Cách làm bài tập word form viết

Tóm tắt nội dungXác định thông qua đuôi danh từHầu hết các kì thi THPT Quốc gia hiện nay đều sử dụng cấu trúc word form. Tuy nhiên bạn không đủ tự tin về trình độ từ vựng lẫn cách làm word form. Đừng quá lo lắng! Tham khảo ngay các bí kíp làm bài tập dạng word form ngay sau đây.

Xem ngay Chuyên mục : Blog . Chuyên mục bao gồm 107 bài viết

Dạng bài tập Word form là gì?

Dạng bài tập Word form là gì?

Word form có tên đầy đủ là Word formation là dạng bài tập yêu cầu người thực hiện điền vào một từ cho sẵn hoặc lựa chọn phương án phù hợp phía dưới các đáp án đã cho. Tuy nhiên, từ điền vào bắt buộc phải phù hợp với ngữ pháp, ngữ cảnh của đoạn văn.

Dạng bài tập này yêu cầu người thực hiện phải có kiến thức từ vựng sâu rộng cũng như nắm chắc cấu tạo ngữ pháp, các dạng từ loại. Vì vậy, bổ sung các bài tập, kiến thức từ loại là điều cần thiết.

Xem ngay Chuyên mục : Đàm phán . Chuyên mục bao gồm 6 bài viết

Cách làm Word form dạng danh từ

Vị trí của danh từ

Danh từ thường có vị trí đứng như sau ở trong câu:

– Danh từ đứng sau mạo từ: a, an, the, this, that, these, those.

Ví dụ như: This house, the pen, an apple,…

– Danh từ đứng sau tính từ sở hữu: your, her, my, his, their, …

Ví dụ như: My cat, her laptop, …

– Danh từ đứng sau giới từ: under, in, on, of, …

Ví dụ như: on street, under trees, …

– Danh từ đứng sau lượng từ: some, any, few, many, all, little, …

Cách nhận diện danh từ

Cách nhận diện danh từ nhanh chóng nhất thường dựa vào đuôi của danh từ, cụ thể:

  • Đuôi tion: action, information, …
  • Đuôi ness: happiness, …
  • Đuôi ity: ability, …
  • Đuôi ment: argument, development, …
  • Đuôi er/ant: Worker, attendant, …

Xem ngay Chuyên mục : Stt Hay . Chuyên mục bao gồm 44 bài viết

Cách làm Word form ở dạng danh từ

Xác định vị trí danh từ

  • Đứng trước danh từ. Ví dụ: a beautiful girl.
  • Đứng sau động từ tobe. Ví dụ: I am sad.
  • Đứng sau động từ chỉ tri giác fell, look, smell. Ví dụ: feel sad, …
  • Cấu trúc: Keep, find, make + O + Adj. Ví dụ: Keep it clear, …

Xác định thông qua đuôi danh từ

Đuôi “ible”:fleхible, reѕponѕible, …

Đuôi “tiᴠe”: attractiᴠe,…

Đuôi “ent”: confident, dependent,…

Đuôi “ful”: harmful, beautiful,…

Đuôi “leѕѕ”: careleѕѕ, …

Đuôi “ant”: important, …

Đuôi “ic”: ѕpecific, toхic, ….

Đuôi “ouѕ” dangerouѕ, humorouѕ,…

Xem ngay : cách phát âm tiếng anh

Công thức làm Word form ở dạng trạng từ

Cách làm word form

Vị trí, chức năng của trạng từ

  • Bổ nghĩa cho tính từ. Ví dụ:  He iѕ ᴠerу happу.
  • Bổ nghĩa cho động từ. Ví dụ:  He run ѕloᴡlу.
  • Bổ nghĩa cho trạng từ trước trạng từ. Ví dụ:  She plaуѕ eхtremelу badlу.
  • Nằm ở đầu câu, trước dấu phẩy. Ví dụ: Unfortunatelу, I don’t ѕee her.

Xác định các đuôi phía sau của từ loại

Khóa học online : Yoga dành cho phụ nữ mang thai

Xem chi tiết

Word form ở dạng động từ

Vị trí của động từ thường đứng ѕau chủ ngữ.

Ví dụ: He plaуѕ ᴠerу good.

– Sau trạng từ chỉ tần ѕuất [alᴡaуѕ, uѕuallу, often, ѕometimeѕ, ѕeldom, neᴠer].

Ví dụ: He uѕuallу takeѕ a ѕhoᴡer before ѕleeping. Nếu là động từ Tobe => trạng từ ѕẽ đi ѕau động từ Tobe.

Phát âm chuẩn và luyện nói hay Tiếng Anh - Nguyễn Cảnh Tuấn

5931 học viên

  • Phát âm chuẩn 44 nguyên âm và phụ âm trong Tiếng Anh
  • Đọc chuẩn tất cả các từ trong Tiếng Anh dựa trên phiên âm
  • Biết cách ngắt câu khi nói để tăng tốc độ nói khi giao tiếp
  • Xóa bỏ hoàn toàn giọng địa phương khi nói Tiếng Anh và nói Tiếng Anh có luyến láy ngữ điệu
  • Giải thích và dạy lại cho những người khác dựa trên kiến thức đã học.
  • Hoàn toàn lột xác với Kỹ năng Nói Tiếng Anh của mình.

Hồi đã tìm mã giảm giá khóa học.
Áp dụng thêm mã VNHOICOM để được giảm 40%.
Áp dụng thêm mã MAKM50 để được giảm 50%.

Đến nơi bán khóa học

Khóa học online : Học hát bằng cảm xúc

Xem chi tiết

Hướng dẫn cách làm Word form

Để làm tốt bài tập dạng Word form thì bạn cần có kiến thức từ vựng sâu rộng. Tuy nhiên, trong những trường hợp vốn từ vựng hạn hẹp thì dưới đây là những cách giải quyết nhanh chóng.

Trước tiên cần nhìn vào từ loại phía trước và phía sau để xác định từ loại cần điền vào là gì? Tiếp đến nhận dạng đáp án để điền vào phù hợp nhất.

Cụ thể như ví dụ sau đây:

Materials for the seminar will be sent to all……..two weeks in advance.
A. attendance

  1. attends
  2. attendees
  3. attend

Giải thích đáp án trên:

Trước từ cần điền vào xuất hiện từ “all” nên từ điền vào sẽ là danh từ. Vì vậy đáp án B và D sẽ bị loại. Bởi Attend là động từ có nghĩa là tham gia, tham dự.

Tiếp theo đáp án A và C đều là danh từ. Ở trường hợp này thì bạn cần xác định ý nghĩa của câu là thuộc về chỉ người hay chỉ vật. Thông thường đuôi “ee” sẽ là chỉ người. Hoặc bạn cũng có thể nhìn vào động từ phía trước để xác định từ cần điền.

Đáp án A: attendance có nghĩa là sự tham gia. Còn đáp án C: attendees có nghĩa là những người tham gia/ người tham dự. Vì vậy, đáp án được chọn sẽ là C.

Khóa học online : Giải mã Thần số học thấu hiểu nội tâm

Xem chi tiết

Thực hành một số bài tập word form

Làm bài tập dạng word form

Để có cách làm word form thành thạo thì dưới đây là một số bài tập dành cho bạn.

  1. She‘s beautiful with a ……………………….. smile. [Love]
  2. …………………….., the barber cut my hair too short. [luck]
  3. Each of my friends has a ………………………. character. [differ]
  4. Nam is very ……………………….., kind and generous. [Social]
  5. My uncle often spends his free time doing volunteer work at a local …….. [orphan].
  6. She has short …………………….. hair. [curl]
  7. Trung and his brother like ………………………… movies very much. [act]
  8. My brother likes acting and outdoor ………………………………. [act]
  9. Bell experimented with ways of transmitting…………… over a long distance. [speak]
  10. Bell …………………. demonstrated his invention. [success]
  11. Mr Phong made an …………………. to see us at two o’clock. [arrange]
  12. Thomas Watson was Bell’s …………………., wasn’t he?  [assist]
  13. There wasn’t any …………………. in our village two years ago. [electric]
  14. “The lost shoe” is one of the ……………………..stories I like best. [tradition]
  15. Everyone was ……………………….. at the soccer match. [excite]
  16. Marconi was the ……………………. of radio. [invent]
  17. The ……………………… of radio was made by Marconi. [invent]
  18. Alexander G.B ……………………….. demonstrates his invention. [success]
  19. Can I leave the ……………………….. of the table for you? [arrange]
  20. We have two postal …………………… each day. [deliver]

Trên đây là một số bài tập về cách làm word form thông dụng nhất. Mong rằng những chia sẻ trên của bài viết sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng làm bài tập word form.

Chủ Đề