Cách sử dụng bảng mã ascii trong c++

Chào mừng các bạn đến với bài học tiếp theo trong khóa học lập trình ngôn ngữ C++ hướng thực hành.

Bạn đang xem: Chuyển ký tự sang mã ascii trong c++

Trong hầu hết tất cả các bài học trước đây, chúng ta chỉ làm việc cùng nhau trên kiểu dữ liệu số. Chúng ta sử dụng các biến lưu trữ giá trị số [số nguyên int, số thực như float hoặc double, ...] để phục vụ cho việc tính toán toán học, giải quyết các bài toán đơn giản là chủ yếu.

Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một kiểu dữ liệu cũng là một trong những kiểu dữ liệu cơ bản trong ngôn ngữ C và C++, đó là kiểu kí tự.

Kiểu kí tự là gì?

Cũng tương tự như các kiểu dữ liệu số [int32_t, float, uint64_t, ...], kiểu kí tự là một kiểu dữ liệu có độ lớn 1 byte [8 bits] dùng để lưu trữ 1 kí tự trong vùng nhớ máy tính. Kí tự có thể là các chữ cái đơn trong bảng chữ cái [a, b, c, ... x, y z], có thể là các kí hiệu toán học [+, -, *, /, ...], hay có thể là những con số [0, 1, 2, ..., 9]...

Một đặc điểm của kiểu kí tự là KHÔNG PHẢI MỌI KÝ TỰ đều có thể hiển thị được lên màn hình.

Trong C/C++, kiểu kí tự có thể lưu trữ 1 kí tự trong bảng mã ASCII.

Đây là bảng mã kí tự ASCII đầy đủ:


ascii.png1782x657

Bảng mã ASCII được chia làm 2 cột:

Cột Code là số thứ tự của kí tự trong bảng mã ASCII. Cột Symbol là kí tự được chuyển đổi từ mã Code sang dạng có thể đọc được.

Khai báo biến kiểu kí tự như thế nào?

Để khai báo biến kiểu kí tự trong C/C++, ta dùng từ khóa char như sau:

char character; //declare a variable type charchar ch[65]; //declare a variable type char and initialze with ASCII codechar a = "a"; //declare a variable type char and initialize with a symbol of ASCII tableCú pháp hoàn toàn giống việc thực hiện khai báo biến thông thường.

Biến kiểu kí tự [char] thực tế cũng là một kiểu số nguyên kích thước 1 byte [tương đương với int8_t], nó lưu trữ giá trị là mã Code của kí tự đó, nhưng khi hiển thị lên màn hình, nó cho ra kết quả là kí tự [Symbol] chứ không in ra mã ASCII của kí tự đó.

Vì thế, chúng ta có thể khởi tạo cho biến kiểu char bằng cách gán một kí tự đặt giữa cặp dấu nháy đơn. Ví dụ:

char ch = "a";ch = "b";hoặc cũng có thể gán trực tiếp mã Code của kí tự đó trong bảng mã ASCII. Ví dụ:

char ch = 97; //kí tự "a" trong bảng mã ASCII có mã là 97ch = 98; //kí tự "b" trong bảng mã ASCII có mã là 98

In biến kiểu kí tự ra màn hình

Để in một kí tự ra màn hình, chúng ta có thể thực hiện bằng nhiều cách khác nhau:

In trực tiếp một kí tự đặt trong cặp dấu nháy đơn:

cout

Chủ Đề