Cách Vẽ Biểu Đồ Trong Word 2013 Hướng Dẫn Vẽ Biểu Đồ Trong Word 2013
--- Bài mới hơn ---
Cách vẽ biểu đồ trong Word 2013 hay các định dạng Word khác là cách giúp bạn có thể trình bày văn bản với dạng dữ liệu thống kê, tính toán, so sánh một cách gọn nhẹ, thông minh và khoa học. Giúp người đọc dễ hiểu, dễ hình dung hơn. Tuy vậy, không phải ai cũng biết cách tạo biểu đồ trong Word. Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn thực hiện thao tác này một cách thuần thục.
HƯỚNG DẪN CÁCH VẼ BIỂU ĐỒ TRONG WORD 2013
Bước 1:
Bước 2:
Trong mục Insert Chart, bạn sẽ thấy có rất nhiều dạng biểu đồ, nhưng căn cứ vào số liệu và cách bạn muốn hiển thị thì bạn có thể chọn loại phù hợp nhất.
Ý nghĩa một số cụm từ cần hiểu trước khi tạo lập biểu đồ trong word 2013
Column: Biểu đồ hình cột đứng, sử dụng với mục đích diễn giải sự biến thiên của dữ liệu hoặc để so sánh giữa các dữ liệu;
Line: Biểu đồ đường, thường sử dụng cho các ý đồ diễn giải khuynh hướng phát triển theo thời gian.
Pie: Biểu đồ hình tròn, thể hiện số liệu dạng phần trăm.
Bar: Biểu đồ cột ngang, được hiểu như biểu đồ dạng Column nhưng được tổ chức dọc và giá trị ngang.
Area: Biểu đồ vùng, sử dụng hiển thị sự thay đổi theo thời gian, hướng tới sự chú ý về tổng giá trị qua một khuynh hướng;
X Y [Scatter]: Biểu đồ phân tán nhằm so sánh giá trị dữ liệu từng đôi một.
Stock: Biểu đồ chứng khoán, nhằm minh họa những dao động lên xuống của giá cổ phiếu hoặc cũng có thể được sử dụng để hiển thị sự lên xuống của các dữ liệu khác như lượng mưa, nhiệt độ
Surface: Biểu đồ bề mặt nhằm kết hợp một cách hiệu quả nhất giữa các tập hợp dữ liệu, màu sắc thuộc cùng một phạm vi giá trị.
Doughnut: Biểu đồ dạng vành khuyên với ý nghĩa hiển thị mối quan hệ giữa các phần với tổng số.
Bubble: Biểu đồ bong bóng tương tự như dạng biểu đồ xy [tan], thường được dùng trong nghiên cứu thị trường, phân tích tài chính.
Radar: Biểu đồ mạng nhện nhằm thể hiện các dữ liệu đa biến, hay được sử dụng trong xác định hiệu suất và xác định điểm mạnh và điểm yếu.
Bước 3:
Cách vẽ biểu đồ trong word 2013 là Chọn dạng biểu đồ mong muốn và nhấn OK. Ví dụ khi bạn chọn dạng biểu đồ 2, ta sẽ có kết quả sau:
Bước 4: Thực hiện thay đổi dữ liệu theo hình dưới
--- Bài cũ hơn ---
Sơ Lược Về Biểu Đồ Xương Cá Và Sử Dụng Biểu Đồ Xương Cá Trong Quản Lý Chất Lượng Dự Án Test.
--- Bài mới hơn ---
I. Giới thiệu về biểu đồ xương cá
1. Biểu đồ xương cá là gì
a. Fishbone diagram [Cause-and-effect diagram, Ishikawa diagram]: biểu đồ xương cá
b. Check sheet: phiếu [biểu] kiểm tra
c. Control charts: biểu đồ kiểm soát
d. Histogram: biểu đồ phân bố
e. Pareto chart: biểu đồ Pareto
f. Scatter diagram: biểu đồ phân tán
g. Flow charts: biểu đồ dòng chảy
・Công cụ này do giáo sư Kaoru Ishikawa một giáo sư chuyên ngành kỹ thuật của trường đại học Tokyo sáng chế vào thập niên 50.
・Công cụ này đã được áp dụng hiệu quả từ những năm 1960s và đã được người Nhật sử dụng rất thành công.
2. Tác dụng của việc sử dụng biểu đồ xương cá
Khi áp dụng biểu đồ này, người dùng sẽ có khả năng tìm ra các nguyên nhân tiềm tàng và nguyên nhân cốt lõi gây nên vấn đề.
Nhìn vào biểu đồ xương cá này, người đọc sẽ cóhình dung đầy đủ nguyên nhân của một vấn đề . Việc lập biểu đồ sẽ chỉ rõ từng nguyên nhân, từ đó có thể đưa ra hướng giải pháp cụ thể cho từng nguyên nhân một.
3. Cách tạo một biểu đồ xương cá
Bước 1: Xác định vấn đề. Vấn đề này chính là hệ quả của nguyên nhân sẽ xác định.
Bước 2 và bước 3 là xác định nguyên nhân chính và nguyên nhân phụ. Có thể thực hiện theo 1 trong 2 cách sau.
Cách 1:
Bước 2: Động não, suy nghĩ tỷ mỉ kỹ lưỡng để tìm ra tất cả các nguyên nhân có thể có của vấn đề. Ở bước này chưa phân biệt nguyên nhân chính và nguyên nhân phụ.
Bước 3: Sắp xếp, tổ chức lại tất cả những kết quả đã động não được. Nhóm các nguyên nhân phụ lại vào trong 1 nguyên nhân chính.
Cách 2:
Bước 3: Tiếp tục động não suy nghĩ những nguyên nhân cụ thể hơn, trực tiếp gây ra nguyên nhân chính [Nguyên nhân cấp 1]. Nếu cần phân tích sâu hơn thì tiếp tục tìm ra những nguyên nhân khác nhỏ hơn, trực tiếp gây ra nguyên nhân cấp 1.
+Vẽ 1 ô vuông ở ngoài cùng bên tay phải của tờ giấy
+Vẽ 1 mũi tên nằm ngang , hướng đầu mũi tên về phía ô vuông ở trên
+Bên trong ô vuông trên, viết mô tả vấn đề đang cố gắng giải quyết
+Từ trục chính nằm ngang này, vẽ các nhánh chính và viết tên của các category ở phía trên và phía dưới của đường mũi tên nằm ngang trên [Đây như là các cành to của một thân cây chính]
+Từ các nhánh chính này, vẽ các nhánh phụ và viết nguyên nhân chi tiết cho mỗi category [Đây như là các cành nhỏ và các nhánh con]
4. Khi lập biểu đồ xương cá thì cần chú ý các vấn đề sau
Cần nhìn vấn đề một cách tổng thể toàn diện để có thể tìm ra đầy đủ tất cả các nguyên nhân có thể có.
Sau khi xây dựng , cần đưa biểu đồ ra để toàn bộ các thành viên review lại, bổ sung và chỉnh sửa nếu cần. Ngoài ra có thể hỏi thêm ý kiến của một vài người khác có kiến thức về hoạt động của quá trình.
II. Sử dụng biểu đồ xương cá trong quản lý chất lượng dự án test
Đối với 1 dự án phần mềm, việc đảm bảo chất lượng của đợt test, không để bỏ sót bug là hết sức quan trọng. Ngay khi phát hiện ra tester đã để lọt bug [kể cả giai đoạn đang test và giai đoạn đã release cho khách hàng] thì chúng ta cần phải tìm ra nguyên nhân vì sao để sót lỗi để có hướng ngăn chặn cho những lần test sau.
Khi điều tra nguyên nhân vì sao để sót lỗi, tôi thấy có thể xảy ra các trường hợp sau:
1.1 Đã làm đúng toàn bộ các điều kiện phát sinh bug: môi trường, thao tác v.v, bug có xảy ra nhưng lại không report cho khách hàng do:
Tester không nhận thức đó là bug nên đã không report lên.
Tester nhận thức đó là bug nhưng lại lack không report lên. Ví dụ tester note lại trong testcase bản cứng hoặc bản mềm, sau đó quên không log trong file defect gửi cho khách hàng.
Bug đã chỉ phát sinh đúng 1, 2 lần. Sau đó làm lại thì bug không xảy ra nên Tester đã không report. Hoặc để tái hiện, điều tra thì mất thời gian chuẩn bị môi trường, thời gian test không còn nhiều nên đã không có đủ thời gian tìm hiểu lại, nên không report.
Tester nhận thức là bug, có report lên nhưng bị team leader reject.
Tester nhận thức là bug, có report lên nhưng team leader đã để sót bug này khi tổng hợp để report cho khách hàng.
1.2 Đã không có đầy đủ các điều kiện phát sinh bug nên khi test, bug đã không xảy ra. Vì thế không phát hiện ra được. TH1:Thao tác test đúng, nhưng môi trường test không đúng [Trường hợp lỗi chỉ xảy ra trên 1 môi trường đặc định].
- Windows không được update theo đúng require của khách hàng.
- Môi trường không sạch: ví dụ như trước đó đã thực hiện install, uninstall nhiều lần rồi.
- Thiếu không cài 1 số phần mềm mà khách hàng đã yêu cầu.
- Cài sai version của 1 số phần mềm mà khách hàng đã yêu cầu.
Khách hàng không require cụ thể mà cho chọn môi trường, và khi test testcase đó thì đã test trên môi trường khác.
Khách hàng không chỉ định test trên môi trường đó.
TH2: Môi trường test đúng, nhưng thao tác test chưa đúng [Trường hợp lỗi chỉ xảy ra khi thực hiện đúng theo các bước XYZ].
Testcase đã ghi thao tác cụ thể và nếu thực hiện theo đúng testcase thì sẽ ra bug. Tuy nhiên tester đã đọc sót testcase, dẫn đến sót thao tác.
Testcase đã ghi thao tác cụ thể và nếu thực hiện theo đúng testcase thì sẽ ra bug. Tuy nhiên tester đã hiểu sai 1 số thao tác nên đã thực hiện thao tác khác.
Testcase đã ghi thao tác cụ thể và nếu thực hiện theo đúng testcase thì sẽ ra bug. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện các bước theo testcase, tester đã thực hiện thêm 1 bước nào đó không ghi trong testcase. Tuy nhiên tester lại nhận thức rằng đáng lẽ phải có thêm bước đó, và cũng không confirm lại với khách hàng khi thấy testcase không ghi bước đó.
Testcase đã ghi thao tác cụ thể và nếu thực hiện theo đúng testcase thì sẽ ra bug. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện các bước theo testcase, tester đã vô tình thực hiện thêm 1 bước nào đó không ghi trong testcase.
Testcase không ghi thao tác cụ thể, và tester có thể thao tác theo nhiều kiểu khác nhau đều sẽ ra kết quả xác nhận. Và thực tế thì thao tác mà tester đã thực hiện không đúng với thao tác để có thể sinh ra bug.
1.3 Tester đã không test testcase đó
Khách hàng có require test testcase đó nhưng do leader hiểu sai requirement nên đã không giao cho tester test
Khách hàng có require test testcase đó nhưng trong quá trình giao testcase cho tester, leader đã bị giao sót testcase đó: ví dụ in sót, hoặc in bị lỗi, hoặc testcase đó vô tình bị bôi đen đi.
Leader có giao testcase đó nhưng Tester đã bị bỏ sót không test testcase đó.
Khách hàng cho phép chọn testcase random và leader đã không chọn testcase đó.
Khách hàng cho phép chọn testcase random và leader để cho tester tự chọn. Bản thân tester đã không chọn testcase đó.
Khách hàng đã không yêu cầu test testcase đó
- Testcase do khách hàng cung cấp, khách hàng đã không tạo testcase đó.
- Testcase do dự án viết theo những chỉ định của khách hàng. Trong nội dung chỉ định thì đã không có nội dung đó.
- Testcase do dự án viết theo chỉ định của khách hàng. Trong nội dung chỉ định có trường hợp đó nhưng người viết đã bị bỏ sót.
- Testcase do dự án viết theo chỉ định của khách hàng. Trong nội dung chỉ định thì có nội dung đó, nhưng khi viết testcase đã không cover được hết các trường hợp thao tác.
All Rights Reserved
--- Bài cũ hơn ---
Vẽ Biểu Đồ Trong Word 2021, Vẽ Hình Trong Word 2021, 2013
--- Bài mới hơn ---
Word 2021 là phiên bản mới nhất hiện nay của Microsoft với rất nhiều tính năng được cải tiến, vẽ biểu đồ trong Word 2021 cũng là một trong số đó và để cho những người mới sử dụng Word 2021 thì hướng dẫn sau đây sẽ giúp bạn cách để vẽ biểu đồ trong Word 2021.
Tính năng vẽ biểu đồ trong Word 2021 không phải là tính năng mới mà nó đã có từ rất lâu trong Word rồi. Tuy vậy ở phiên bản Word 2021 tính năng này được hỗ trợ rất nhiều, bổ sung cũng như hoàn thiện hơn để phù hợp với người sử dụng hiện nay.
Chắc hẳn bạn cũng biết được rằng việc chèn biểu đồ trong Word, giúp cho bài viết, báo cáo của bạn được rõ nét hơn và ngoài ra việc chèn biểu đồ trong Word này giúp người nghe hiểu rõ hơn vấn đề đang nói đến. Đây quả thực là một trong những tính năng rất quan trọng trên Word không chỉ riêng Word 2021. Thay vì đang sử dụng các phiên bản cũ kia tại sao bạn không nâng cấp lên Word 2021 để có thể vẽ biểu đồ trong Word 2021 dễ dàng hơn, với nhiều chức năng hơn.
Hướng dẫn vẽ biểu đồ trong Word 2021
Bước 1: Trong bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách vẽ biểu đồ trong Word 2021, với cách này bạn có thể áp dụng cho Word 2013 bởi lẽ 2 phiên bản này có giao diện khá giống nhau. Với phiên bản Word 2010 và 2007 có một chút thay đổi không đáng kể và vẫn có thể sử dụng được. Còn riêng phiên bản Word 2003 thì không giống.
Bước 2: Để vẽ biểu đồ trong Word 2021 bạn vào phần Insert chọn Chart, Chart chính là phần quen thuộc cho phép chúng ta vẽ biểu đồ trong Word 2021.
Bước 4: Ngay lập tức 2 bảng hiện ra bao gồm bảng biểu đồ Word 2021 và bảng dữ liệu Excel.
Bước 5: Với bảng dữ liệu Excel bạn có thể tiến hành nhập dữ liệu trong này, ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng bảng Excel có sẵn để nhập dữ liệu nhưng trong giới hạn bài viết này chúng ta sẽ không đề cập đến vấn đề đó. chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn vào một bài viết khác.
Bất cứ thứ gì bạn thay đổi ở bảng dữ liệu sẽ được cập nhật liên tục ngay trên bảng biểu đồ Word 2021.
Bước 6: Ngoài ra bạn cũng có thể thay đổi giao diện sau khi vẽ biểu đồ trong Word 2021, việc thay đổi này nằm ở mục Design khi bạn nhấn vào biểu đồ đó.
Bước 8: Vẫn là giao diện Chart quen thuộc, bạn có thể lựa chọn một biểu đồ khác thích hợp hơn.
Bước 9: Không chỉ có thế, khi vẽ biểu đồ trong Word 2021 bạn có thể nhấn trực tiếp vào biểu đồ để thay đổi các thông số, định dạng hay hình vẽ của biểu đồ này.
//thuthuat.taimienphi.vn/ve-bieu-do-trong-word-2016-moi-nhat-13003n.aspx
Trong quá trình tìm hiểu Word 2021 hay bất cứ phiên bản nào, điều quan trọng nhất bạn phải nắm bắt được phím tắt bới lẽ các phím tắt Word là rất quan trọng và nó áp dụng được cho rất nhiều các phiên bản, thành thạo các phím tắt Word sẽ giúp bạn thao tác Word nhanh hơn, chính xác hơn cho bất cứ tác vụ nào.
--- Bài cũ hơn ---
Hướng Dẫn Lập Biểu Đố Xương Cá
--- Bài mới hơn ---
Hướng dẫn lập biểu đồ xương cá [CED]
[Công cụ không thể thiếu trong quy trình quản lý của kĩ sư công nghệ]
Biểu đồ xương cá là 1 trong 7 công cụ quản lý chất lượng rất hiệu quả gồm histogram, pareto char, checksheet, control chart, flow chart và scatter diagram
ỨNG DỤNG CỦA BIỂU ĐỒ XƯƠNG CÁ
Biểu đồ xương cá là một phương pháp cho phép bạn kiểm soát tối đa những nguyên nhân dẫn tới một vấn đề xác định. Nó dùng để: nhắc nhở bạn những khả năng xảy ra cho một kế hoạch, giải quyết các vấn đề tận gốc rễ [chứ không chỉ riêng triệu chứng nhìn thấy] hoặc đôi khi bạn có thể dùng như một trò giải trí
CÁC BƯỚC TẠO BIỂU ĐỒ XƯƠNG CÁ
1. Xác định vấn đề: ghi lại chính xác vấn đề , áp dựng 5W1H [what, who, when, where,why, how] viết vào ben phải ô giấy, sau đó kẻ một đường ngang dài để phần vấn đề ở đầu con cá, xương sống là phần chạy của nguyên nhân [hình vẽ]
2. Xác định các nhân tổ ảnh hưởng: với mỗi nhân tố vẽ 1 cái xương chìa ra, bạn có thể vẽ các xương chính bằng cách đưa ra nguyên nhân tương ứng với 5w1H hoặc theo phân loại chủ quan-khách quan hoặc theo cách mà bạn viết.
3. Tìm ra nguyên nhân tiếp theo: ở mỗi xương nguyên nhân, trả lời câu hỏi: điều gì đã tạo ra nguyên nhân này, và tiếp tục vẽ xương răm là các nhánh nhỏ hơn [hình vẽ]
CÁC CÔNG CỤ ĐỂ TẠO BẢN ĐỒ XƯƠNG CÁ
2. Với công việc thường xuyên phải đối mặt với giải quyết và báo cáo vấn đề chúng ta nên sử dụng phần mềm, trong này tôi quen dùng imindmap vì nó không quá cứng nhắc mà có thể tận dụng được ưu điểm khi dùng bản đồ tư duy
3. Với bản báo cáo không cần dài và ít nguyên nhân, chúng ta có thể dùng word trực tiếp qua phần: insert à smartart và chọn biểu đồ gần giống
Sử dụng bản đồ xương cá để lập kế hoạch học tập
p/s: nếu có thắc mắc về phần mềm hoặc cách sử dụng, xin cm ở dưới bài viết hoặc liên hệ trực tiếp với mình [danh sách thành viên bên trái]
--- Bài cũ hơn ---
Cách Vẽ Biểu Đồ Trong Word 2010, 2013, 2021, 2021 Nhanh
--- Bài mới hơn ---
Cách vẽ biểu đồ trong Word chưa có sẵn bảng dữ liệu
Một hộp thoại sẽ xuất hiện.Chọn dạng biểu đồ mà bạn muốn, sau đó nhấp chọn OK
Biểu đồ và bảng tính sẽ xuất hiện. Văn bản trong bảng tính chỉ ở dưới dạng mẫu. Nhập dữ liệu của bạn vào bảng tính.
Chú ý: nếu muốn tăng hoặc giảm phạm vi dữ liệu xuất hiện, hãy nhấp và kéo góc dưới bên phải của hộp màu xanh.
Khi đã xong việc nhập dữ liệu, chọn dấu X để đóng cửa sổ bảng tính.
Kết quả thu được
Ngoài ra, bạn cũng có thể chọn nền, kiểu hiển thị cho các cột giá trị trong bảng.
Với số liệu này nhưng bạn muốn chuyển biểu đồ dạng cột sang biểu đồ dạng tròn, biểu đồ đường
Cách vẽ biểu đồ trong Word từ bảng dữ liệu có sẵn
Sau khi có cơ sở dữ liệu ở cửa sổ Excel, cửa sổ Word cũng sẽ xuất hiện dạng biểu đồ
Thẻ Design giúp các bạn thiết kế lại biểu đồ sao cho phù hợp với yêu cầu, sở thích
Select Data, Edit Data dùng để thay đổi dữ liệu đã nhập [Hoặc kích chuột phải vào biểu đồ, chọn Edit Data].
Chart Layouts giúp thay đổi cách trình bày của biểu đồ
giúp thay đổi màu sắc, hình dáng [nổi/chìm] của biểu đồ.
Thẻ Layout gồm: Labels, Axes, Background, Analysis
Labels: Hiển thị dữ liệu và các nhãn giá trị
Chart title: Tên biểu đồ
Axis title: Tiêu đề trục
Legend: Chú giải
Data Labels: Hiển thị dữ liệu và các nhãn giá trị
Data Tables: Hiển thị cả bảng dữ liệu
Axes: chỉnh sửa, hiển thị dữ liệu trên trục tọa độ
Gridlines: Thay đổi đường kẻ mặt đáy biểu đồ
3D Rotation: Kích vào sẽ xuất hiện hộp thoại sau
+ Rotation: Quay biểu đồ theo trục hoành hoặc trục tung
Giảng dạy các chương trình dạy kèm tin học đi làm thực tế cho mọi đối tượng. Thành thạo hoàn toàn kỹ năng tin học văn phòng, gia sư tin học tại nhà
+ Perspective: Phối cảnh xa
--- Bài cũ hơn ---
Cách Vẽ Biểu Đồ Trong Word
--- Bài mới hơn ---
Với các bảng dữ liệu thống kê, tính toán, so sánhtrong tài liệu Word, sẽ rất khó hiểu, khó hình dung nếu có nhiều số liệu vì vậy các bạn muốn thể hiện chúng bằng biểu đồ để người xem dễ hiểu hơn.
Cách vẽ biểu đồ
Column: dạng biểu đồ hình cột đứng hiển thị dữ liệu thay đổi theo thời gian hoặc so sánh giữa các mục. Trong Column có các kiểu biểu đồ khác nhau như: biểu đồ cột dạng 2D, biểu đồ cột dạng 3D, biểu đồ cột xếp chồng và cột xếp chồng 3D.
Line: biểu đồ đường có thể biểu thị khuynh hướng theo thời gian với các điểm đánh dấu tại mỗi giá trị dữ liệu. Trong biểu đồ Line có nhiều dạng biểu đồ như: biểu đồ đường, biểu đồ đường có đánh dấu, biểu đồ đường xếp chồng, biểu đồ đường dạng 3D
Pie: biểu đồ hình tròn, biểu diễn số liệu dạng phần trăm.
Bar: biểu đồ cột ngang, tương tự như Column nhưng được tổ chức dọc và giá trị ngang.
Area: biểu đồ vùng được sử dụng để biểu thị sự thay đổi theo thời gian và hướng sự chú ý đến tổng giá trị qua một khuynh hướng.
X Y [Scatter]: biểu đồ phân tán XY, dùng để so sánh giá trị dữ liệu từng đôi một.
Stock: biểu đồ chứng khoán, thường sử dụng để minh họa những dao động lên xuống của giá cổ phiếu, ngoài ra biểu đồ này cũng minh họa sự lên xuống của các dữ liệu khác như lượng mưa, nhiệt độ
Surface: biểu đồ bề mặt giúp các bạn kết hợp tối ưu giữa các tập hợp dữ liệu, màu sắc sẽ cho biết các khu vực thuộc cùng một phạm vi giá trị. Các bạn có thể tạo một biểu đồ bề mặt khi cả thể loại và chuỗi giá trị đều là các giá trị số.
Doughnut: biểu đồ vành khuyên biểu thị mối quan hệ giữa các phần với tổng số, nó có thể bao gồm nhiều chuỗi dữ liệu.
Bubble: Biểu đồ bong bóng là một loại biểu đồ xy [tan], biểu đồ này được dùng nhiều trong nghiên cứu thị trường, phân tích tài chính.
Radar: Biểu đồ dạng mạng nhện hiển thị các dữ liệu đa biến, thường sử dụng để xác định hiệu suất và xác định điểm mạnh và điểm yếu.
Sau khi chọn dạng biểu đồ các bạn nhấn OK.
Bước 3: Xuất hiện trang Excel chứa bảng dữ liệu, các bạn nhập dữ liệu cho bảng dữ liệu trong Excel.
Chỉnh sửa biểu đồ
1. Công cụ chỉnh sửa biểu đồ [Chart Tools].
Khi các bạn chọn vào biểu đồ vừa tạo, trên thanh công cụ xuất hiện Chart Tools với 3 tab là Design, Layout và Format.
Tab Design, các bạn có thể chọn các kiểu biểu đồ, cách bố trí, màu sắc, thay đổi dữ liệu cho biểu đồ.
Các bạn có thể chọn vào biểu đồ và căn chỉnh như căn chỉnh văn bản, hoặc nếu muốn chuyển biểu đồ sang vị trí khác các bạn chọn biểu đồ và nhấn Ctrl + X sau đó đặt con trỏ chuột vào vị trí mới và nhấn Ctrl + V. Các bạn có thể đặt con trỏ chuột vào các góc bản đồ để chỉnh kích thước cho biểu đồ.
Chọn biểu đồ, trong Chart Tools các bạn chọn Layout.
Để thêm tiêu đề các bạn chọn Chart Title và chọn kiểu tiêu đề sau đó nhập tiêu đề trên biểu đồ và nhấn Enter.
--- Bài cũ hơn ---
Hướng Dẫn Cách Vẽ Sơ Đồ, Biểu Đồ, Vẽ Hình Trong Word 2007 2010 2013
--- Bài mới hơn ---
Vẽ hình trong word, vẽ sơ đồ khối, vẽ biểu đồ là những thao tác cần luyện tập khá nhiều vì trong thực tế công việc và kể cả khi bạn làm các bài tập về word cũng rất hay gặp, nếu không nắm vững các thao tác sẽ gây mất thời gian khá nhiều. Thực tế thì việc vẽ hình, vẽ sơ đồ trong word được microsoft trang bị khá đầy đủ và tiện ích cho người dùng. Các bạn có thể dùng các công cụ có sẵn hoặc tự vẽ ra bằng các hình khối Shape.
Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách vẽ hình cơ bản nhất và một số mẹo để thao tác vẽ hình được nhanh và chuẩn xác hơn bên cạnh đó các bạn cũng nên tìm hiểu đầy đủ các tính năng và vẽ từng shape 1 để nhanh chóng có thể tìm ra shape đúng với yêu cầu bài toán. Vì khi làm 1 bài tập về word thường đề bài sẽ cho 1 hình shape bất kỳ và lạ lạ, rất nhiều bạn tốn thời gian để tìm và so xem nó có giống với yêu cầu bài toán không
1. Vẽ sơ đồ đơn giản trong word
- WordArt Style: Kiểu của chữ, cái này có tác dụng khi bạn viết chữ trong Shape
- Text Direction: Hướng của chữ, các bạn chọn này để xoay dọc, ngang chữ khi viết trong Shape
- Aline Text: Căn lề chữ trong shap
- Postition: Vị trí của hình khối trong văn bản, chọn để sắp xếp bố cục văn bản hợp lý
- Wrap Text: Chọn vị trí trước sau nằm trên, nằm dưới, trong ngoài so với các đối tượng khác
Ví dụ các bạn muốn thay đổi đường nét khác lớn hơn màu sắc khác thì chọn Shape Outlines
Mẹo: Khi vẽ 1 sơ đồ trong word gồm nhiều đối tượng[shape]. Sau khi vẽ xong để dễ xử lý hơn các bạn nên Group các đối tượng lại để tránh xô lệch hoặc group sau đó có thể phóng to thu nhỏ mà không thay đổi bố cục của sơ đồ
Và đây là biểu đồ sau khi mình hoàn thành
2. Vẽ sơ đồ khối với những style có sẵn SmartArt
Tuy nhiên thực tế trong word các phiên bản mới còn có một số tính năng hỗ trợ sẵn cho người dùng giúp rút ngắn thao tác tạo sơ đồ hơn đó chỉnh là SmartArt
Sẽ có rất nhiều sơ đồ cho các bạn lựa chọn, bạn lựa những cái phù hợp hoặc gần đúng nhất với nhu cầu của mình vì sau khi lựa chọn thì các bạn vẫn có thể chỉnh sửa, thêm shape, xóa bỏ shape dư thừa
--- Bài cũ hơn ---
Hướng Dẫn Vẽ, Tạo, Chèn Biểu Đồ Trong Word 2013
--- Bài mới hơn ---
Word là công cụ phổ thông hỗ trợ người dùng soạn thảo văn bản với nhiều tính năng khác nhau. Trong đó phải kể đến việc tạo biểu đồ, giúp người dùng diễn đạt nội dung với các bảng dữ liệu thống kê, tính toán, so sánh cho người đọc cái nhìn dễ hình dung và dễ hiểu hơn. Và để cụ thể hơn mời bạn đọc tham khảo bài viết hướng dẫn vẽ, tạo, chèn biểu đồ trong Word 2013 ngay sau đây.
Bước 2: Cửa sổ Insert Chart mở ra, trong hộp thoại có rất nhiều dạng biểu đồ, do đó tùy vào dữ liệu mà các bạn có thể chọn biểu đồ cho phù hợp.
Các dạng biểu đồ:
Column: dạng biểu đồ hình cột đứng hiển thị dữ liệu thay đổi theo thời gian hoặc so sánh giữa các mục. Trong Column có các kiểu biểu đồ khác nhau như: biểu đồ cột dạng 2D, biểu đồ cột dạng 3D, biểu đồ cột xếp chồng và cột xếp chồng 3D.
Line: biểu đồ đường có thể biểu thị khuynh hướng theo thời gian với các điểm đánh dấu tại mỗi giá trị dữ liệu. Trong biểu đồ Line có nhiều dạng biểu đồ như: biểu đồ đường, biểu đồ đường có đánh dấu, biểu đồ đường xếp chồng, biểu đồ đường dạng 3D
Pie: biểu đồ hình tròn, biểu diễn số liệu dạng phần trăm.
Bar: biểu đồ cột ngang, tương tự như Column nhưng được tổ chức dọc và giá trị ngang.
Area: biểu đồ vùng được sử dụng để biểu thị sự thay đổi theo thời gian và hướng sự chú ý đến tổng giá trị qua một khuynh hướng.
X Y [Scatter]: biểu đồ phân tán XY, dùng để so sánh giá trị dữ liệu từng đôi một.
Stock: biểu đồ chứng khoán, thường sử dụng để minh họa những dao động lên xuống của giá cổ phiếu, ngoài ra biểu đồ này cũng minh họa sự lên xuống của các dữ liệu khác như lượng mưa, nhiệt độ
Surface: biểu đồ bề mặt giúp các bạn kết hợp tối ưu giữa các tập hợp dữ liệu, màu sắc sẽ cho biết các khu vực thuộc cùng một phạm vi giá trị. Các bạn có thể tạo một biểu đồ bề mặt khi cả thể loại và chuỗi giá trị đều là các giá trị số.
Doughnut: biểu đồ vành khuyên biểu thị mối quan hệ giữa các phần với tổng số, nó có thể bao gồm nhiều chuỗi dữ liệu.
Bubble: Biểu đồ bong bóng là một loại biểu đồ xy [tan], biểu đồ này được dùng nhiều trong nghiên cứu thị trường, phân tích tài chính.
Radar: Biểu đồ dạng mạng nhện hiển thị các dữ liệu đa biến, thường sử dụng để xác định hiệu suất và xác định điểm mạnh và điểm yếu.
Bước 3: Sau khi chọn dạng biểu đồ các bạn nhấn OK. Như ở đây mình chọn biểu đồ 2 và chúng ta sẽ có một bảng như sau:
--- Bài cũ hơn ---
Cách Vẽ Biểu Đồ Trong Word 2021
--- Bài mới hơn ---
Trong bài viết này, mình sẽ hướng dẫn các bạn cách vẽ biểu đồ [ Charts] trong Word 2021 với những thao tác cơ bản như: chèn biểu đồ, tạo biểu đồ với dữ liệu Excel có sẵn, chỉnh sửa, thay đổi biểu đồ.
Khi làm việc với Word, có một số loại tài liệu tổng hợp về dữ liệu thống kê, tính toán, so sánh chứa rất nhiều số liệu trông rất khó hiểu và khó hình dung. Lúc này, người dùng sẽ sử dụng công cụ vẽ biểu đồ để giúp người xem dễ dàng tiếp nhận những ý chính, đồng thời có thể so sánh với những số liệu khác một cách dễ dàng hơn.
I. Tìm hiểu các loại biểu đồ trong Word 2021
1. Biểu đồ cột
Biểu đồ cột là loại biểu đồ sử dụng các thanh dọc để hiển thị dữ liệu. Loại biểu đồ này có thể hoạt động với nhiều loại dữ liệu khác nhau, nhưng chúng thường được sử dụng nhất để so sánh thông tin.
2. Biểu đồ đường
Biểu đồ đường là loại biểu đồ rất lý tưởng để hiển thị xu hướng. Trong biểu đồ này, các điểm dữ liệu được kết nối với các đường, giúp dễ dàng xem liệu các giá trị đang tăng hay giảm theo thời gian.
3. Biểu đồ hình tròn
Biểu đồ hình tròn giúp chúng ta dễ dàng so sánh tỷ lệ. Mỗi giá trị được hiển thị dưới dạng một lát bánh, vì vậy thật dễ dàng để xem giá trị nào chiếm tỷ lệ phần trăm của tổng thể.
4. Biểu đồ thanh
Biểu đồ thanh có hoạt động giống như biểu đồ cột, nhưng chúng sử dụng thanh ngang thay vì thanh dọc.
5. Biểu đồ khu vực
Biểu đồ khu vực tương tự như biểu đồ đường, ngoại trừ các khu vực dưới các dòng được điền vào.
6. Biểu đồ bề mặt
Biểu đồ bề mặt cho phép bạn hiển thị dữ liệu trên toàn cảnh 3D. Đây là loại biểu đồ thường được với các tập dữ liệu lớn, cho phép bạn xem nhiều loại thông tin cùng một lúc.
II. Cách chèn biểu đồ trong Word 2021
1. Chèn biểu đồ
Cách chèn biểu đồ được thực hiện như sau:
Bước 1: Để chèn được biểu đồ thì đầu tiên bạn cần đặt điểm chèn tại nơi mà bạn muốn biểu đồ xuất hiện.
Bước 2: Tiếp đó, bạn sẽ di chuyển chuột tới tab Insert, sau đó nhấp chọn Chart trong mục Illustrations [ Minh họa].
Bước 3: Lúc này, một hộp thoại mới sẽ xuất hiện. Để xem các tùy chọn khác nhau, bạn hãy chọn một loại biểu đồ từ khung bên trái, sau đó duyệt cho đến các biểu đồ ở bên phải.
Bước 4: Sau khi xem xét xong thì tiến hành chọn dạng biểu đồ mà bạn muốn, sau đó nhấp chọn OK.
Bước 5: Một cửa sổ biểu đồ và bảng tính sẽ xuất hiện trên tài liệu của bạn.
Bước 6: Tiến hành nhập dữ liệu nguồn của bạn vào bảng tính có sẵn.
Bước 7: Theo mặc định thì chỉ những dữ liệu kèm theo trong hộp màu xanh mới được xuất hiện trong biểu đồ. Vì vậy bạn hãy nhấp và kéo góc dưới bên phải của hộp màu xanh để tự tăng hoặc giảm phạm vi dữ liệu xuất hiện.
Bước 8: Sau khi nhập xong tất cả dữ liệu cần thiết, bạn hãy nhấp X để đóng cửa sổ bảng tính.
Bước 9: Biểu đồ sẽ hoàn thành như hình sau:
Lưu ý: Để chỉnh sửa biểu đồ của bạn một lần nữa, bạn chỉ cần chọn nó, sau đó nhấp vào lệnh Edit Data [Chỉnh sửa dữ liệu] trên tab Design thì cửa sổ bảng tính sẽ xuất hiện trở lại để bạn tiến hành chỉnh sửa.
2. Tạo biểu đồ với dữ liệu Excel có sẵn
Nếu bạn đã có dữ liệu trong tập tin Excel mà bạn muốn sử dụng vào trong Word thì bạn có thể sao chép và dán thay vì nhập bằng tay. Lúc này, bạn chỉ cần mở bảng tính trong Excel, sao chép dữ liệu, sau đó dán nó làm dữ liệu nguồn trong Word là được.
II. Chỉnh sửa biểu đồ trong Word 2021
1. Chuyển đổi dữ liệu hàng và cột
Trong quá trình sử dụng, đôi khi bạn sẽ muốn thay đổi nhóm dữ liệu trong biểu đồ của bạn. Chẳng hạn như trong ví dụ bên dưới, dữ liệu được chia nhóm theo thể loại với mỗi cột là mỗi tháng. Nếu bạn muốn chuyển đổi các hàng và cột thì dữ liệu sẽ được chia nhóm lại theo tháng . Trong cả hai trường hợp, biểu đồ chứa cùng một dữ liệu mà nó chỉ được trình bày theo một cách khác.
Cách chuyển đổi dữ liệu hàng và cột như sau:
Bước 1: Nhấp chọn biểu đồ bạn muốn sửa đổi. Tab Design sẽ xuất hiện ở phía bên phải của thanh Ribbon.
Bước 2: Từ tab Design, bạn hãy bấm chọn vào lệnh Edit data trong nhóm Data [ Dữ liệu].
Bước 3: Tiếp tục nhấp vào biểu đồ một lần nữa để chọn lại như bước 2, sau đó nhấp vào lệnh chọn Switch Row/Column[ Chuyển hàng / Cột].
Bước 4: Lúc này, các hàng và cột sẽ được chuyển đổi cho nhau. Trong ví dụ này, dữ liệu đã được nhóm theo tháng với các cột tượng trưng cho từng thể loại.
2. Thay đổi loại biểu đồ
Bước 1: Đầu tiên, bạn nhấp chọn vào biểu đồ bạn muốn thay đổi. Các tab Design sẽ xuất hiện.
Bước 2: Từ tab Design, bạn bấm chọn vào lệnh Change Chart Type [ Thay đổi loại biểu đồ].
Bước 3: Lúc này, một hộp thoại mới sẽ xuất hiện, bạn hãy chọn biểu đồ mong muốn thay đổi, sau đó nhấp vào OK.
Bước 4: Loại biểu đồ mới sẽ được áp dụng như hình bên dưới. Trong ví dụ này, biểu đồ đường giúp người xem dễ dàng nhìn thấy xu hướng theo thời gian.
3. Thay đổi layout biểu đồ
Để thay đổi cách sắp xếp biểu đồ của bạn, hãy thử chọn một layout [ bố cục] khác. Layout có thể ảnh hưởng đến một số yếu tố, bao gồm tiêu đề biểu đồ và những dữ liệu.
Cách thay đổi layout biểu đồ được thực hiện như sau:
Bước 1: Chọn biểu đồ bạn muốn sửa đổi. Tab Design sẽ xuất hiện.
Bước 2: Từ tab Design, bạn bấm vào lệnh Quick Layout [ Bố cục nhanh].
Bước 3: Chọn bố cục mà bạn muốn thay đổi từ menu thả xuống.
Bước 4: Sau khi chọn xong, biểu đồ sẽ cập nhật layout mới.
Lưu ý: Nếu bạn nhận thấy layout biểu đồ không hiển thị chính xác những gì bạn cần, bạn có thể nhấp vào lệnh Add Chart Element [ Thêm thành phần biểu đồ] trên tab Design để thêm các yếu tố cần thiết khác như: tiêu đề trục, đường lưới và các thành phần biểu đồ khác.
4. Thay đổi kiểu biểu đồ
Bước 1: Chọn biểu đồ bạn muốn thay đổi. Lúc này tab Design sẽ xuất hiện.
Bước 2: Từ tab Design, bạn hãy nhấp vào mũi tên thả xuống trong mục Chart Styles [ Kiểu biểu đồ].
Bước 3: Tại đây, một menu thả xuống với các kiểu biểu đồ sẽ xuất hiện. Bạn hãy chọn kiểu mà bạn muốn.
Bước 4: Sau khi chọn xong, kiểu biểu đồ sẽ được thay đổi như sau:
Lưu ý: Để tùy chỉnh nhanh hơn nữa, bạn hãy sử dụng các phím tắt định dạng ở bên phải biểu đồ của bạn. Các phím tắt này cho phép bạn điều chỉnh kiểu biểu đồ, thành phần biểu đồ và thậm chí thêm các bộ lọc để dữ liệu của bạn.
--- Bài cũ hơn ---
Cách Vẽ Biểu Đồ Tròn Trong Word
--- Bài mới hơn ---
Dữ liệu cho biểu đồ hình tròn
Biểu đồ hình tròn có thể chuyển đổi một cột hoặc hàng của dữ liệu bảng tính thành một biểu đồ hình tròn. Lưu ý về dữ liệu để vẽ biểu đồ tròn:
- Vẽ biểu đồ hình tròn khi chỉ có một chuỗi dữ liệu, nếu nhiều hơn 1 chuỗi thì các bạn chọn biểu đồ Doughnut.
- Các giá trị trong dữ liệu không được bằng 0 hoặc rỗng, hay một giá trị âm.
- Không nên có quá nhiều loại dữ liệu, vì nếu nhiều quá thì sẽ có nhiều lát trong biểu đồ tròn sẽ khó đọc hơn.
Các loại biểu đồ hình tròn Biểu đồ tròn 2D
Biểu đồ tròn 2D gồm biểu đồ Pie thông thường, biểu đồ Pie of Pie và Bar of Pie. Biểu đồ 2D Pie thông thường như sau:
Biểu đồ miếng của biểu đồ tròn [Pie of Pie] và biểu đồ thanh của biểu đồ tròn [Bar of Pie]. Sử dụng hai kiểu biểu đồ tròn này khi các bạn có nhiều phần nhỏ, các phần này sẽ được hiển thị thêm ở bên ngoài biểu đồ tròn chính. Các bạn cần sắp xếp dữ liệu hợp lý vì ba dữ liệu cuối trong bảng dữ liệu sẽ được xuất hiện ở biểu đồ phụ.
Biểu đồ 3-D Pie
Biểu đồ 3-D Pie là biểu đồ hình tròn dạng 3D [khối ba chiều], nếu các bạn muốn vẽ biểu đồ tròn 3D thì các bạn chọn loại biểu đồ này.
Biểu đồ Doughnut
Biểu đồ tròn Dougnnut giống như chiếc bánh Doughnut, các bạn có thể sử dụng biểu đồ Doughnut để vẽ biểu đồ tròn. Biểu đồ này có thể vẽ được khi các bạn có 1 hoặc nhiều loại dữ liệu.
Bước 2: Xuất hiện hộp thoại Insert Chart, các bạn chọn Pie và chọn dạng biểu đồ mà bạn muốn vẽ.
Bước 3: Biểu đồ tròn được thêm vào Word cùng với một bảng tính xuất hiện trong Word, các bạn nhập dữ liệu mà bạn muốn vẽ biểu đồ tròn thay thế dữ liệu mẫu.
Bước 4: Chỉnh sửa biểu đồ
1. Chỉnh sửa tiêu đề của biểu đồ
Nếu trên biểu đồ đã có tiêu đề thì để chỉnh sửa tiêu đề các bạn chỉ cần chọn chuột vào tiêu đề và nhập tiêu đề cho biểu đồ.
Nếu trên biểu đồ chưa hiển thị tiêu đề thì các bạn nhấn chọn vào biểu đồ và chọn biểu tượng Chart Elements dấu cộng màu xanh lá, sau đó đánh dấu tích chọn vào ô Chart Title để hiển thị tiêu đề biểu đồ.
2. Di chuyển và thay đổi kích thước cho biểu đồ
Các bạn có thể sử dụng căn lề của Word để chỉnh vị trí cho biểu đồ hoặc nhấn giữ chuột trái và kéo biểu đồ đến vị trí bạn muốn.
Để thay đổi kích thước cho biểu đồ các bạn chọn biểu đồ, xuất hiện 8 nút nắm xung quanh viền biểu đồ, các bạn di chuyển con trỏ chuột vào một trong 8 nút nắm xuất hiện mũi tên hai chiều các bạn nhấn giữ chuột trái và tùy chỉnh kích thước tùy ý.
3. Thêm nhãn dán dữ liệu vào biểu đồ
Chọn biểu đồ, tiếp theo các bạn nhấn chọn biểu tượng Chart Elements, đánh dấu tích chọn trước Data Labels để thêm nhãn dán dữ liệu.
Để thay đổi vị trí hiển thị nhãn dán dữ liệu các bạn chọn biểu tượng tam giác bên cạnh Data Labels và chọn vị trí bạn muốn hiển thị nhãn dán.
4. Thêm chú thích vào biểu đồ
Tương tự như thêm nhãn dán dữ liệu các bạn chọn biểu tượng dấu cộng và đánh dấu tích chọn trước Legend để thêm chú thích vào biểu đồ. Nhấn chọn biểu tượng tam giác đen và chọn vị trí hiển thị chú thích.
5. Thay đổi kiểu và màu sắc cho biểu đồ
Các bạn chọn biểu tượng hình chiếc bút lông [Chart Styles], tiếp theo các bạn chọn kiểu biểu đồ mà bạn muốn trong phần Style.
Hoặc các bạn có thể chọn biểu đồ, chọn thẻ Design và chọn kiểu biểu đồ trong phần Chart Styles.
6. Thay đổi nhanh bố cục cho biểu đồ
7. Tách một hoặc nhiều lát ra khỏi biểu đồ
Để tách một lát ra khỏi biểu đồ các bạn chọn lát cần tách và nhấn giữ chuột trái kéo ra vị trí mà bạn muốn.
Để tách rời toàn bộ các lát của biểu đồ tròn các bạn nhấn chuột phải vào biểu đồ tròn và chọn Format Data Series.
Xuất hiện phần Format Data Series ở phía bên phải các bạn kéo thanh trượt ngang trong phần Pie Explosion để tách tất cả các lát của biểu đồ tròn.
8. Xoay biểu đồ tròn
Các bạn mở Format Data Series bằng cách nhấn chuột phải vào biểu đồ và chọn Format Data Series. Trong Series Options các bạn kéo thanh trượt trong phần Angle of first slice để xoay biểu đồ.
//thuthuatphanmem.vn/cach-ve-bieu-do-tron-trong-word/
chúng tôi
--- Bài cũ hơn ---