Cách tính điểm chuẩn đại học bách khoa hà nội năm 2022

Một lãnh đạo Nhà trường cho hay, những thông tin điểm chuẩn trên mạng gần đây là thông tin không chính thống từ ĐH Bách Khoa Hà Nội, nên mong các bậc phụ huynh và các em thí sinh hết sức tỉnh táo và thông minh khi tìm hiểu về tuyển sinh.

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội đưa ra các kênh chính thức về tuyển sinh của ĐHBK Hà Nội bao gồm: Website: //ts.hust.edu.vn/; Fanpage: //www.facebook.com/tsdhbk

Trường cũng lưu ý thí sinh, nguyên tắc đăng ký nguyện vọng xét tuyển vẫn là: Nguyện vọng yêu thích nhất đặt lên trên, ưu tiên theo thứ tự từ trên xuống dưới, không ưu tiên đưa lên NV1, 2 những ngành chắc chắn đỗ, vì như vậy sẽ làm giảm quyền lợi của bản thân, ưu tiên những ngành mình yêu thích hoặc có sở trường/năng lực tốt nhất.

ĐH Bách Khoa Hà Nội không yêu cầu phải đặt nguyện vọng xét tuyển vào trường ở đầu tiên, tuy nhiên, thí sinh cần cân nhắc trước khi đăng ký nếu như đó là ngôi trường mình yêu thích.

Các nguyện vọng xét bình đẳng nhau. Nếu một nguyện vọng phía trên bị trượt thì không ảnh hưởng đến các nguyện vọng bên dưới. Các nguyện vọng chỉ căn cứ vào học lực của thí sinh.

Số lượng nguyện vọng không hạn chế.

Mã ngành theo phương thức xét tuyển bằng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy có đuôi “x” [ví dụ: ME1x, TX1x, EE2x,…], bằng kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT có đuôi “y” [ví dụ: ME2y, CH1y, EM1y,…].

Lời khuyên cho các bạn vào thời điểm mà chỉ còn 8 ngày nữa là kết thúc đăng ký, thí sinh không nên đợi đến phút cuối mới vào hệ thống đăng ký xét tuyển của Bộ GD&ĐT chọn nguyện vọng mà chọn từ bây giờ sau đó, nếu có thêm thông tin hữu ích từ các nguồn thì có thể điều chỉnh cho phù hợp, tránh “nước đến chân mới nhảy”.

Bảng dự kiến điểm chuẩn không chính thống

Sẽ có bảng dự báo điểm chuẩn 2022

Trao đổi với PV Tiền Phong, PGS Huỳnh Quyết Thắng, Hiệu trưởng trường Đại học Bách khoa Hà Nội cho rằng, năm nay nhà trường cũng sẽ đưa thông tin về việc dự báo điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022 với mức điểm cụ thể, chi tiết cho từng mã xét tuyển/chương trình đào tạo.

Tuy nhiên, theo ông Thắng, thời điểm này chưa có con số cuối cùng về đăng ký nguyện vọng xét tuyển nên chưa thể tính và đưa ra mức điểm chuẩn dự kiến được.

“Nhà trường cũng sẽ tổng hợp số liệu và và sẽ đưa ra mức điểm chuẩn dự kiến khi có đủ số liệu phân tích”- ông Thắng nói.

Năm 2022, trường Đại học Bách khoa Hà Nội chỉ dành khoảng 10-20% chỉ tiêu xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT, những ngành có tính cạnh tranh cao [điểm chuẩn cao] sẽ chuyển hoàn toàn sang xét dựa vào điểm thi đánh giá tư duy.

Đại học Bách khoa Hà Nội trong ngày hội tuyển sinh

Về cơ bản, năm 2022 trường Đại học Bách khoa Hà Nội vẫn giữ nguyên phương thức tuyển sinh như các năm 2021 và 2020. Theo dự kiến, tổng chỉ tiêu tuyển sinh trong năm tới là 7500 thí sinh trong đó có 20-30% số chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển tài năng, 60-70% chỉ tiêu xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá tư duy và chỉ còn 10-20% tổng chỉ tiêu dành cho xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT.

Theo PGS.TS Nguyễn Phong Điền, Phó Hiệu trường trường Đại học Bách khoa Hà Nội cho biết: “Bách khoa tiếp tục xét tuyển theo phương thức thi THPT với tỷ lệ hạn chế hơn. Căn cứ vào khuyến cáo của Bộ GD-ĐT, việc đánh giá và xu hướng tổ chức kỳ thi, chúng tôi sẽ không bỏ phương án này, bởi đây là phương án giúp cho thí sinh đặc biệt là thí sinh vùng sâu, vùng xa tiếp cận được quá trình xét tuyển của Bách khoa Hà Nội và một số ngành/nghề”.

Tuy nhiên, 10-20% tổng chỉ tiêu dành cho xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT sẽ không rải khắp 55 chương trình đào tạo của trường mà với những ngành có tính cạnh tranh cao [điểm chuẩn rất cao] sẽ chuyển hoàn toàn sang phương thức thi đánh giá tư duy. Giải thích cho điều này Phó Hiệu trường trường Đại học Bách khoa Hà Nội, PGS.TS Nguyễn Phong Điền cho rằng, theo như gợi ý của Bộ GD&ĐT các trường có yêu cầu cao hơn đối với thí sinh đầu vào đòi hỏi các em có năng lực tốt hơn để đáp ứng được yêu cầu khắt khe của chương trình đào tạo và những ngành đào tạo trong một trường có tính cạnh tranh cao nên sẽ xem xét phương thức tuyển sinh có tính phân loại cao. Nội dung này nằm trong phạm vị phấn đấu của kỳ thi đánh giá tư duy của trường Đại học Bách khoa Hà Nội.

Bài thi đánh giá tư duy sẽ được thiết kế trong khuôn khổ bậc phổ thông những tính phân loại thí sinh khá-giỏi chắc chắn sẽ cao hơn đề thi THPT những năm gần đây để đảm bảo chất lượng đầu vào của trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Kỳ thi đánh giá tư duy dự kiến sẽ được tổ chức gọn nhẹ và không gây áp lực cho thí sinh, diễn ra trong 01 ngày tại 4 điểm khu vực miền Bắc bao gồm: Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường ĐH Hàng hải [Hải Phòng], Trường ĐH Vinh [Nghệ An], Trường ĐH Hùng Vương [Phú Thọ].

Bài thi đánh giá tư duy hình thức thi chủ yếu là trắc nghiệm, được làm trực tiếp trên giấy. Trong đó môn Toán có một phần liên quan đến tự luận để đánh giá phương pháp giải, quy trình giải Toán một cách logic, rành mạch của thí sinh.

[Theo Đại học Bách khoa Hà Nội]

Thursday, 06/05/2021, 01:41

Năm 2021, Trường ĐHBK Hà Nội phân bổ 50-60% tổng chỉ tiêu xét tuyển vào trường [dự kiến là 7420 chỉ tiêu] sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT. Ngoài ra, chỉ tiêu dành cho phương thức xét tuyển bằng điểm của Bài Kiểm tra tư duy cũng chiếm tỷ lệ khá lớn, từ 30-40% tổng chỉ tiêu của năm nay.

Do đặc thù, một số ngành/chương trình đào tạo của ĐHBK Hà Nội sử dụng các tổ hợp xét tuyển có hoặc không có môn chính.

Đối với thí sinh xét tuyển bằng kết quả của Bài Kiểm tra tư duy sử dụng một trong các tổ hợp BK1 [Toán-Đọc hiểu-Lý, Hóa], BK2 [Toán-Đọc hiểu-Hóa, Sinh], BK3 [Toán-Đọc hiểu, Tiếng Anh], tổng điểm được tính theo thang điểm 30. Cách tính điểm xét tuyển như sau:

Điểm xét tuyển* = [[Phần Toán + Phần Đọc hiểu + Phần Tự chọn]] + Điểm ưu tiên [Khu vực / Đối tượng]

Trong đó, Phần Toán [90 phút - gồm 2 bài tự luận và 25 câu trắc nghiệm]: 15 điểm, Phần Đọc hiểu [30 phút - gồm 03 bài đọc]: 05 điểm, Phần Tự chọn [60 phút, trong đó: Tự chọn Lý - Hóa hoặc Hóa - Sinh mỗi môn 15 câu trắc nghiệm, Tự chọn Tiếng Anh gồm 50 - 60 câu trắc nghiệm]: 10 điểm.

Đối với thí sinh xét tuyển bằng kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT sử dụng tổ hợp xét tuyển không có môn chính, cách tính điểm xét tuyển như sau:

Điểm xét tuyển* = [[Môn 1 + Môn 2 + Môn 3]] + Điểm ưu tiên [Khu vực / Đối tượng]

Ví dụ, thí sinh tham gia Kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, sử dụng tổ hợp A00 xét tuyển vào ngành Kế toán, Mã xét tuyển EM4, có kết quả thi là: Môn Toán: 9 điểm, Môn Lý: 9.5 điểm, Môn Hóa: 6.25 điểm, không có điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng, thì tổng điểm xét tuyển là:

9 + 9.5 + 6.25 = 24.75 điểm

Đối với thí sinh xét tuyển bằng kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT sử dụng tổ hợp xét tuyển có môn chính, cách tính điểm xét tuyển như sau:

Điểm xét tuyển* = [[Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính] x 3/4] + Điểm ưu tiên [Khu vực / Đối tượng]

Ví dụ, thí sinh tham gia Kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, sử dụng tổ hợp A00 xét tuyển vào ngành Kỹ thuật Vật liệu, Mã xét tuyển MS1, Môn Toán là môn chính, có kết quả thi là: Môn Toán: 8.75 điểm, Môn Lý: 9 điểm, Môn Hóa: 9 điểm, điểm ưu tiên là 0.25, thì tổng điểm xét tuyển là:

{8.75 x 2 + 9 + 9] x ¾} + 0.25 = 26.88

[*] Điểm xét tuyển theo mỗi phương thức xét tuyển đều làm tròn đến 2 chữ số sau dấu thập phân.

Năm 2020, không có ngành/chương trình đào tạo nào của ĐHBK Hà Nội sử dụng đến tiêu chí phụ để xét tuyển.

Thí sinh có thể xét tuyển bằng cả kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT và Bài Kiểm tra tư duy do ĐHBK Hà Nội tổ chức và đăng ký chung vào Phiếu đăng ký dự thi Tốt nghiệp THPT và xét tuyển vào ĐH, CĐ do Bộ Giáo dục-Đào tạo ban hành. Thí sinh đăng ký sơ tuyển và dự thi Bài Kiểm tra tư duy trên hệ thống tuyển sinh của ĐHBK Hà Nội tại địa chỉ //dangkytuyensinh.hust.edu.vn/.

Thời hạn đăng ký sơ tuyển tham gia Bài Kiểm tra tư duy là hết ngày 18/5/2021. Bài Kiểm tra tư duy dự kiến diễn ra vào ngày 15/7/2021, sau Kỳ thi Tốt nghiệp THPT.

Thí sinh tham khảo các mã xét tuyển vào ngành/chương trình đào tạo của ĐHBK Hà Nội sử dụng các tổ hợp xét tuyển có hoặc không có môn chính tại bảng dưới đây:

TT 

Ngành /Chương trình

Tổng chỉ tiêu

Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2021

Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy 2021

Mã xét tuyển

Mã tổ hợp 1 [môn chính]

Mã tổ hợp 2 [môn chính]

Mã tổ hợp 3 [môn chính]

Mã xét tuyển

Mã tổ hợp

1

Kỹ thuật Cơ điện tử

300

ME1

A00 [Toán]

A01 [Toán]

ME1x

BK1

2

Kỹ thuật Cơ khí

500

ME2

A00 [Toán]

A01 [Toán]

ME2x

BK1

3

Kỹ thuật Ô tô

200

TE1

A00 [Toán]

A01 [Toán]

TE1x

BK1

4

Kỹ thuật Cơ khí động lực

90

TE2

A00 [Toán]

A01 [Toán]

TE2x

BK1

5

Kỹ thuật Hàng không

50

TE3

A00 [Toán]

A01 [Toán]

TE3x

BK1

6

Kỹ thuật Cơ điện tử [CT tiên tiến]

120

ME-E1

A00 [Toán]

A01 [Toán]

ME-E1x

BK1, BK3

7

Kỹ thuật Ô tô

[CT tiên tiến]

80

TE-E2

A00 [Toán]

A01 [Toán]

TE-E2x

BK1, BK3

8

Cơ khí hàng không [Chương trình Việt - Pháp PFIEV]

35

TE-EP

A00 [Toán]

A01 [Toán]

D29 [Toán]

TE-EPx

BK1

9

Kỹ thuật Nhiệt

250

HE1

A00 [Toán]

A01 [Toán]

HE1x

BK1

10

Kỹ thuật Vật liệu

270

MS1

A00 [Toán]

A01 [Toán]

D07 [Toán]

MS1x

BK1

11

KHKT Vật liệu [CT tiên tiến]

50

MS-E3

A00 [Toán]

A01 [Toán]

MS-E3x

BK1, BK3

12

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

480

ET1

A00 [Toán]

A01 [Toán]

ET1x

BK1

13

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông [CT tiên tiến]

60

ET-E4

A00 [Toán]

A01 [Toán]

ET-E4x

BK1, BK3

14

Kỹ thuật Y sinh [CT tiên tiến]

40

ET-E5

A00 [Toán]

A01 [Toán]

ET-E5x

BK1, BK3

15

Hệ thống nhúng thông minh và IoT [CT tiên tiến]

60

ET-E9

A00 [Toán]

A01 [Toán]

D28 [Toán]

ET-E9x

BK1

16

CNTT: Khoa học Máy tính

300

IT1

A00 [Toán]

A01 [Toán]

IT1x

BK1

17

CNTT: Kỹ thuật Máy tính

200

IT2

A00 [Toán]

A01 [Toán]

IT2x

BK1

18

Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo [CT tiên tiến]

100

IT-E10

A00 [Toán]

A01 [Toán]

IT-E10x

BK1, BK3

19

Công nghệ thông tin [Việt - Nhật]

240

IT-E6

A00 [Toán]

A01 [Toán]

D28 [Toán]

IT-E6x

BK1

20

Công nghệ thông tin [Global ICT]

100

IT-E7

A00 [Toán]

A01 [Toán]

IT-E7x

BK1, BK3

21

Công nghệ thông tin [Việt - Pháp]

40

IT-EP

A00 [Toán]

A01 [Toán]

D29 [Toán]

IT-EPx

BK1

22

Toán - Tin

120

MI1

A00 [Toán]

A01 [Toán]

MI1x

BK1

23

Hệ thống thông tin quản lý

60

MI2

A00 [Toán]

A01 [Toán]

MI2x

BK1

24

Kỹ thuật Điện

220

EE1

A00 [Toán]

A01 [Toán]

EE1x

BK1

25

Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá

500

EE2

A00 [Toán]

A01 [Toán]

EE2x

BK1

26

Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá [CT tiên tiến]

50

EE-E8

A00 [Toán]

A01 [Toán]

EE-E8x

BK1, BK3

27

Tin học công nghiệp và Tự động hóa [Chương trình Việt - Pháp PFIEV]

35

EE-EP

A00 [Toán]

A01 [Toán]

D29 [Toán]

EE-EPx

BK1

28

Kỹ thuật Hoá học

520

CH1

A00 [Toán]

B00 [Toán]

D07 [Toán]

CH1x

BK2

29

Hoá học

100

CH2

A00 [Toán]

B00 [Toán]

D07 [Toán]

CH2x

BK2

30

Kỹ thuật in

30

CH3

A00 [Toán]

B00 [Toán]

D07 [Toán]

CH3x

BK2

31

Kỹ thuật Hóa dược [CT tiên tiến]

40

CH-E11

A00 [Toán]

B00 [Toán]

D07 [Toán]

CH-E11x

BK3

32

Kỹ thuật Sinh học

120

BF1

A00 [Toán]

B00 [Toán]

BF1x

BK1, BK2

33

Kỹ thuật Thực phẩm

200

BF2

A00 [Toán]

B00 [Toán]

BF2x

BK1, BK2

34

Kỹ thuật Thực phẩm [CT tiên tiến]

80

BF-E12

A00 [Toán]

B00 [Toán]

BF-E12x

BK1, BK3

35

Kỹ thuật Môi trường

120

EV1

A00 [Toán]

B00 [Toán]

D07 [Toán]

EV1x

BK2

36

Kỹ thuật Dệt - May

200

TX1

A00 [Toán]

A01 [Toán]

TX1x

BK1

37

Công nghệ giáo dục

60

ED2

A00

A01

D01

ED2x

BK1

38

Vật lý kỹ thuật

150

PH1

A00 [Toán]

A01 [Toán]

 A02 [Toán]

PH1x

BK1

39

Kỹ thuật hạt nhân

30

PH2

A00 [Toán]

A01 [Toán]

A02 [Toán]

PH2x

BK1

40

Kinh tế công nghiệp

40

EM1

A00

A01

D01 [Toán]

EM1x

BK3

41

Quản lý công nghiệp

80

EM2

A00

A01

D01 [Toán]

EM2x

BK3

42

Quản trị kinh doanh

100

EM3

A00

A01

D01 [Toán]

EM3x

BK3

43

Kế toán

70

EM4

A00

A01

D01 [Toán]

EM4x

BK3

44

Tài chính - Ngân hàng

60

EM5

A00

A01

D01 [Toán]

EM5x

BK3

45

Phân tích kinh doanh [CT tiên tiến]

60

EM-E13

D07

A01

D01 [Toán]

EM-E13x

BK3

46

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng [CT tiên tiến]

80

EM-E14

D07

A01

D01 [Toán]

EM-E14x

BK3

47

Tiếng Anh KHKT và Công nghệ

150

FL1

D01 [Anh]

48

Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế

70

FL2

D01 [Anh]

49

Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka [Nhật Bản]

100

ME-NUT

A00 [Toán]

A01 [Toán]

D28 [Toán]

ME-NUTx

BK1

50

Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith [Úc]

40

ME-GU

A00 [Toán]

A01 [Toán]

ME-GUx

BK1, BK3

51

Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover [Đức]

40

ME-LUH

A00 [Toán]

A01 [Toán]

D26 [Toán]

ME-LUHx

BK1

52

Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover [Đức]

40

ET-LUH

A00 [Toán]

A01 [Toán]

D26 [Toán]

ET-LUHx

BK1

53

Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy [Hoa Kỳ]

40

TROY-BA

A00

A01

D01

TROY-BAx

BK3

54

Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy [Hoa Kỳ]

40

TROY-IT

A00

A01

D01

TROY-ITx

BK3

55

Hệ thống điện và năng lượng tái tạo [CT tiên tiến]

50

EE-E18

A00 [Toán]

A01 [Toán]

EE-E18x

BK1, BK3

56

Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện [CT tiên tiến]

40

ET-E16

A00 [Toán]

A01 [Toán]

ET-E16x

BK1, BK3

57

Quản lý tài nguyên và môi trường

40

EV2

A00 [Toán]

B00 [Toán]

D07 [Toán]

EV2x

BK2

58

An toàn không gian số - Cyber security [CT tiên tiến]

40

IT-E15

A00 [Toán]

A01 [Toán]

IT-E15x

BK1, BK3

59

Vật lý y khoa

40

PH3

A00 [Toán]

A01 [Toán]

A02 [Toán]

PH3x

BK1

Video liên quan

Chủ Đề