Cách dùng a, an, the và bài tập

Có rất nhiều người mới học tiếng anh gặp vấn đề với việc sử dụng mạo từ a, an, the. Mạo từ giúp chúng ta phân biệt thông tin mới và thông tin cũ, đồng thời giúp chúng ta hiểu sự khác nhau giữa những thông tin xác định, cụ thể và thông tin mang tính bao quát, chung chung.

Hãy thử cùng xem ví dụ dưới đây có điều gì không ổn:

Ex: Girl is cooking in the kitchen.

Vấn đề là danh từ “girl” [chủ ngữ] không thể đứng một mình mà không có mạo từ. Có thể nói là a girl hoặc là the girl. Nói chung mạo từ [articles] được dùng cho danh từ.

Correct:

I. Cách phân loại mạo từ

Mạo từ trong tiếng anh là articles, nó được chia thành hai loại là mạo từ xác định [the] và mạo từ không xác định [a, an]

II. Cách sử dụng các mạo từ

1. Các trường hợp dùng ‘a, an’

  • Thứ nhất là khi bạn đề cập hoặc nhắc đến một danh từ nào đó lần đầu tiên.

Ex: My mom bought me a new watch yesterday.

[Chiếc đồng hồ được nhắc đến lần đầu tiên, là danh từ không xác định].

That’s the watch my idol also uses.

[Lần đề cập thứ hai đã xác định rõ chiếc đồng nào, là “the one my idol also uses”, là danh từ không xác định].

  • Thứ hai là để đề cập đến một thành viên riêng biệt trong một nhóm người cụ thể:

Về công việc: a teacher, a doctor, psychologist…

Ex: I am a lawyer. [Tôi là một luật sư]

Về quốc tịch: a Japanese, a Canadian…

Ex: She is a Vietnamese. [Cô ấy là người Việt Nam]

Về tôn giáo: a Buddhist, a Moslem…

Ex: He is a Christian. [Anh ấy là người theo đạo Cơ đốc]

  • Thứ ba là khi đề cập đến danh từ đếm được số ít:

Ex: There is a book in my bag. [Có một quyển sách trong cặp tôi]

There is an orange in the fridge. [Có một quả cam trong tủ lạnh]

  • Thứ tư là khi đứng trước các từ chỉ lượng, ví dụ như: a little, a bit, a few, a lot of…

Ex: Add a little sugar in my orange juice, please. [Hãy thêm chút đường vào nước cam cho tôi]

2. Các trường hợp dùng ‘the’

  • Thứ nhất là với danh từ được nhắc đến trước đó

[ví dụ đã được phân tích trong phần 1]

  • Thứ hai là khi đề cập đến sự vật, địa điểm chỉ tồn tại duy nhất ở khu vực, địa điểm đó.

Ex: I like swimming in the lake every morning.

[Nếu chỉ có một cái hồ ở nơi bạn sinh sống]

[Tôi thích bơi trong hồ mỗi buổi sáng]

  • Thứ ba là khi xác định một người, một sự vật hoặc một địa điểm cụ thể.

Ex: I love the shirt you sent me as a birthday present last week.

[Tôi thích chiếc áo bạn tặng tôi như là một món quà sinh nhật tuần trước]

  • Thứ tư là với những vật thể độc nhất, chỉ có một trên đời: the moon, the sun, the earth…
  • Thứ năm là khi có các số thứ tự và cụm từ so sánh nhất:

Chỉ thứ tự: the first, the last, the fourth, the second…

So sánh nhất: the most fabulous, the largest, the hottest…

Ex: The most gorgeous girl I have ever seen is Yoona.

[Cô gái lộng lẫy nhất tôi từng thấy là Yoona]

Ex: The second season of this series is interesting.

[Mùa thứ hai của bộ phim này rất thú vị]

  • Thứ sáu là đi kèm với một số các danh từ riêng như:

Dòng sông: the Nile…

Ngọn núi: the Alps…

Đại dương: the Atlantic Ocean [Đại Tây dương]…

Nhóm các đảo hay nhóm các quốc gia là số nhiều: The Philippines, the Netherlands, the Hawaiian islands, the United States…

Khi chỉ có một sự vật nào đó hoặc là sự vật đó độc nhất thì có nghĩa mọi người đều tự động nhận thức được người, vật, địa điểm đó nên không cần phải xác định nữa. Ví dụ tất cả mọi người đều biết đến mặt trăng nên chỉ cần nói là the moon chứ không phải là a moon.

  • Thứ bảy là để mạo từ “the” trước một số tính từ để tạo thành danh từ:

Ex: the Deaf [người điếc], the Blind [người mù], the rich [người giàu]…

  • Thứ tám là để mạo từ “the” trước họ [last name] và thêm “s” để chỉ một gia đình:

Ex: The Hiltons, The Kardashians…

3. Các trường hợp không dùng mạo từ

  • Thứ nhất là với các danh từ chung không xác định:

Ex: Girls like dolls. [Girls ở đây là chỉ tất cả con gái, ở mọi nơi chứ không thuộc riêng đối tượng hay khu vực nào]

  • Thứ hai là với tên đất nước Denmark [Đan Mạch], Finland [Phần Lan], Belgium [Bỉ], Ecuador, Vietnam…

Ex: I would like to visit Switzerland. [Tôi muốn đến thăm Thụy Sĩ]

Ex: Cristiano Ronaldo comes from Portugal.

[Cristiano Ronaldo đến từ Bồ Đào Nha]

  • Thứ ba là với ngôn ngữ: Spanish, Korean, Chinese, Japanese, French…

Ex: I have learnt English for 12 years.

[Tôi đã học tiếng anh được 12 năm rồi]

  • Thứ tư là với các bữa ăn: breakfast, lunch, dinner, brunch [bữa ăn giữa bữa sáng và bữa trưa]…

Ex: My family usually has dinner together.

[Gia đình tôi thường xuyên ăn tối cùng nhau]

  • Thứ năm là với các tiêu đề hoặc tên người

Ex: Cody, Mark, Max, Arthur, Tuesdays with Morrie [tên một cuốn sách]…

  • Thứ sáu là đối với các từ có tính sở hữu

Ex: my bag, her lipstick, his car…

  • Thứ bảy là với các danh từ không đếm được:

Ex: butter, honey, cheese, furniture…

Ex: There is some beef in the refrigerator.

[Có một chút thịt bò trong tủ lạnh]

  • Thứ tám là đối với một số hồ, đảo, núi cụ thể

Ex: Baekdu mountain, Bora Bora island, Baikal lake…

  • Thứ chín là đối với hầu hết thành phố, thị trấn, đường sá, sân bay…

Ex: Mumbai city, Colmar town, Bourbon street, Haneda International airport…

– Ngoài ra không sử dụng mạo từ a/an trước các từ như school, prison, college khi đề cập đến một cách tổng quát, không chỉ cụ thể.

Ex: She refuses to go to school.

[Cô ấy từ chối đến trường học]

BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ MẠO TỪ “A/AN/THE”

Exercise 1: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống [chú ý: ký hiệu “x” có nghĩa là không cần mạo từ]

1. We are looking for _______ place to spend ________ night.

A. the/the                   B. a/the           C. a/a              D. the/a

2. Please turn off ________ lights when you leave ________ room.

A. the/the                   B. a/a              C. the/a           D. a/the

3. We are looking for people with ________experience.

A. the                          B. a                 C. an               D. x

4. Would you pass me ________ salt, please?

A. a                             B. the              C. an               D. x

5. Can you show me ________way to ________station?

A. the/the                   B. a/a              C. the/a           D. a/the

6. She has read ________interesting book.

A. a                             B. an               C. the              D. x

7. You’ll get ________shock if you touch ________ live wire with that screwdriver.

A. an/the                    B. x/the          C. a/a              D. an/the

8. Mr. Smith is ________ old customer and ________ honest man.

A. An/the                   B. the/an        C. an/an          D. the/the

9. ________ youngest boy has just started going to ________ school.

A. a/x                          B. x/the          C. an/x            D. the/x

10. Do you go to ________ prison to visit him?

A. the                          B. a                 C. x                 D. an

11. ________eldest boy is at ________ college.

A. a/the                      B. the/x          C. x/ a             D. an/x

12. Are you going away next week? No, ________ week after next.

A. an                           B. a                 C. the              D. x

13. Would you like to hear ________ story about ________ English scientist?

A. an/the                    B. the/the       C. a/the           D. a/ an

14. There’ll always be a conflict between ________ old and ________ young.

A. the/the                   B. an/a            C. an/the        D. the/a

15. There was ________ collision at ________ corner.

A. the/a                      B. an/the        C. a/the           D. the/the

16. My mother thinks that this is ________ expensive shop.

A. the                          B. an               C. a                 D. x

17. Like many women, she loves ________ parties and ________gifts.

A. the/ a                     B. a/the           C. a/a              D. x/x

18. She works seven days ________ week.

A. a                             B. the              C. an               D. x

19. My mother goes to work in ________ morning.

A. a                             B. x                 C. the              D. an

20. I am on night duty. When you go to ________ bed, I go to ________ work.

A. a/x                          B. a/the           C. the/x          D. x/x

Exercise 2: Câu chuyện sau được chia thành các câu nhỏ, hãy đọc và điền mạo từ thích hợp “a/an/ the hoặc x [không cần mạo từ]” vào chỗ trống:

1. There was ________knock on ________door. I opened it and found ________small dark man in ________blue overcoat and _______woolen cap.

2. He said he was ________employee of ________gas company and had come to read ________meter.

3. But I had ________suspicion that he wasn’t speaking ________truth because ________meter readers usually wear ________peaked caps.

4. However, I took him to ________ meter, which is in ________dark corner under ________ stairs.

5. I asked if he had ________ torch; he said he disliked torches and always read ________ meters by ________light of ________match.

6. I remarked that if there was ________leak in ________ gas pipe there might be ________ explosion while he was reading ________meter.

7.  He said, “As ________matter of ________fact, there was ________explosion in ________last house I visited; and Mr. Smith, ________owner of ________house, was burnt in ________face.”

8.  “Mr. Smith was holding ________lighted match at ________time of ________explosion.”

9.  To prevent ________possible repetition of this accident, I lent him ________torch.

10.  He switched on ________torch, read ________meter and wrote ________ reading down on ________back of ________envelope.

11.  I said in ________surprise that ________meter readers usually put ________readings down in ________book.

12.  He said that he had had ________book but that it had been burnt in ________fire in________ Mr. Smith’s house.

13. By this time I had come to ________conclusion that he wasn’t ________genuine meter reader; and ________moment he left ________house I rang ________police.

Exercise 3: Điền mạo từ thích hợp “a/an/the hoặc x [không cần mạo từ]”” vào chỗ trống.

14. Are John and Mary ________cousins? ~

No, they aren’t ________cousins; they are ________brother and ________sister.

15. ________fog was so thick that we couldn’t see ________ side of ________road. We followed ________car in front of us and hoped that we were going ________right way.

16. I can’t remember ________exact date of ________storm, but I know it was on ________Sunday because everybody was at ________church. On ________Monday ________post didn’t come because ________roads were blocked by ________fallen

trees.

17. Peter thinks that this is quite ________ cheap restaurant.

18.       A: There’s ________murder here. ~

B: Where’s ________body?~

A: There isn’t ________body. ~

B: Then how do you know there’s been ________murder?

19. Number ________hundred and two, – ________house next door to us, is for sale.

It’s quite ________nice house with ________big rooms ________back windows look out on ________park.

20. I don’t know what ________price ________owners are asking. But Dry and Rot are ________agents. You could give them ________ring and make them ________offer.

21. ________postman’s little boy says that he’d rather be ________dentist than ________doctor, because ________dentists don’t get called out at ________night.

22.  Just as ________air hostess [there was only one on the plane] was handing me ________cup of ________coffee ________plane gave ________lurch and ________ coffee went all over ________person on ________other side of ________gangway.

23. There was ________collision between ________car and ________cyclist at ________ crossroads near ________my house early in ________morning.

24. Professor Jones, ________man who discovered ________new drug that everyone is talking about, refused to give ________press conference.

25 Peter Piper, ________student in ________ professor’s college, asked him why he refused to talk to ________press.

ĐÁP ÁN

Exercise 1:

1. B     2. A     3. D     4. B     5. A     6. B     7. B     8. C     9. D     10. A

11. B   12. C   13. D   14. A   15. C   16. B   17. D   18. A   19. C   20. D

Exercise 2:

1. a – the –  a – a – a

2. an – the – the

3. a – the – x – x

4. the – the – the

5. a – x – the –  a

6. a – a – an – the

7. a – x – an – the – the – the – the

8. a – the – the

9. a – a

10. the – the – the – the – an

11. x – x – the – a

12. a – the – x

13. the – a – the – the – the

Exercise 3:

14. x – x – x – x

15. The – the – the – the – the

16. the – the – x – the –  x –  the – x – x

17. a

18. a – the – a –  a

19. a –  the –  a – x – the –  the

20. x – the –  the –  a – an

21. The – a – a – x – x

22.  the – a – x – the – a – the – the – the – the

23.  a – a – a – the – x – the.

24.  the – the – a

25.  a – the – the

Video liên quan

Chủ Đề