Các phương pháp gia công kim loại Công nghệ 11

Để quá trình tiếp thu kiến thức mới trở nên dễ dàng và đạt hiệu quả nhất, trước khi bắt đầu bài học mới các em cần có sự chuẩn bị nhất định qua việc tổng hợp nội dung kiến thức lý thuyết trọng tâm, sử dụng những kiến thức hiện có thử áp dụng giải các bài tập ứng dụng, trả lời câu hỏi liên quan. Dưới đây chúng tôi đã soạn sẵn Công nghệ 11 Bài 17: Công nghệ cắt gọt kim loại [Ngắn gọn], giúp các em tiết kiệm thời gian. Nội dung chi tiết được chia sẻ dưới đây.

Giải bài tập SGK Bài 17 Công Nghệ lớp 11

Câu 1 trang 85 Công nghệ 11

Hãy trình bày bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt

Lời giải:

Bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt là lấy đi một phần kim loại của phôi dưới dạng phoi nhờ các dụng cụ cắt cuối cùng thu được chi tiết có hình dạng và kích thước theo yêu cầu.

Câu 2 trang 85 Công nghệ 11

Trình bày quá trình hình thành phoi.

Lời giải:

Phôi được cố đinh, dao chuyển động tịnh tiến, bộ phận cắt của dao có tác dụng như một cái chêm cắt. Dưới tác dụng của lực [do máy tạo ra] dao tiến vào phôi làm cho lớp kim loại phía trước dao bị dịch chuyển theo các mặt trượt tao ra phoi.

Câu 3 trang 85 Công nghệ 11

Kể tên các mặt và các góc của dao tiện cắt đứt.

Lời giải:

- Có 3 mặt chính:

    + Mặt trước: Mặt tiếp xúc với phoi.

    + Mặt sau: Mặt đối diện với bề mặt đang gia công của phôi.

    + Mặt đáy: Mặt phẳng tì của dao trên đài gá dao.

- Có 3 góc chính:

    + Góc trước y: Góc tạo bởi mặt trước của dao với mặt phẳng song song với mặt phẳng đáy.

    + Góc sau α: Góc hơp bởi mặt sau với tiếp tuyến của phôi đi qua mũi dao.

    + Góc sắc β: Góc hợp bởi mặt trước và mặt sau của dao.

Câu 4 trang 85 Công nghệ 11

Trình bày các chuyển động khi tiện.

Lời giải:

- Chuyển động cắt: Quay tròn phôi tạo ra tốc độ cắt.

- Chuyển động tiến dao:

    + Chuyển động tiến dao ngang thức hiện nhờ bàn dao ngang 6 để cắt đứt phôi hoặc gia công mặt đầu.

    + Chuyển động tiến gdao dọc được thực hiện nhờ bàn dao dọc trên 4 hoặc bàn xe dao 7 để gia công theo chiều dài chi tiết.

    + Chuyển động tiến dao phối hợp: Phối hợp hai chuyển động tiến doa ngang và tiến dao dọc tạo thành chuyển động tiến dao chéo.

Câu 5 trang 85 Công nghệ 11

Tiện gia công được những loại bề mặt nào?

Lời giải:

Những bề mặt có thể tiện gia công là: Các mặt tròn xoay ngoài và trong, các mặt đầu, các mặt côn ngoài và trong, các mặt tròn xoay định hình, các loại ren ngoài và ren trong.

Lý thuyết Công Nghệ Bài 17 lớp 11​​​​​​​

I - NGUYÊN LÝ CẮT VÀ DAO CẮT

1. Bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt

Bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt là lấy đi một phần kim loại của phôi dưới dạng phoi nhờ các dụng cụ cắt [dao cắt, máy cắt…] để tạo ra chi tiết có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.

Gia công kim loại bằng cắt gọt là phương pháp gia công phổ biến trong ngành chế tạo cơ khí và có ý nghĩa rất quan trọng vì tạo ra các chi tiết có độ chính xác và độ bóng bề mặt cao.

2. Nguyên lý cắt

a] Quá trình hình thành phoi

Giả sử phôi cố định, dao chuyển động tịnh tiến. Bộ phận cắt của dao có dạng như chêm cắt. Dưới tác dụng của lực, dao tiến vào phôi làm cho lớp kim loại phía trước dịch chuyển theo các mặt trượt tạo thành phoi

b] Chuyển động cắt

Để cắt được vật liệu, giữa dao và phôi phải có sự chuyển động tương đối với nhau.

Ví dụ: khi tiện phôi quay tròn tạo ra chuyển động cắt, còn dao chuyển động tịnh tiến

3. Dao cắt

Để đơn giản ta tìm hiểu các mặt và các góc của dao tiện cắt đứt. Dao tiện cắt đứt dùng để cắt đứt hoặc xấn rãnh khi tiện.

a] Các mặt của dao

Trên dao tiện có các mặt chính sau đây:

- Mặt trước là mặt tiếp xúc với phoi.

- Mặt sau là mặt đối diện với bề mặt đang gia công của phôi.

Giao tuyến của mặt sau với mặt trước tạo thành lưỡi cắt chính.

- Mặt đáy là mặt phẳng tì của dao trên đài gá dao.

b, Góc của dao

Trên dao tiện cắt đứt có các góc sau:

- Góc trước γ là góc tạo bởi mặt trước với mặt phẳng song song với mặt đáy của dao. Góc γ càng lớn thì phôi thoát càng dễ.

Góc sau α là góc tạo bởi mặt sau với tiếp tuyến của phôi đi qua mũi dao với mặt đáy của dao. Góc α càng lớn thì ma sát giữa phôi với mặt sau của dao càng nhỏ.

Góc sác β là góc tạo bởi mặt sau với mặt trước của dao. Góc ββ càng nhỏ thì dao càng sắc nhưng dao yếu và chóng mòn.

c] Vật liệu làm dao

Thân dao thường làm bằng thép tốt như thép 45.

Bộ phận cắt của dao được chế tạo từ các loại vật liệu có độ cứng, khả năng chống mài mòn và khả năng bền nhiệt cao như thép gió, hợp kim cứng, …

II – GIA CÔNG TRÊN MÁY TIỆN

1. Máy tiện

2. Các chuyển động khi tiện

Khi tiện có các chuyển động sau:

- Chuyển động cắt: Phôi quay tròn tạo ra chuyển động cắt Vc [m/phút].

- Chuyển động tiến dao gồm:

+ Chuyển động tịnh tiến dao ngang Sng : được tiến hành nhờ bàn dao 6 khi cần cắt đứt phôi hoặc gia công mặt đầu.

+ Chuyển động tịnh tiến dao dọc Sd : được thực hiện nhờ bàn dao dọc trên 4 hoặc bàn xe dao 7 để gia công theo chiều dài chi tiết.

+ Chuyển động tiến dao phối hợp Schéo : Sự kết hợp đông thời hai chuyển động tiến dao dọc và tiến dao ngang tao ra chuyển động tiến dao chéo để gia công các mặt côn hoặc các mặt đã định hình.

3. Khả năng gia công của máy tiện

Tiện gia công các mặt tròn xoay bên ngoài và trong, các mặt đầu, các mặt côn ngoài và trong, các mặt tròn xoay định hình, các ren ngoài và trong.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SGK Công Nghệ 11 Bài 17: Công nghệ cắt gọt kim loại file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

1.1. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc

  • Nấu chảy kim loại rót vào khuôn, kim loại lỏng kết tinh

  • Khi nguội  → sản phẩm có hình dạng kích thước của lòng khuôn đúc.

a, Ưu điểm

  • Đúc được tất cả các kim loại và hợp kim khác nhau.

  • Đúc được các vật có khối lượng rất nhỏ và rất lớn. Có thể đúc các vật có khối lượng từ vài gam tới vài trăm tấn.

  • Tạo ra các vật có hình dạng, kết cấu bên trong và bên ngoài phức tạp.

  • Nhiều phương pháp đúc hiện đại có độ chính xác và năng suất rất cao.

b, Nhươc điểm

  • Tạo ra các khuyết tật như rỗ khí, rỗ xỉ, không điền đầy lòng khuôn, vật đúc bị nứt…

Các khuyết tật thường gặp khi đúc

1.1.3. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát

  • Quá trình đúc tuân theo các bước :

    • Bước 1- Chuẩn bị mẫu và vật liệu làm khuôn.

      • Mẫu : làm bằng gỗ hoặc nhôm

      • Vật liệu làm khuôn : Cát [70-80%],Chất dính kết [10-20%],nước

    • Bước 2- Tiến hành làm khuôn.

    • Bước 3- Chuẩn bị vật liệu nấu.

    • Bước 4- Nấu chảy và rót kim loại lỏng vào khuôn.

  • Vật đúc sử dụng ngay được gọi là chi tiết đúc . 

  • Vật đúc phải qua gia công cắt gọt gọi là phôi đúc .

1.2. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực

  • Dùng ngoại lực thông qua các dụng cụ, thiết bị [búa tay, búa máy] làm cho kim loại biến dạng dẻo nhằm tạo ra vật thể có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.

  • Đặc diểm của phương pháp gia công áp lực là thành phần và khối lượng vật liệu không đổi.

  • Một số dụng cụ sử dụng khi rèn:

a. Rèn tự do

  • Ngoại lực: dùng lực búa tay, búa máy.

  • Trạng thái kim loại: nóng dẻo.

  • Kết quả: làm biến dạng kim loại theo hình dạng, kích thước theo yêu cầu.

b. Dập thể tích

  • Khuôn dập thể tích: bằng thép, lòng khuôn có hình dạng, kích thước giống chi tiết.

  • Ngoại lực: dùng lực búa máy, máy ép.

  • Trạng thái kim loại: dẻo.

  • Kết quả: làm biến dạng kim loại theo hình dạng, kích thước theo yêu cầu.

1.2.2, Ưu, nhược điểm

a, Ưu điểm

  • Có cơ tính cao.

  • Dập thể tích dễ cơ khí hoá và tự động hoá.

  • Tạo được phôi có độ chính xác cao về hình dạng và kích thước.

  • Tiết kiện được kim loại và giảm chi phí cho gia công cắt gọt.

b, Nhược điểm

  • Không chế tạo được các sản phẩm có hình dạng, kích thước phức tạp, kích thước lớn.

  • Không chế tạo được các sản phẩm có tính dẻo kém.

  • Rèn tự do có độ chính xác kém, năng xuất thấp , điều kiện làm việc nặng nhọc

1.3. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công hàn

  • Nối được các chi tiết lại với nhau.

  • Bản chất: nung chảy kim loại chỗ mối hàn.

  • Kết quả: kim loại kết tinh, nguội tạo thành mối hàn.

1.3.2, Ưu, nhược điểm

a, Ưu điểm

  • Nối được các kim loại có tính chất khác nhau.

  • Tạo được các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức tạp.

  • Có độ bền cao, kín.

b, Nhược điểm

  • Chi tiết dễ bị cong, vênh.

1.3.3, Một số phương pháp hàn thông dụng

a, Hàn hồ quang tay

  • Bản chất: dùng nhiệt của ngọn lửa hồ quang làm nóng chảy kim loại chỗ mối hàn và que hèn → tạo thành mối hàn.

  • Dụng cụ, vật liệu: kim hàn, que hàn, vật hàn…

  • Ứng dụng: dùng trong ngành cơ khí, chế tạo máy, chế tạo ô tô, xây dựng…

b, Hàn hơi

  • Bản chất: dùng nhiệt phản ứng cháy của khí Axêtilen [C2H2] với Oxi [O2] làm nómg chẩy kim loại chỗ mối hàn và que hàn ⇒ tạo thành mối hàn.

  • Dụng cụ, vật liệu: mỏ hàn, que hàn, vật hàn, ống dãn khí Axêtilen [C2H2] với Oxi [O2]…

  • Ứng dụng: Hàn các chi tiết có bề dày mỏng, nho. → Dùng trong ngành cơ khí, chế tạo máy, chế tạo ô tô, xây dựng…

Bài 1:

Trình bày bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.

Hướng dẫn giải

a. Ưu điểm:

  • Đúc được tất cả các kim loại và hợp kim khác nhau.

  • Đúc được các vật có khối lượng, kích thước rất nhỏ và rất lớn.

  • Tạo ra được các vật mà các phương pháp khác không tạo ra được [rỗng, hốc bên trong].

  • Có nhiều phương pháp đúc có độ chính xác cao, năng suất cao nên giảm được chi phí sản suất.

b. Nhược điểm:

  • Tạo ra các khuyết tật như: rỗ khí, rỗ xỉ, lõm co, vật đúc bị nứt...

Bài 2:

Trình bày bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực.

Hướng dẫn giải

a. Ưu điểm:

  • Có cơ tính cao.

  • Dễ tự động hóa, cơ khí hóa.

  • Độ chính xác của phôi cao.

  • Tiết kiệm được thời gian và vật liệu.

b. Nhược điểm:

  • Không chế tạo được vật có hình dạng, kết cấu phức tạp, quá lớn.

  • Không chế tạo được các vật có tính dẻo kém.

  • Rèn tự do có độ chính xác  thấp, năng suất thấp, điều kiện làm việc nặng nhọc.

Bài 3:

Trình bày bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn.

Hướng dẫn giải

a. Ưu điểm:

  • Nối được các kim loại có tính chất khác nhau.

  • Tạo được các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức tạp.

  • Có độ bền cao, kín.

b. Nhược điểm: chi tiết dễ bị cong vênh.

3. Luyện tập Bài 16 Công Nghệ 11 

Như tên tiêu đề của bài Công nghệ chế tạo phôi​​ , sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:

  • Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.

  • Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực. 

3.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 16 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 11 Bài 16 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 1 trang 81 SGK Công nghệ 11

Bài tập 2 trang 81 SGK Công nghệ 11

Bài tập 3 trang 81 SGK Công nghệ 11

Bài tập 4 trang 81 SGK Công nghệ 11

4. Hỏi đáp Bài 16 Chương 3 Công Nghệ 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công Nghệ HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Video liên quan

Chủ Đề