bàn quận Hoàng Mai
9 Giá đất thuộc địa bàn quận Long Biên
10 Giá đất thuộc địa bàn quận Nam Từ Liêm
11 Giá đất thuộc các phường thuộc thị xã Sơn Tây
12 Giá đất thuộc địa bàn quận Tây Hồ
13 Giá đất thuộc địa bàn quận Thanh Xuân
IV

Bảng giá đất Thị trấn [Bảng s 6]

1 Giá đất Thị trấn Tây Đằng thuộc huyện Ba Vì
2 Giá đất Thị trấn Xuân Mai thuộc huyện Chương Mỹ
3 Giá đất Thị trấn Phùng thuộc huyện Đan Phượng
4 Giá đất Thị trấn Đông Anh thuộc huyện Đông Anh
5 Giá đất tại các Thị trấn thuộc huyện Gia Lâm
6 Giá đất Thị trấn Trạm Trôi thuộc huyện Hoài Đức
7 Giá đất tại các Thị trấn thuộc huyện Mê Linh
8 Giá đất Thị trấn Đại Nghĩa thuộc huyện Mỹ Đức
9 Giá đất tại các Thị trấn thuộc huyện Phú Xuyên
10 Giá đất Thị trấn Gạch thuộc huyện Phúc Thọ
11 Giá đất Thị trấn Quốc Oai thuộc huyện Quốc Oai
12 Giá đất Thị trấn Sóc Sơn thuộc huyện Sóc Sơn
13 Giá đất Thị trấn Liên Quan thuộc huyện Thạch Thất
14 Giá đất Thị trấn Kim Bài thuộc huyện Thanh Oai
15 Giá đất Thị trấn Văn Điển thuộc huyện Thanh Trì
16 Giá đất Thị trấn Thường Tín thuộc huyện Thường Tín
17 Giá đất Thị trấn Vân Đình thuộc huyện Ứng Hòa
V

Bảng giá đất khu vực giáp ranh [Bảng số 7]

1 Giá đất khu vực giáp ranh thuộc huyện Chương Mỹ
2 Giá đất khu vực giáp ranh thuộc huyện Đan Phượng
3 Giá đất khu vực giáp ranh thuộc huyện Gia Lâm
4 Giá đất khu vực giáp ranh thuộc huyện Hoài Đức
5 Giá đất khu vực giáp ranh thuộc huyện Thanh Oai
6 Giá đất khu vực giáp ranh thuộc huyện Thanh Trì
VI

Bảng giá đất ven trục giao thông chính [Bảng số 8]

1 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Ba Vì
2 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Chương Mỹ
3 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Đan Phượng
4 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Đông Anh
5 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Gia Lâm
6 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Hoài Đức
7 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Mê Linh
8 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Mỹ Đức
9 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Phú Xuyên
10 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Phúc Thọ
11 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Quốc Oai
12 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Sóc Sơn
13 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Sơn Tây
14 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Thạch Thất
15 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Thanh Oai
16 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Thanh Trì
17 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Thường Tín
18 Giá đất ven trục giao thông chính huyện Ứng Hòa
VII

Bảng giá đất khu dân  nông thôn [Bảng số 9]

1 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Ba Vì
2 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Chương Mỹ
3 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Đan Phượng
4 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Đông Anh
5 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Gia Lâm
6 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Hoài Đức
7 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Mê Linh
8 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Mỹ Đức
9 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Phú Xuyên
10 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Phúc Thọ
11 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Quốc Oai
12 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Sóc Sơn
13 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Sơn Tây
14 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Thạch Thất
15 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Thanh Oai
16 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Thanh Trì
17 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Thường Tín
18 Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Ứng Hòa
VIII

Phụ lục giá đất khu đô thị mới, khu đấu giá và tái định cư, khu công nghệ cao

Tra cứu giá đất Hà Nội như thế nào?

Để đảm bảo tính chính xác về giá đất theo loại đất, ví trí tương ứng, Quý vị có thể tham khảo trực tiếp Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2014 hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương để được cung cấp thông tin.

Trong nhiều trường hợp không có thông tin pháp lý về loại đất, vị trí,…, không có kỹ năng đọc văn bản pháp luật hay không liên hệ được với cơ quan nhà nước Quý vị có thể liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn và cung cấp thông tin hữu ích. Một số website hiện nay có hỗ trợ tra cứu nhanh nhưng đòi hỏi người tra cứu phải có thông tin chính xác nên gây không ít khó khăn cho người tra cứu thông tin, khi đó, Quý vị có thể liên hệ với chúng tôi để được tháo gỡ.

Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về Bảng giá đất Hà Nội 2022, Khách hàng tham khảo nội dung bài viết, có vấn đề gì vướng mắc vui lòng phản hồi trực tiếp để chúng tôi hỗ trợ.

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề