Cách kiểm tra co form ai

Theo công văn số 4870/TCHQ-GSQL và công văn số 5057/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan, mẫu CO form E hợp lệ phải được cấp bởi phòng cấp C/O form E của CCPIT [China Council for the Promotion of International Trade] hoặc 1 trong 42 phòng cấp của hải quan Trung Quốc. Sau đây thutucxuatnhapkhau.com xin hướng dẫn cách kiểm tra  C/O form E cho hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc

Hướng dẫn kiểm tra C/O form E được cấp bởi CCPIT

Bước 1: Truy cập vào website: //check.ccpiteco.net/

Bước 2: Nhập thông tin các mục sau:

– Mục CO Certificate No(申请号] : nhập số Certificate

– Mục CO Serial No(印刷号] : nhập vào 11 số cuối 

– Mục Security Code(验证码): nhập verification code

Bước 3: Nhấn nút Search. Khi đó, kết quả trả về sẽ bao gồm những thông tin sau: 

Exporter, Invoice No, Country, HS code, Authorized by, issue date

Website kiểm tra C/O form E của CCPIT

Liên hệ: China Council For The Promotion Of International Trade

Tel:86-010-82217032 82217078 

Fax:86-010-82217099-7032 

Email

Address:Xicheng district Huapichang hutong 2#, International Chamber of Commerce building, Beijing, China.

Hướng  dẫn kiểm tra C/O form E được cấp bởi hải quan địa phương Trung Quốc

Bước 1: Truy cập vào website //origin.custom.gov.cn/

Bước 2: vào tab certificate info search và điền thông tin sau:

– Mục Certificate No: điền số Reference No trên CO form E

– Mục Invoice No: điền số invoice trên CO form E

Hướng dẫn kiểm tra một số C/O form khác

Hướng dẫn kiểm tra thông tin C/O do Indonesia phát hành

Đối với C/O form D có con dấu và chữ ký dạng điện tử do Indonesia phát hành. Cơ quan có thẩm quyền của Indonesia thông báo cấp C/O mẫu D, E, AK, AI, AANZ và AJ có chữ ký và con dấu dạng điện tử từ ngày 1/4/2020.

Bước 1: Truy cập vào tại website: //e-ska.kemendag.go.id 

Bước 2: Chọn e-COO verification

Bước 3: Điền số tham chiếu của C/O

Website kiểm tra C/O form D do Indonesia phát hành

Hướng dẫn kiểm tra C/O form AI do Ấn Độ phát hành

Đối với C/O form AI do Ấn Độ cấp qua hệ thống điện tử bao gồm chữ ký dạng điện tử và mã quét QR

Bước 1: Truy cập vào website://Coo.dgft.gov.in

Bước 2: Đánh số tham chiếu C/O vào ô “verify certificate” để tra cứu thông tin.

Website kiểm tra C/O form AI của Ấn Độ

Hướng dẫn kiểm tra C/O form D của Malaysia

Đối với C/O form D do Malaysia có con dấu và chữ ký điện tử. Áp dụng cho các Hiệp định thương mại tự do mà Malaysia là thành viên: AANZFTA; AKFTA; AHKFTA và ATIGA.

Bước 1: Truy cập vào website: //newepco.dagangnet.com.my

Bước 2: Điền tên và mật khẩu vào User Login.

Bước 3: Nhập số tham chiếu C/O

Các trường hợp C/O còn lại, các đơn vị hải quan thực hiện kiểm tra theo quy định tại Thông tư 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 [được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 62/2019/TT-BTC ngày 5/9/2019 của Bộ Tài chính] và các Thông tư hướng dẫn về quy tắc xuất xứ của Bộ Công Thương.

Cảm ơn các bạn đã dành thời gian đọc bài viết, hi vọng bài viết sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về hướng dẫn kiểm tra C/O form E và một số C/O khác. Nếu có thắc mắc vui lòng liên hệ hotline: 0972433318 để được tư vấn chi tiết hoặc để lại comment.

Công ty cổ phần Dịch vụ và Thương mại quốc tế OZ Việt Nam

Địa chỉ: Số 8/162 Nguyễn Văn Cừ, Bồ Đề, Long Biên, Hà Nội

Điện thoại: 0972433318

Email:

Xem thêm:

Quy định, tiêu chí xuất xứ của C/O form E mới nhất 2021

CO Form E 3 bên-Những lưu ý quan trọng về CO Form E 2021

CO form E Những lưu ý đối với hàng nhập khẩu

Hiệp định ACFTA là gì? Quy trình xin CO form E hàng xuất khẩu

CBCC Hải quan Hữu Nghị hướng dẫn DN làm thủ tục hải quan. Ảnh: H.Nụ

Cụ thể, với C/O mẫu D có con dấu và chữ ký dạng điện tử do Indonesia phát hành, cơ quan có thẩm quyền của Indonesia thông báo cấp C/O mẫu D, E, AK, AI, AANZ và AJ có chữ ký và con dấu dạng điện tử từ ngày 1/4/2020.

Do đó, cơ quan Hải quan kiểm tra thông tin về C/O tại trang thông tin điện tử: //e-ska.kemendag.go.id -> chọn e-COO verification -> điền số tham chiếu C/O.

Đối với C/O mẫu AI do Ấn Độ cấp qua hệ thống điện tử bao gồm chữ ký dạng điện tử và mã quét QR, cơ quan có thẩm quyền của Ấn Độ thông báo cấp C/O mẫu AI có chữ ký và con dấu dạng điện tử từ 1/4/2020.

Kiểm tra thông tin về C/O tại trang thông tin điện tử: //Coo.dgft.gov.in -> đánh số tham chiếu C/O vào ô “verife certinficate” để tra cứu thông tin.

Đối với C/O mẫu D do Malaysia có con dấu và chữ ký điện tử, cơ quan có thẩm quyền của Malaysia thông báo cấp C/O dạng điện tử từ ngày 13/4/2020, áp dụng cho các Hiệp định thương mại tự do mà Malaysia là thành viên: AANZFTA; AKFTA; AHKFTA và ATIGA.

Thông tin về C/O được tra cứu tại trang thông tin điện tử: //newepco.dagangnet.com.my -> điền tên và mật khẩu vào User Login.

Đối với C/O mẫu E, kiểm tra thông tin về C/O tại: //origin.customs.gov.cn -> chọn chức năng Certificate info search -> điền số C/O và số hóa đơn thương mại để xem thông tin.

Kiểm tra thông tin về C/O tại trang thông tin điện tử: //check.ccpiteco.net -> điền thông tin C/O Certification No, CO Serial No để tra cứu thông tin.

Các trường hợp C/O còn lại, các đơn vị hải quan thực hiện kiểm tra theo quy định tại Thông tư 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 [được sửa đổi, bổ sung tai Thông tư 62/2019/TT-BTC ngày 5/9/2019 của Bộ Tài chính] và các Thông tư hướng dẫn về quy tắc xuất xứ của Bộ Công Thương.

Hướng dẫn của Tổng cục Hải quan căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 47/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về thời hạn nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ, hình thức nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa nhập khẩu trong giai đoạn dịch viêm đường hô hấp cấp gây ra bởi virus Corona [COVID-19].

NL


PHỤ PHÍ GIẢM THẢI LƯU HUỲNH - LOW SULPHUR SURCHARGE [LSS]

Từ ngày 1 tháng 1 năm 2015, theo quy định môi trường quốc tế về việc sử dụng nhiên liệu sạch trong các Khu vực kiểm soát khí thải [Emission Control Areas - ECA], các hãng tàu sẽ áp dụng Phụ phí giảm thải Lưu huỳnh [Low Sulphur Surcharge – LSS] để bù đắp các chi phí phát sinh khi hoạt động trong những khu vực này.

Xem thêm

Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu AI [Form AI] Là loại C/O ưu đãi cấp cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ và các nước thành viên trong hiệp định thương mại đa phương AIFTA. Hàng hóa được cấp C/O mẫu AI sẽ được hưởng các ưu đãi theo Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa các Chính phủ của các nước thành viên thuộc Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Ấn Độ.

CÁC THÀNH VIÊN VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG C/O FORM AI

Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất AIFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành từng nước trong hiệp định

2.  Xuất nhập khẩu từ các nước là thành viên của Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Ấn Độ, bao gồm các nước sau:  Bru-nây Đa-rút-xa-lam; Vương quốc Cam-pu-chia; Cộng hòa In-đô-nê-xi-a; d] Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào; đ] Ma-lay-xi-a; Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma;  Cộng hòa Phi-líp-pin; Cộng hòa Xinh-ga-po;  Vương quốc Thái Lan; Ấn Độ ; Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam [Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước].

3. Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu

4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Ấn Độ, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa [C/O] Mẫu AI

CÁC VĂN BẢN HIỆP ĐỊNH AIFTA

Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện ASEAN - Ấn Độ [Tiếng Anh]

Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện ASEAN - Ấn Độ [Tiếng Việt]

Hiệp định về Thương mại Hàng hóa trong khuôn khổ Hiệp định khung [Tiếng Anh]

Hiệp định về Thương mại Hàng hóa trong khuôn khổ Hiệp định khung [Tiếng Việt]

Chỉ thị số 38-CT-TTg của TTCP về Tăng cường thực hiện và khai thác hiệu quả các Hiệp định Thương mại Tự do đã có hiệu lực

THỜI GIAN VÀ CƠ QUAN CẤP C/O FORM AI

Cơ quan cấp: Các Phòng Quản lý XNK của Bộ Công thương và các Ban quản lý KCX-KCN được Bộ Công thương ủy quyền cấp.

Thời gian nhận hồ sơ: Sáng 7h30 - 11h00 , Chiều 13h30 - 16h00

Thời gian trả hồ sơ: Sáng 8h00 - 11h30 , Chiều 14h00 - 16h30

BỘ HỒ SƠ NỘP XIN C/O FORM AI TẠI BCT

Hồ sơ đề nghị cấp C/O AI bao gồm :

- Đơn đề nghị cấp C/O AI được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ [theo mẫu số 3];

- Mẫu C/O AI tương ứng đã được khai hoàn chỉnh;

- Bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan [có đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp]. Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp bản sao tờ khai hải quan;

- Bản sao hóa đơn thương mại [ có dấu sao y bản chính của thương nhân];

- Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương [có dấu sao y bản chính của thương nhân] trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn ;

- Bản tính toán chi tiết hàm lượng giá trị khu vực [đối với tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực;

- Bản kê khai chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và mã HS của sản phẩm đầu ra [ đối với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể];

- Bản sao quy trình sản xuất ra hàng hóa [có dấu sao y bản chính của thương nhân];

- Bản sao tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu [có dấu sao y bản chính của thương nhân ] trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất;

- Bản sao hợp đồng mua bán hoặc bản sao hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước [ có dấu sao y bản chính của thương nhân] trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất. Trường hợp không có hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước thì phải có xác nhận của người bán hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi sản xuất ra nguyên liệu, hàng hóa đó;

- Giấy phép xuất khẩu [ nếu có];

- Các chứng từ, tài liệu cần thiết khác. Trường hợp chưa có bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn [hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn], người đề nghị cấp C/O AI có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O. Tổ chức cấp C/O AI có thể yêu cầu thương nhân cung cấp bản chính của các bản sao trong bộ hồ sơ xin cấp C/O để đối chiếu một cách ngẫu nhiên, hoặc trong trường hợp có căn cứ rõ ràng để nghi ngờ tính xác thực của những chứng từ này và phải nêu rõ những căn cứ này bằng văn bản, có chữ ký của người có thẩm quyền ký C/O AI trên văn bản yêu cầu đó.

Lưu ý về mã HS của hàng hóa khai trên C/O AI là mã HS của nước nhập khẩu. Trong trường hợp mã HS của nước nhập khẩu khác với mã HS nước xuất khẩu, thương nhân cần làm bản cam kết tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của mã HS nước nhập khẩu do thương nhân khai báo

TẢI CÁC FORM MẪU C/O FORM AI TẠI ĐÂY

QUY TRÌNH KÊ KHAI C/O FORM AI

C/O Mẫu AI phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với Tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hoá đơn thương mại và biên bản kiểm tra xuất xứ [trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra]. Nội dung kê khai C/O Mẫu AI cụ thể như sau:

Ô số 1: ghi tên giao dịch của nhà xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu [Vietnam].

Ô số 2: ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.

Ô trên cùng bên phải: do Tổ chức cấp C/O AI ghi. Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, chi tiết cách ghi như sau:

a] Nhóm 1: 02 ký tự “VN” [viết in hoa] là viết tắt của hai [02] chữ Việt Nam.

b] Nhóm 2: 02 ký tự [viết in hoa] là viết tắt tên nước nhập khẩu, quy định các chữ viết tắt như sau:

KR:    Hàn Quốc                         TH     Thái Lan

BN:    Bruney                             LA:    Lào

KH:    Campuchia                       ID:     Indonesia

MY:   Malaysia                          MM:  Myanmar

PH:    Philippines                        SG:    Singapore

c] Nhóm 3: 02 ký tự, thể hiện năm cấp C/O

d] Nhóm 4: 02 ký tự, thể hiện tên Tổ chức cấp C/O AI theo danh sách được Bộ Thương mại uỷ quyền với các mã số như sau:

STT

Tên đơn vị

Mã số

1

Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội

01

2

Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh

02

3

Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng

03

4

Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai

04

5

Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Hải Phòng

05

6

Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương

06

7

Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu

07

đ] Nhóm 5: 05 ký tự, thể hiện số thứ tự của C/O Mẫu AI

e] Giữa các nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”

Ô số 3: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải [nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu] và tên cảng bốc dỡ hàng.

Ô số 4: Để trống. Sau khi nhập khẩu hàng hoá, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi lại cho Tổ chức đã cấp C/O này.

Ô số 5: danh mục hàng hoá [01 mặt hàng, 01 lô hàng, đi 01 nước, trong một thời gian].

Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.

Ô số 7: số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá [bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu].

Ô số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:

Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O:

Điền vào ô số 8:

Hàng hoá có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

WO

Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy theo Điều 4 của Phụ lục 1

RVC [x%] + CTSH

Hàng hóa đáp ứng Điều 6 [Quy tắc sản phẩm cụ thể] của Phụ lục 1

Tiêu chí tương ứng thích hợp

Ô số 9: Trọng lượng cả bì của hàng hóa [hoặc số lượng khác] và giá trị FOB.

Ô số 10: Số và ngày của hoá đơn thương mại.

Ô số 11:

+  Dòng thứ nhất ghi chữ “VIETNAM”

+  Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu

+  Dòng thứ ba ghi địa điểm cấp, ngày tháng năm và chữ ký của người được ủy quyền ký cấp

Ô số 12:  Để trống

- Trường hợp cấp sau theo quy định tại Khoản 4, Điều 7 của Phụ lục V thì ghi: “ISSUED RETROACTIVELY”.

- Trường hợp cấp lại theo quy định tại Điều 8 của Phụ lục V thì ghi: “CERTIFIED TRUE COPY”.

Ô số 13: Đánh dấu [√] vào một ô, hai ô hoặc ba ô tương ứng đối với các trường hợp “Third-Country Invoicing” [hóa đơn nước thứ ba], “Exibition” [hàng tham dự triển lãm], “Back to back C/O” [C/O giáp lưng].

XEM CHI TIẾT QUY TRÌNH KHAI C/O FORM AI ĐIỆN TỬ TẠI ĐÂY

CÁC TRƯỜNG HỢP TỪ CHỐI CẤP C/O FORM AI

  • Người đề nghị cấp C/O chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân;
  • Hồ sơ đề nghị cấp C/O không đúng như quy định;
  • Người đề nghị cấp C/O chưa nộp chứng từ nợ từ lần cấp C/O trước đó;
  • Người đề nghị cấp C/O có gian lận về xuất xứ từ lần cấp C/O trước đó và vụ việc chưa được giải quyết xong;
  • Người đề nghị cấp C/O không cung cấp đầy đủ hồ sơ lưu trữ theo quy định để chứng minh xuất xứ hàng hóa khi Tổ chức cấp C/O tiến hành hậu kiểm xuất xứ hàng hóa;
  • Hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;
  • Mẫu C/O được khai bằng mực màu đỏ, viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực khác nhau;
  • Có căn cứ hợp pháp, rõ ràng chứng minh hàng hóa không có xuất xứ theo quy định của pháp luật.

VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ C/O FORM AI CỦA VIỆT NAM

Nghị định số 159-2017-NĐ-CP ngày 27-12-2017 ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa Asean - Ấn Độ giai đoạn 2018 – 2022

Biểu thuế Việt Nam thực hiện AIFTA 2018-2022

Ban hành phụ lục của thông tư 15

Hồ sơ thị trường Ấn Độ - VCCI

Video liên quan

Chủ Đề