Cách dùng từ 都 [dōu] Đều
Cách dùng từ 也 [yě] Cũng
wǒ yě hěn hǎo。 xièxie。
Tôi cũng rất khỏe, cảm ơn.
我也没带
wǒ yě méi dài。
Tôi cũng không mang.
他也住在南京
tā yě zhù zài Nánjīng。
Anh ấy cũng sống ở Nam Kinh.
唉我也是
ài, wǒ yě shì。
Ồ, tôi cũng vậy.
我也想去
wǒ yě xiǎng qù。
Tôi cũng muốn đi.
Cách sử dụng từ 要 [yào] Muốn, cần, phải
我要去银行取钱
wǒ yào qù yínháng qǔ qián。
Tôi cần đến ngân hàng rút tiền.
很晚了明天还要上班
hěn wǎn le, míngtiān hái yào shàngbān。
Muộn lắm rồi, ngày mai còn phải đi làm đấy.
你要加班吗
nǐ yào jiābān ma?
Bạn phải tăng ca không?
我明天要上课
wǒ míngtiān yào shàngkè。
Ngày mai tôi phải lên lớp
我们要互相学习
wǒmen yào hùxiāng xuéxí。
Chúng ta cần học tập lẫn nhau.
Cách sử dụng giới từ 给 [gěi] cho
给 [gěi] [ giới từ] cho
Giới từ 给 kết nối giữa động từ và đối tượng của hành vi hoặc người tiếp nhận động tác.
Cấu trúc: A 给 B+ Động từ + tân ngữ : A làm gì cho B
B là đối tượng hoặc người hưởng lợi từ động tác
Một số trường hợp đặc biệt có thể diễn đạt: A + động từ + 给 +B.
Ví dụ:
做给我吃
zuò gěi wǒ chī
Làm cho tôi ăn.
我先给大家介绍一下
wǒ xiān gěi dàjiā jièshào yīxià。
Tôi giới thiệu trước cho mọi người một chút.
好久没给花浇水了
hǎojiǔ méi gěi huā jiāo shuǐ le。
Lâu rồi không tưới nước cho hoa.
给我发邮件吧
gěi wǒ fā yóujiàn ba。
Gửi email cho tôi nhé.
那你下一次做给我吃
nà nǐ xiàyīcì zuò gěi wǒ chī。
Vậy lần sau bạn làm cho tôi ăn nhé.
陈蕾在吗? 有人送花给她
Chén Lěi zài ma? yǒu rén sòng huā gěi tā。
Trần Luy có ở đây không? Có người tặng hoa cho cô ấy.
Cách sử dụng từ 可以 Có thể
可以 Có thể
Là động từ năng nguyện, biểu thị điều kiện khách quan hay chủ quan cho phép thực hiện được động tác. 可以 + động từ.
Phủ định của 可以 là 不能: không thể。 不可以 nghĩa là không được phép, biểu thị sự cấm đoán
Ví dụ:
我可以进来吗
wǒ kěyǐ jìnlai ma?
Tôi có thể vào được không?
我可以试试吗? 当然可以
wǒ kěyǐ shìshi ma? dāngrán kěyǐ。
Tôi có thể thử không? Đương nhiên là được.
你可以走了
nǐ kěyǐ zǒu le。
Bạn có thể đi được rồi.
他可以去你也可以
tā kěyǐ qù, nǐ yě kěyǐ。
Anh ấy có thể đi, bạn cũng có thể đi.
不可以喝冰水
bù kěyǐ hē bīngshuǐ!
Không được phép uống nước đá!
Cách sử dụng từ 什么 [shénme] : Cái gì? Gì?
什么 [shénme] : Cái gì? Gì?Là đại từ nghi vấn dùng để hỏi đồ vật, sự vật
Thường đứng độc lập hoặc đứng trước danh từ [ 什么 + danh từ?].
Ví dụ:
那, 这是什么肉
nà, zhè shì shénme ròu?
Vậy, đây là thịt gì?
这是什么动物
zhè shì shénme dòngwù?
Đây là động vật gì?
啊什么声音
à! shénme shēngyīn?
Ồ, tiếng gì vậy?
你喝什么
nǐ hē shénme?
Bạn uống gì?
晚上吃什么
wǎnshang chī shénme?
Buổi tối bạn ăn gì?
===================
TIẾNG TRUNG THĂNG LONG
Nguồn: www.Content AI
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả