Cách đọc s/es z

Mẹo học cách phát âm s, es, s cực đơn giản dễ nhớ!

  • Tháng Mười Một 10, 2020
  • Luyện nói tiếng Anh

Trong tiếng Anh, có hai hậu tố cơ bản thường xuyên xuất hiện trong nhiều trường hợp như: danh từ số nhiều, động từ chia theo ngôi thứ ba số ít ở thì hiện tại là s và es. Tuy nhiên, đa số người học ở Việt Nam thường mắc lỗi chung khi phát âm hai hậu tố này nhất là trong trường hợp tự học tiếng Anh ở nhà đa số đều phát âm là /s/. Vậy hãy cùng ELSA Speak tìm hiểu rõ hơn về cách phát âm s, es trong tiếng Anh.

Quy tắc và cách phát âm s, es, s trong tiếng Anh

Có 3 quy tắc và cách phát âm s, es và s cơ bản, phụ thuộc vào âm tiết cuối của danh từ, động từ đứng trước hậu tố.

{{ sentences[sIndex].text }}.
Đăng ký ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
Your level : {{level}}

{{ completedSteps }}%

{{ sentences[sIndex].text }}.
Đăng ký ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
Your level : {{level}}

{{ completedSteps }}%

x
ĐĂNG KÍ ELSA PRO
Họ và tên *
Số điện thoại *
Địa chỉ email *
Tuổi*
Nhu cầu học tiếng Anh* Chọn nhu cầu học tiếng anh của bạnTiếng Anh giao tiếpTiếng Anh chuyên ngànhKhác
Gói học 6 tháng
Gói học 1 năm
ĐĂNG KÝ NGAY
ELSA PRO TRỌN ĐỜI
Giá gốc: 9,995,000 VND
1,695,000 VND
Mua ngay
ELSA PRO 1 NĂM
Giá gốc: 989,000 VND
895,000 VND
Mua ngay
  • Quy tắc 1. Phát âm là /s/ khi tận cùng từ là âm -p, -f, -k, -t.
  • Quy tắc 2. Phát âm là /iz/ khi tận dùng từ là âm -s, -ss, -z, -o, -ge, -ce, -ch, -sh.
  • Quy tắc 3. Phát âm là /z/ với các từ còn lại.

1. Phát âm là /s/

Các âm vô thanh bao gồm: /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/. Và sau đuôi ký tự: -f, -t, -k,-p và -th đối với âm vô thanh.

Nếu âm cuối của một từ là âm câm [âm không được phát ra] thì khi thêm -s, -es, s vào cuối của từ đó sẽ được phát âm thành /s/. Âm câm là âm sử dụng môi để phát âm thay vì từ cuốn họng.

Từ vựngPhiên âmNghĩalaughsUK /lɑːfs/
US /læfs/cườihats/hæts/mũwalks/wכks/đi bộmaps/mæps/bản đồmonths/mʌnθs/tháng

Lưu ý: hãy cẩn thận đừng để tạo thêm bất kỳ âm phụ nào sau âm /s/ nhé! Hãy xem Hướng dẫn mua gói Elsa Speak trọn đời để nghe và luyện tập theo nhé!

Hướng dẫn cài đặt gói Elsa Trọn đời

2. Phát âm là /iz/

Tận cùng thường là các chữ cái -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x

Từ tận cùng bằng các phụ âm gió sau: /s/, /z/, //, /t/, /dʒ/, /ʒ/

Từ vựngPhiên âmNghĩakisses/kisiz/hônprizes/praɪziz/giải thưởngwishes/wɪʃiz/mong ướcwitches/wɪtʃiz/phù thủygaragesUK /ˈɡær.ɪdʒiz/
US /ɡəˈrɑːʒiz/nhà để xeboxesUK /bɒksiz/
US /bɑːksiz/hộp

3. Phát âm /z/

Nếu âm cuối của một từ là một âm phát ra tiếng [ngược lại âm câm] thì tận cùng của từ đó phát âm là /z/, Từ tận cùng bằng các nguyên âm và âm hữu thanh còn lại.

Từ vựngPhiên âmNghĩasees/siːz/nhìn thấyends/endz/kết thúcbags/bæɡz/cặp sáchcallsUK /kɔːlz/
US /kɑːlz/gọi [điện thoại]dreams/driːmz/giấc mơpens/penz/bút bibelongsUK /bɪˈlɒŋz/
US /bɪˈlɑːŋz/thuộc quyền sở hữuwearsUK /weərz/
US /werz/mặcgloves/ɡlʌvz/găng taysays/seɪz/nóibreathes/briːð/thở
Kiểm tra & cải thiện khả năng phát âm cùng app học tiếng Anh ELSA Speak

Các trường hợp đặc biệt của phát âm s/es

  • Với danh từ houses: sau khi thêm hậu tố sẽ có cách phiên âm là /ˈhaʊ.zɪz/ thay vì /ˈhaʊ.sɪz/.
  • Để phân biệt cách phát âm s và es, phải dựa vào âm tiết cuối cùng trong phiên âm, khác với chữ cái cuối cùng của từ.

Eg: Dislike: tận cùng bằng e, nhưng có phiên âm /dɪˈslaɪk/ Phát âm là /dɪˈslaɪks/.

Tax: tận cùng bằng x, nhưng có phiên âm /tæks/ Thay vì thêm hậu tố s ta phải thêm hậu tố es. >> Taxes /tæksiz/

  • Trong các hình thức khác của s như dạng sở hữu, dạng viết tắt của is và has, s đều được phát âm là /s/.

Có thể bạn quan tâm: Cách phát âm ed đơn giản và dễ nhớ.

Mẹo nhỏ ghi nhớ cách phát âm số nhiều s, es và sở hữu s

Để có thể ghi nhớ nhanh các trường hợp phát âm s, es theo phân loại, đừng quên tham khảo những mẹo nhỏ hay ho từ ELSA Speak nhé!

Cách đơn giản để nắm vững các trường hợp phát âm này là hãy ghép các âm tiết trên thành một câu hài hước, hoặc một cụm từ quen thuộc thật dễ nhớ.

Với trường hợp phát âm là /s/ [tận cùng là các âm /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/]: Thảo phải khao phở Tuấn.

Với trường hợp phát âm là /iz/ [tận cùng là các âm /s/, /z/, //, /t/, /dʒ/, /ʒ/]: Sóng giờ chưa szó giông.

Có thể bạn quan tâm: Cách học tiếng Anh giao tiếp đơn giản và hiệu quả ngay tại nhà cho người bận rộn

Bài tập phát âm s/es

Sau khi nắm được cách phát âm s, es rồi thì bạn hãy thực hành ba bài tập phát âm s, es sau cùng ELSA Speak nhé!

Cách phát âm đuôi s, es

1. PGPV provides a dynamic, entrepreneurial environment that encourages our people to take initiatives and bring ideas that will contribute to the success of the company. Definitely, Puratos offers a competitive package [salary, group insurance, healthcare, ] but additionally, offers you a position that you can further develop and shape.

2. The corporate parent may access the cash flow directly via the subsidiarys dividend payments to the parent. The parent then can channel those funds to another subsidiary through either a loan or additional equity investments in that subsidiary. Alternatively, one subsidiary can directly lend funds to a second subsidiary. Two legal constraints may affect the parents ability to shift funds between its subsidiaries. First, if the subsidiary is not wholly owned by the parent, the parent must respect the rights of the subsidiarys other shareholders. Any intra company transfers of the funds must be costed on a fair market basis.

This ensures that the parent does not siphon off the subsidiarys profits through self-interest, thereby harming the other shareholders interests. If the subsidiary is wholly-owned transfers of funds are not a problem.

3. All disputes arising in relation to this Contract shall be resolved through amicable negotiations.

If arbitration takes place in Viet Nam, the case should be awarded to the Foreign Trade Arbitration under the Vietnam International Trade Development Council in accordance with its Arbitration Rules. Unless resolution is available through negotiation, these disputes shall be settled by arbitration in the country where the defendant resides.

If arbitration takes place in the United States, the case should be referred to the Foreign Trade Arbitration of the New York International Trade Development Council in accordance with its Arbitration Rules. The decision of the arbitral tribunal shall be the final offer and shall be binding on both parties. Unless the arbitral tribunal decides otherwise, the arbitration fee shall be borne by the losing party

Trên đây là toàn bộ những chia sẻ về cách phát âm s, es trong tiếng Anh. Đến với ELSA bạn cũng học thêm nhiều cách phát âm khác ví dụ cách phát âm TH, cách phát âm CH, phát âm nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh Mong rằng có thể giúp bạn nâng cao khả năng luyện phát âm tiếng Anh của bản thân. Nhanh tay cài đặt app ELSA Speak và luyện tập phát âm tiếng Anh thường xuyên cùng gia sư AI nào.

1. Phát âm s, es, s là /s/ khi nào?

Phát âm là /s/ khi tận cùng từ là âm -p, -f, -k, -t.

2.Phát âm s, es, s là /iz/ khi nào?

Phát âm là /iz/ khi tận dùng từ là âm -s, -ss, -z, -o, -ge, -ce, -ch, -sh.

3. Phát âm s, es, s là /z/ khi nào?

Phát âm là /z/ với các từ còn lại.

học phát âm tiếng Anh

Video liên quan

Chủ Đề