Thông tư số 02/2012/TT-BKHĐT ngày 4 tháng 4 năm 2012 Quy định năm 2010 làm năm gốc thay cho năm gốc 1994 để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh.Thông tư quy định sử dụng Bảng giá bán sản phẩm của người sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2010 để tính toán các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh thuộc ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản; Sử dụng Hệ thống chỉ số giá để tính các chỉ tiêu theo giá so sánh thuộc các ngành trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam 2007 trừ ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Thông tư còn quy định về phương pháp tính chuyển giá trị của chỉ tiêu kỳ báo cáo theo giá năm gốc 1994 về giá gốc 2010…
Ngày 04 tháng 4 năm 2012, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư số 02/2012/TT-BKHĐT quy định năm 2010 làm năm gốc thay cho năm gốc 1994 để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh và từ năm 2013 tất cả các chỉ tiêu thống kê tính theo giá so sánh năm 1994 sẽ được tính theo giá so sánh năm gốc 2010. Để thống nhất năm gốc so sánh, chỉ tiêu Chỉ số sản xuất công nghiệp cũng phải chuyển đổi về năm gốc 2010.
Điện Biên TV - Thực hiện “Quy định lấy năm 2010 làm năm gốc thay cho năm gốc 1994 để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh” theo thông tư số 01/2012 của Bộ Kế hoạch – Đầu tư, ngày 8-6, Cục Thống kê tỉnh tổ chức tập huấn, triển khai Hệ thống chỉ tiêu thống kê cho các cán bộ làm thống kê của các sở, ngành, huyện, thị, thành phố.
Theo quy định của Thông tư 02 của Bộ Kế hoạch – Đầu tư có một số chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh được thay đổi. Cụ thể, năm 2010 sẽ được lấy làm năm gốc thay cho năm gốc 1994 để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh. Trong đó, chỉ tiêu tính GDP cấp huyện sẽ được lược bỏ; báo cáo hoạt động của một số lĩnh vực sẽ được làm theo năm thay vì làm theo tháng như trước đây. Hệ thống chỉ số giá sẽ được dùng để tính chỉ tiêu theo giá so sánh thuộc các lĩnh vực trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam 2007. Cùng với đó, Bộ Kế hoạch - Đầu tư cũng công bố bảng giá bán sản phẩm của người sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2010 để tính toán các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh thuộc các ngành này. Được biết, việc đưa Hệ thống chỉ tiêu thống kê mới vào áp dụng là một bước quan trọng, giúp công tác thống kê tại các địa phương được thuận lợi và chính xác hơn trước.
Ngọc Thượng
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH KON TUMQuản lý và nhập tin: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum, số 12 Nguyễn Viết Xuân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
Người chịu trách nhiệm chính: Ngô Việt Thành, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum.
Điện thoại: 02603.862710; Fax: 0603.864253; Email: skhdt@kontum.gov.vn, sokehoachdautu-kontum@chinhphu.vn.
4596441Tổng số người truy cập: 2723 Số người online:
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định năm 2010 làm năm gốc thay cho năm gốc 1994 để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh như sau:
Điều 1. Sử dụng Bảng giá bán sản phẩm của người sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2010 [Phụ lục I kèm theo] để tính toán các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh thuộc ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Điều 2. Sử dụng Hệ thống chỉ số giá để tính các chỉ tiêu theo giá so sánh thuộc các ngành trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam 2007 trừ ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản
1. Hệ thống chỉ số giá để tính các chỉ tiêu theo giá so sánh gồm:
- Chỉ số giá tiêu dùng;
- Chỉ số giá sinh hoạt theo không gian;
- Chỉ số giá nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho sản xuất;
- Chỉ số giá sản xuất;
- Chỉ số giá xây dựng;
- Chỉ số giá bất động sản;
- Chỉ số giá hàng hóa xuất khẩu;
- Chỉ số giá hàng hóa nhập khẩu.
2. Công thức tính chỉ số giá
Công thức tổng quát:
Trong đó:
It->0: Chỉ số giá kỳ báo cáo t so với năm gốc 2010;
Pt: Giá kỳ báo cáo t;
P0: Giá năm gốc 2010;
W0: Quyền số cố định năm gốc 2010.
Hoặc công thức chuyển đổi:
Trong đó:
It->0: Chỉ số giá kỳ báo cáo t so với năm gốc 2010;
3. Danh mục chỉ tiêu tính theo giá so sánh
STT
Lĩnh vực/Tên chỉ tiêu
Kỳ công bố
Phân tổ
A
Tài khoản quốc gia
1
Tổng sản phẩm trong nước
Quý
Ngành kinh tế
Năm
Ngành kinh tế, loại hình kinh tế, mục đích sử dụng
2
Tốc độ tăng Tổng sản phẩm trong nước
Quý
Ngành kinh tế
Năm
Ngành kinh tế, loại hình kinh tế, mục đích sử dụng
3
Tổng sản phẩm trong nước xanh
Năm
4
Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người theo VND
Năm
5
Tích lũy tài sản gộp
Quý
Tài sản cố định/Tài sản lưu động
Năm
Loại tài sản, loại hình kinh tế
6
Tích lũy tài sản thuần
Năm
Loại tài sản, loại hình kinh tế
7
Tiêu dùng cuối cùng của Nhà nước
Quý
Chức năng quản lý
Năm
8
Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư
Quý
Mục đích, đối tượng sử dụng
Năm
Mục đích, đối tượng chi, đối tượng sử dụng
9
Thu nhập quốc gia
Năm
Gộp/thuần
10
Thu nhập quốc gia khả dụng
Năm
Gộp/thuần
11
Mức tiêu hao và tăng/giảm mức tiêu hao năng lượng cho sản xuất so với tổng sản phẩm trong nước
Năm
Ngành kinh tế
B
Công nghiệp
12
Giá trị sản xuất công nghiệp
Tháng
Ngành kinh tế
Quý
Ngành kinh tế, loại hình kinh tế, tỉnh/thành phố
Năm
13
Chỉ số sản xuất công nghiệp
Tháng
Ngành kinh tế, loại hình kinh tế, tỉnh/thành phố
Quý
Năm
C
Đầu tư và Xây dựng
14
Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội
Tháng
Cấp quản lý
Quý
Loại hình kinh tế
Năm
Nguồn vốn, khoản mục, ngành kinh tế, tỉnh/thành phố
15
Vốn thực hiện của các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài
Quý
Hình thức đầu tư, ngành kinh tế, nước/vùng lãnh thổ, tỉnh/thành phố
Năm
16
Vốn thực hiện của các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
Quý
Hình thức đầu tư, ngành kinh tế, nước/vùng lãnh thổ
Năm
17
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức [ký kết, thực hiện]
Quý
Hình thức hỗ trợ, ngành kinh tế, tỉnh/thành phố
Năm
18
Giá trị sản xuất xây dựng
Quý
Loại hình kinh tế, loại công trình
Năm
D
Thương mại, dịch vụ
19
Tổng mức bán lẻ hàng hóa
Tháng
Loại hình kinh tế, nhóm hàng
Quý
Năm
Loại hình kinh tế, nhóm hàng, loại cơ sở bán lẻ, tỉnh/thành phố
20
Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống
Tháng
Ngành kinh tế, loại hình kinh tế, tỉnh/thành phố
Quý
Năm
21
Doanh thu dịch vụ vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải
Tháng
Ngành kinh tế, loại hình kinh tế
Quý
Năm
Ngành kinh tế, loại hình kinh tế
22
Doanh thu bưu chính, chuyển phát và viễn thông
Quý
Ngành kinh tế, loại hình kinh tế
Năm
23
Doanh thu dịch vụ du lịch
Tháng
Ngành kinh tế
Quý
Năm
24
Chi tiêu của khách quốc tế đến
Năm
25
Giá trị hàng hóa xuất khẩu
Quý
Năm
26
Giá trị hàng hóa nhập khẩu
Quý
Năm
Năm
E
Xã hội và Môi trường
27
Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng
Năm
Thành thị/nông thôn, tỉnh/thành phố, vùng
28
Chi tiêu bình quân đầu người 1 tháng
Năm
Thành thị/nông thôn, vùng
4. Tính toán các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh bằng phương pháp sử dụng Hệ thống chỉ số giá
4.1. Giá trị sản xuất ngành công nghiệp, xây dựng
Giá trị sản xuất ngành công nghiệp, xây dựng năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010 [
Giá trị sản xuất năm báo cáo theo giá hiện hành
[1]
Chỉ số giá tương ứng năm báo cáo so với năm gốc 2010
Khi tính toán cụ thể cần lưu ý:
- Đối với giá trị sản xuất ngành công nghiệp: Sử dụng chỉ số giá bán sản phẩm của người sản xuất hàng công nghiệp năm báo cáo so với năm gốc 2010.
- Đối với giá trị sản xuất ngành xây dựng: Sử dụng chỉ số giá tiêu dùng năm báo cáo so với năm gốc 2010 của nhóm vật liệu xây dựng.
4.2. Giá trị sản xuất thương nghiệp bán buôn
Giá trị sản xuất thương nghiệp bán buôn năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010 [
Doanh số bán buôn năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010
-
Trị giá vốn hàng bán ra năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010
[2]
Trong đó:
Doanh số bán buôn năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010
\=
Doanh số bán buôn năm báo cáo theo giá hiện hành
Chỉ số giá bán sản phẩm của người sản xuất năm báo cáo so với năm gốc 2010
Trị giá vốn hàng bán ra năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010
\=
Trị giá vốn háng bán ra năm báo cáo theo giá hiện hành
Chỉ số giá bán sản phẩm của người sản xuất năm báo cáo so với năm gốc 2010
4.3. Giá trị sản xuất thương nghiệp bán lẻ
Giá trị sản xuất thương nghiệp bán lẻ năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010 [
\=
Tổng mức bán lẻ năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010
-
Trị giá vốn hàng bán ra năm báo cáo theo giá hiện hành
[3]
Chỉ số giá bán sản phẩm của người sản xuất năm báo cáo so với năm gốc 2010
Trong đó:
Tổng mức bán lẻ năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010
\=
Tổng mức bán lẻ năm báo cáo theo giá hiện hành
Chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm báo cáo so với năm gốc 2010
4.4. Giá trị sản xuất của các ngành: [i] sửa chữa ôtô, mô tô xe máy và xe có động cơ khác; [ii] dịch vụ lưu trú; [iii] dịch vụ ăn uống; [iv] thông tin và truyền thông; [v] nhà ở tự có tự ở; [vi] hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ; [vii] giáo dục và đào tạo; [viii] y tế và hoạt động cứu trợ xã hội; [ix] nghệ thuật, vui chơi và giải trí
Giá trị sản xuất năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010 của các ngành nêu tại Mục 4.4 Thông tư này [GTSXSS2010] được tính theo Công thức [4] như sau:
GTSXSS2010
\=
Giá trị sản xuất năm báo cáo theo giá hiện hành
[4]
Chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm báo cáo so với năm gốc 2010 của nhóm hàng hóa, dịch vụ tương ứng
Khi tính toán cụ thể cần lưu ý:
- Đối với giá trị sản xuất sửa chữa ô tô, mô tô xe máy và xe có động cơ khác: Sử dụng Chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm báo cáo so với năm gốc 2010 của nhóm dịch vụ sửa chữa thiết bị, đồ dùng gia đình, sửa chữa phương tiện đi lại.
- Đối với giá trị sản xuất dịch vụ lưu trú: Sử dụng chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm báo cáo so với năm gốc 2010 của nhóm khách sạn, nhà trọ.
- Đối với giá trị sản xuất dịch vụ ăn uống: Sử dụng chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm báo cáo so với năm gốc 2010 của nhóm hàng ăn, dịch vụ ăn uống và đồ uống, hút.
- Đối với giá trị sản xuất thông tin và truyền thông: Sử dụng chỉ số giá sản xuất năm báo cáo so với năm 2010 của ngành thông tin truyền thông.
- Đối với giá trị sản xuất nhà ở tự có tự ở: Sử dụng chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm báo cáo so với năm gốc 2010 của nhóm nhà ở thuê.
- Đối với giá trị sản xuất hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ: Sử dụng chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm báo cáo so với năm gốc 2010.
- Đối với giá trị sản xuất giáo dục và đào tạo: Sử dụng chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm báo cáo so với năm gốc 2010 của nhóm dịch vụ giáo dục.
- Đối với giá trị sản xuất y tế và hoạt động cứu trợ xã hội: Sử dụng chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm báo cáo so với năm gốc 2010 của nhóm dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe và trợ giúp xã hội không tập trung.
- Đối với giá trị sản xuất nghệ thuật, vui chơi và giải trí: Sử dụng chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm báo cáo so với năm gốc 2010 của nhóm văn hóa, thể thao và giải trí.
4.5. Giá trị sản xuất vận tải hàng hóa, hành khách
Giá trị sản xuất vận tải hàng hóa, hành khách năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc [
\=
Giá trị sản xuất năm báo cáo theo giá hiện hành của phần vận tải tương ứng theo ngành đường
[5]
Chỉ số giá cước vận tải tương ứng theo ngành đường bình quân năm báo cáo so với năm gốc 2010
Khi tính toán cụ thể cần lưu ý:
- Đối với giá trị sản xuất vận tải hàng hóa: Sử dụng giá trị sản xuất vận tải hàng hóa và chỉ số giá cước vận tải hàng hóa năm báo cáo so với năm gốc 2010.
- Đối với giá trị sản xuất vận tải hành khách: Sử dụng giá trị sản xuất vận tải hành khách và chỉ số giá cước vận tải hành khách năm báo cáo so với năm gốc 2010.
4.6. Giá trị sản xuất của các ngành: [i] kinh doanh bất động sản không kể giá trị nhà ở tự có tự ở; [ii] hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm; [iii] hoạt động của Đảng cộng sản tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng, bảo đảm xã hội bắt buộc; [iv] chuyên môn khoa học và công nghệ; [v] làm thuê các công việc trong hộ gia đình; [vi] các tổ chức và các cơ quan quốc tế; và [vii] hoạt động dịch vụ khác
Giá trị sản xuất năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010 của các ngành nêu tại Mục 4.6 Thông tư này [GTSXSS2010] được tính theo Công thức [6] như sau:
GTSXSS2010
\=
Giá trị sản xuất năm báo cáo theo giá hiện hành
[6]
Chỉ số giá tiêu dùng [CPI] bình quân năm báo cáo so với năm gốc 2010
4.7. Tổng sản phẩm trong nước
Tổng sản phẩm trong nước báo cáo so với năm gốc 2010 [GDPSS2010] được tính theo hai cách tương ứng với hai Công thức [7a] và [7b] như sau:
Cách 1:
GDPSS2010
\=
Tổng giá trị tăng thêm của các ngành theo giá so sánh năm gốc 2010
+
Thuế nhập khẩu theo giá so sánh năm gốc 2010
[7a]
Trong đó:
Giá trị tăng thêm từng ngành theo giá so sánh năm gốc 2010
\=
Giá trị sản xuất theo giá so sánh năm gốc 2010
-
Chi phí trung gian theo giá so sánh năm gốc 2010
- Giá trị sản xuất theo giá so sánh năm gốc 2010 của các ngành đã được xác định ở các Mục từ 4.1 đến 4.6 của Thông tư này.
- Chi phí trung gian theo giá so sánh năm gốc 2010 được tính như sau:
Chi phí trung gian theo giá so sánh năm gốc 2010
\=
Chi phí trung gian năm báo cáo theo giá hiện hành
Chỉ số giá nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho sản xuất của năm báo cáo so với năm gốc 2010
- Thuế nhập khẩu của năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010 được tính như sau:
Thuế nhập khẩu năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010
\=
Tổng giá trị nhập khẩu năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010
x
Thuế nhập khẩu năm báo cáo theo giá hiện hành
Trị giá nhập khẩu năm báo cáo theo giá hiện hành
Cách 2:
GDPSS2010
\=
Tiêu dùng cuối cùng theo giá so sánh năm gốc 2010
+
Tích lũy tài sản theo giá so sánh năm gốc 2010
+
Chênh lệch xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ theo giá so sánh năm gốc 2010
[7b]
Trong đó:
- Tiêu dùng cuối cùng theo giá so sánh năm gốc 2010 được tính như sau:
Tiêu dùng cuối cùng của năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010 theo loại tiêu dùng
\=
Tiêu dùng cuối cùng của năm báo cáo theo giá hiện hành theo loại sản phẩm tiêu dùng
Chỉ số giá tiêu dùng theo loại sản phẩm tiêu dùng của năm báo cáo so với năm gốc 2010
- Tích lũy tài sản theo giá so sánh năm gốc 2010 được tính như sau:
Tích lũy tài sản của năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010 theo loại tài sản
\=
Tích lũy tài sản của năm báo cáo theo giá hiện hành theo loại tài sản
Chỉ số giá sản xuất theo loại tài sản của năm báo cáo so với năm gốc 2010
- Xuất, nhập khẩu hàng hóa theo giá so sánh năm gốc 2010 được tính như sau:
Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa theo giá so sánh năm gốc 2010
\=
Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa theo giá hiện hành năm báo cáo
Chỉ số giá xuất, nhập khẩu hàng hóa năm báo cáo so với năm gốc 2010
4.8. Tổng sản phẩm trong nước xanh
Tổng sản phẩm trong nước xanh năm báo cáo so với năm gốc 2010 [
\=
GDPSS2010
-
Chi phí khử chất thải, tiêu dùng tài nguyên của các hoạt động kinh tế
[8]
Trong đó: Chi phí khử chất thải, tiêu dùng tài nguyên của các hoạt động kinh tế, bao gồm:
- Chi phí khử chất thải từ các hoạt động sản xuất và tiêu dùng cần được khử.
- Giá trị sản xuất của các ngành khai thác.
- Chi phí sử dụng đất.
4.9. Tích lũy tài sản gộp
Tích lũy tài sản gộp năm báo cáo so với năm gốc 2010 theo loại tài sản được tính theo Công thức [9] như sau:
Tích lũy tài sản gộp của năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010 theo loại tài sản
\=
Tích lũy tài sản của năm báo cáo theo giá hiện hành theo loại tài sản
[9]
Chỉ số giá sản xuất theo loại tài sản của năm báo cáo so với năm gốc 2010
4.10. Tích lũy sản xuất thuần năm
Tích lũy tài sản thuần năm báo cáo so với năm gốc 2010 được tính theo Công thức [10] như sau:
Tích lũy tài sản thuần theo giá so sánh năm gốc 2010
\=
Tích lũy tài sản gộp theo giá so sánh năm gốc 2010
-
Khấu hao tài sản cố định theo giá so sánh năm gốc 2010
[10]
Trong đó: Khấu hao tài sản cố định theo giá so sánh năm gốc 2010 được tính từ tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo giá hiện hành so với tổng tài sản cố định theo giá hiện hành và giá trị tài sản cố định theo giá so sánh.
4.11. Tiêu dùng cuối cùng của Nhà nước
Tiêu dùng cuối cùng của Nhà nước năm báo cáo so với năm gốc 2010 được tính theo Công thức [11] như sau:
Tiêu dùng cuối cùng của Nhà nước theo giá so sánh năm gốc 2010
\=
Tiêu dùng cuối cùng của Nhà nước theo giá hiện hành năm báo cáo
[11]
Chỉ số giảm phát giá trị sản xuất của các ngành hoạt động quản lý nhà nước tương ứng của năm báo cáo so với năm gốc 2010
4.12. Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư
- Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư do chi mua sản phẩm hàng hóa và dịch vụ ở thị trường từ ngân sách của gia đình theo giá so sánh năm gốc 2010 được tính theo Công thức [12a] như sau:
Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư do chi mua sản phẩm hàng hóa và dịch vụ ở thị trường từ ngân sách của hộ dân cư theo giá so sánh năm gốc 2010
\=
Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư do chi mua sản phẩm hàng hóa và dịch vụ từ ngân sách hộ dân cư [cá nhân] theo giá hiện hành năm báo cáo
[12a]
Chỉ số giá tiêu dùng bình quân của năm báo cáo so với năm gốc 2010
- Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư từ sản phẩm tự túc theo giá so sánh năm gốc 2010 được tính theo Công thức [12b] như sau:
Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư từ sản phẩm tự túc theo giá so sánh năm gốc 2010
\=
Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư từ sản phẩm tự túc năm báo cáo theo giá hiện hành của từng ngành sản phẩm
[12b]
Chỉ số giảm phát theo từng ngành sản phẩm tương ứng của năm báo cáo so với năm gốc 2010
- Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư được hưởng thụ không phải trả tiền theo giá so sánh năm gốc 2010 được tính theo Công thức [12c] như sau:
Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư được hưởng thụ không phải trả tiền theo giá so sánh năm gốc 2010
\=
Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư được hưởng thụ không phải trả tiền năm báo cáo theo giá hiện hành của từng ngành sản phẩm
[12c]
Chỉ số giảm phát giá trị sản xuất của ngành sản phẩm tương ứng của năm báo cáo so với năm gốc 2010
4.13. Thu nhập quốc gia
Thu nhập quốc gia năm báo cáo so với năm gốc 2010 được tính theo Công thức [13] như sau:
Thu nhập quốc gia theo giá so sánh năm gốc 2010
\=
Thu nhập quốc gia theo giá hiện hành năm báo cáo
[13]
Chỉ số giảm phát GDP của năm báo cáo so với năm gốc 2010
4.14. Thu nhập quốc gia khả dụng
Thu nhập quốc gia khả dụng năm báo cáo so với năm gốc 2010 được tính theo Công thức [14] như sau:
Thu nhập quốc gia khả dụng theo giá so sánh năm gốc 2010
\=
Thu nhập quốc gia khả dụng [NDI] theo giá hiện hành năm báo cáo
[14]
Chỉ số giảm phát GDP của năm báo cáo so với năm gốc 2010
4.15. Mức tiêu hao và tăng/giảm mức tiêu hao năng lượng cho sản xuất so với tổng sản phẩm trong nước
Mức tiêu hao và tăng/giảm mức tiêu hao năng lượng cho sản xuất so với tổng sản phẩm trong nước năm báo cáo so với năm gốc 2010 được tính theo Công thức [15] như sau:
Mức tiêu hao năng lượng [của từng loại] cho sản xuất theo giá so sánh năm gốc 2010
\=
Mức tiêu hao năng lượng [của từng loại] cho sản xuất theo giá hiện hành
[15]
Chỉ số giá từng loại năng lượng năm báo cáo so với năm gốc 2010
4.16. Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội
- Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010 được tính theo Công thức [16a] như sau:
Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010
\=
Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội năm báo cáo theo giá hiện hành
[16a]
Chỉ số giá bán sản phẩm của người sản xuất hoặc chỉ số giá tiêu dùng hoặc các chỉ số giá tương ứng năm báo cáo so với năm gốc 2010
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010 được tính theo Công thức [16b] như sau:
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010
\=
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm báo cáo theo giá hiện hành
[16b]
Chỉ số giá bán vật liệu xây dựng, sắt thép xây dựng và gỗ cho xây dựng năm báo cáo so với năm gốc 2010
- Vốn thực hiện của các dự án đầu tư nước ngoài theo giá hiện hành tính bằng VNĐ được tính theo Công thức [16c] như sau:
Vốn thực hiện của các dự án đầu tư nước ngoài theo giá hiện hành tính bằng VNĐ
\=
Vốn thực hiện của các dự án đầu tư nước ngoài năm báo cáo theo USD
x
Tỷ giá hối đoái giữa VNĐ và USD của năm gốc 2010
[16c]
- Thiết bị nhập khẩu [máy móc, thiết bị] tính chuyển trị giá nhập khẩu máy móc, thiết bị từ giá hiện hành về giá so sánh được tính theo Công thức [16d] như sau:
Giá trị máy móc, thiết bị nhập khẩu năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010
\=
Giá trị máy móc, thiết bị nhập khẩu năm báo cáo theo giá hiện hành
[16d]
Chỉ số giá nhập khẩu nhóm hàng hóa, máy móc, thiết bị năm báo cáo so với năm gốc 2010
4.17. Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống, vận tải, kho bãi và hỗ trợ vận tải, bưu chính, chuyển phát và viễn thông, du lịch
Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống, vận tải, kho bãi và hỗ trợ vận tải, bưu chính, chuyển phát và viễn thông, du lịch năm báo cáo so với năm gốc 2010 được tính theo Công thức [17] như sau:
Doanh thu dịch vụ năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010
\=
Doanh thu dịch vụ tương ứng theo giá hiện hành năm báo cáo
[17]
Chỉ số giá tiêu dùng dịch vụ tương ứng năm báo cáo so với năm gốc 2010
4.18. Chi tiêu của khách quốc tế đến Việt Nam
Chi tiêu của khách quốc tế đến Việt Nam năm báo cáo so với năm gốc 2010 được tính theo Công thức [18] như sau:
Chi tiêu của khách quốc tế đến Việt Nam năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010
\=
Tổng chi tiêu của khách quốc tế đến Việt Nam theo giá hiện hành năm báo cáo
[18]
Chỉ số giá tiêu dùng [CPI] năm báo cáo so với năm gốc 2010
4.19. Giá trị hàng hóa xuất, nhập khẩu
Giá trị hàng hóa xuất, nhập khẩu năm báo cáo so với năm gốc 2010 được tính theo Công thức [19] như sau:
Giá trị hàng hóa xuất, nhập khẩu năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010
\=
Giá trị hàng hóa xuất, nhập khẩu theo giá hiện hành năm báo cáo
[19]
Chỉ số giá hàng hóa xuất, nhập khẩu năm báo cáo so với năm gốc 2010
4.20. Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng
Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng năm báo cáo so với năm gốc 2010 được tính theo Công thức [20] như sau:
Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng của năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010
\=
Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng năm báo cáo theo giá hiện hành
[20]
Chỉ số giá tiêu dùng [CPI] bình quân năm báo cáo so với năm gốc 2010
4.21. Chi tiêu bình quân đầu người 1 tháng
Chi tiêu bình quân đầu người 1 tháng năm báo cáo so với năm gốc 2010 được tính theo Công thức [21] như sau:
Chi tiêu bình quân đầu người 1 tháng năm báo cáo theo giá so sánh năm gốc 2010
\=
Chi tiêu bình quân đầu người 1 tháng năm báo cáo theo giá hiện hành
[21]
Chỉ số giá tiêu dùng [CPI] bình quân năm báo cáo so với năm gốc 2010
Điều 3. Quy định chuyển đổi về năm gốc 2010
Tính chuyển giá trị của chỉ tiêu kỳ báo cáo theo giá năm gốc 1994 về giá năm gốc 2010 theo Công thức [22] như sau:
Giá trị của chỉ tiêu kỳ báo cáo theo giá năm gốc 2010
\=
Giá trị của chỉ tiêu kỳ báo cáo theo giá năm 1994
x
Hệ số chuyến năm gốc 1994 sang năm gốc 2010 của chỉ tiêu
[22]
Trong đó:
Hệ số chuyển năm gốc 1994 sang năm gốc 2010 của chỉ tiêu
\=
Giá trị của chỉ tiêu năm 2011 theo giá năm gốc 2010
Giá trị của chỉ tiêu năm 2011 theo giá năm gốc 1994
Điều 4. Đối tượng thực hiện
1. Các tổ chức được phân công biên soạn các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã và Hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành bao gồm:
- Tổng cục Thống kê;
- Các tổ chức thống kê thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp.
2. Các Tổ chức, cá nhân sử dụng các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh.
Điều 5. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Các tổ chức, cá nhân thuộc Điều 4 có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định của Thông tư này.
2. Tổng cục Thống kê chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012 và thay thế Quyết định số 192 TCTK/TH ngày 07/8/1995 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc ban hành Bảng giá cố định năm 1994.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư [Tổng cục Thống kê] để kịp thời xem xét, chỉnh lý.
Nơi nhận: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - VPBCĐTW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Hội đồng dân tộc và các UB của quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan TW của các đoàn thể; - Website của Chính phủ; Công báo VPCP: BTCN, các PCN; - Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT; - Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, TCTK.
BỘ TRƯỞNG
Bùi Quang Vinh
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ BÁN SẢN PHẨM CỦA NGƯỜI SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN NĂM 2010 [Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2012/TT-BKHĐT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư]
- Bảng giá bán sản phẩm của người sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2010
Mã sản phẩm
Tên sản phẩm
Đơn vị tính
Mức giá bán sản phẩm
Cả nước
Đồng bằng sông Hồng
Trung du và miền núi phía Bắc
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
01
SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN
0111000
Thóc khô
01110001
Thóc tẻ thường cả năm
đ/kg
4,732.0
4,992.0
5,054.0
4,930.0
4,652.0
4,601.0
4,560.0
011100011
Thóc tẻ thường vụ Đông xuân
đ/kg
4,770.0
4,978.0
5,074.0
4,957.0
4,650.0
4,617.0
4,611.0
011100012
Thóc tẻ thường vụ Hè thu
đ/kg
4,574.0
-
-
4,899.0
5,889.0
4,595.0
4,506.0
011100013
Thóc tẻ thường vụ Thu đông/vụ 3
đ/kg
4,438.0
-
-
-
-
-
4,438.0
011100014
Thóc tẻ thường vụ Mùa
đ/kg
4,881.0
5,007.0
5,039.0
4,900.0
4,601.0
4,595.0
4,629.0
011100015
Thóc tẻ đặc sản/chất lượng cao
đ/kg
6,864.0
6,800.0
8,175.0
6,578.0
8,308.0
6,163.0
5,788.0
01110002
Thóc nếp
đ/kg
7,711.0
8,579.0
7,318.0
7,340.0
7,602.0
8,917.0
7,381.0
01120
Ngô và sản phẩm cây lương thực có hạt khác
0112010
Ngô/bắp hạt khô
đ/kg
4,614.0
4,837.0
4,744.0
4,484.0
4,373.0
4,750.0
4,815.0
011202
Sản phẩm cây lương thực có hạt khác
đ/kg
4,375.0
4,544.0
4,073.0
4,455.0
4,500.0
-
4,600.0
0112021
Mạch
đ/kg
1,700.0
-
1,700.0
-
-
-
-
0112022
Kê
đ/kg
6,830.0
6,550.0
-
7,056.0
-
-
6,714.0
01130
Sản phẩm cây lấy củ có chất bột
0113010
Khoai lang tươi
đ/kg
3,258.0
3,371.0
3,399.0
3,211.0
3,126.0
3,102.0
3,174.0
0113020
Sắn/mỳ tươi
đ/kg
1,405.0
2,207.0
1,765.0
1,239.0
1,297.0
1,429.0
2,185.0
01130201
Sắn/mỳ thường
đ/kg
2,384.0
2,207.0
2,206.0
2,160.0
2,025.0
2,038.0
2,185.0
01130202
Sắn/mỳ công nghiệp
đ/kg
908.0
-
947.0
862.0
898.0
943.0
-
0113030
Khoai sọ
đ/kg
5,822.0
6,129.0
5,671.0
-
-
6,278.0
-
0113040
Khoai mỡ
đ/kg
5,109.0
-
-
-
-
-
5,109.0
0113050
Khoai môn
đ/kg
9,228.0
-
-
-
-
9,375.0
9,179.0
0113060
Dong riềng
đ/kg
1,293.0
1,345.0
1,282.0
-
1,230.0
-
-
0113090
Cây chất bột khác
đ/kg
2,526.0
2,468.0
2,567.0
2,536.0
-
-
-
0114000
Mía cây tươi
01140001
Mía đường
đ/kg
689.0
701.0
641.0
679.0
699.0
687.0
709.0
01140002
Mía ăn
đ/kg
1,994.0
2,029.0
1,925.0
-
-
-
-
01150
Thuốc lá, thuốc lào
0115010
Thuốc lá, lá khô
đ/kg
27,324.0
-
27,015.0
28,298.0
28,629.0
27,243.0
27,971.0
0115020
Thuốc lào sợi khô
đ/kg
63,305.0
62,828.0
68,000.0
65,400.0
-
-
-
01160
Sản phẩm cây lấy sợi
0116010
Bông, bao gồm cả hạt bông
đ/kg
7,834.0
-
8,158.0
7,746.0
7,830.0
7,901.0
8,000.0
0116020
Đay/bố mẹ khô
đ/kg
6,658.0
6,504.0
-
6,219.0
-
6,629.0
6,774.0
0116030
Cói/lác chè khô
đ/kg
7,205.0
7,024.0
-
7,344.0
-
7,300.0
7,052.0
0116050
Lanh
đ/kg
5,019.0
-
5,019.0
-
-
-
-
0116090
Cây lấy sợi khác
đ/kg
950.0
950.0
-
-
-
-
-
01170
Sản phẩm cây có hạt chứa dầu
0117010
Đậu tương/đậu nành hạt khô
đ/kg
12,422.0
12,002.0
12,183.0
12,490.0
13,089.0
13,148.0
12,733.0
0117020
Lạc vỏ/đậu phộng vỏ khô
đ/kg
14,503.0
14,801.0
14,719.0
14,657.0
14,023.0
13,890.0
13,796.0
0117030
Vừng/mè
đ/kg
24,172.0
24,265.0
24,310.0
24,734.0
24,406.0
23,297.0
23,755.0
0118
Rau, đậu các loại và hoa, cây cảnh
01181
Rau các loại
011811
+ Rau lấy lá
0118111
Rau muống
đ/kg
3,020.0
2,855.0
3,007.0
3,153.0
3,101.0
3,098.0
3,071.0
0118112
Rau cải
01181121
Cải xanh
đ/kg
3,130.0
3,047.0
3,295.0
3,071.0
3,400.0
3.356.0
3,220.0
01181122
Rau cải trắng
đ/kg
5,066.0
5,211.0
6,347.0
4,286.0
3,745.0
5,152.0
4,279.0
01181123
Cải thảo
đ/kg
2,066.0
2,066.0
2,066.0
2,066.0
2,006.0
2,066.0
2,066.0
0118113
Rau cần
01181131
Rau cần ta
đ/kg
5,756.0
6,015.0
5,878.0
5,447.0
5,453.0
5,675.0
5,436.0
01181132
Cần tây
đ/kg
4,594.0
4,590.0
4,590.0
4,590.0
4,350.0
4,590.0
4,838.0
0118114
Rau mồng tơi
đ/kg
4,201.0
3,997.0
4,491.0
4,250.0
3,918.0
4,320.0
4,120.0
0118115
Rau ngót
đ/kg
5,495.0
5,530.0
5,612.0
5,639.0
5,396.0
5,279.0
5,307.0
0118116
Bắp cải
đ/kg
3,380.0
3,250.0
4,470.0
4,354.0
2,748.0
4,486.0
4,210.0
0118117
Súp lơ
01181171
Súp lơ trắng
đ/kg
6,407.0
6,456.0
6,954.0
6,636.0
6,331.0
6,600.0
6,600.0
01181172
Súp lơ xanh
đ/kg
7,750.0
7,750.0
7,750.0
7,750.0
7,750.0
7,750.0
7,750.0
0118119
Rau lấy lá khác
01181191
Rau xà lách
đ/kg
6,728.0
6,513.0
6,592.0
6,998.0
6,893.0
6,389.0
6,803.0
01181192
Rau dền
đ/kg
4,162.0
3,797.0
4,264.0
4,106.0
3,866.0
4,046.0
4,113.0
01181193
Rau đay
đ/kg
4,820.0
4,915.0
4,777.0
4,998.0
4,489.0
4,758.0
-
01181194
Rau cải xoong
đ/kg
8,258.0
8,253.0
8,768.0
8,056.0
8,000.0
-
8,347.0
01181195
Rau má
đ/kg
3,836.0
-
-
3,836.0
-
-
3,836.0
01181196
Rau bó xôi
đ/kg
5,395.0
6,411.0
-
6,571.0
4,303.0
4,300.0
4,300.0
011812
+ Rau lấy quả
0118121
Dưa hấu
đ/kg
3,817.0
3,597.0
3,928.0
3,725.0
3,954.0
3,949.0
3,967.0
0118122
Dưa chuột
đ/kg
3,962.0
3,753.0
3,744.0
3,774.0
3,812.0
4,080.0
4,119.0
0118123
Bí xanh, bí ngô, bầu mướp
01181231
Bí xanh
đ/kg
4,042.0
4,065.0
4,237.0
4,095.0
3,983.0
4,222.0
3,839.0
01181232
Bí đỏ
đ/kg
4,645.0
3,807.0
4,988.0
4,671.0
4,099.0
5,006.0
4,964.0
01181233
Bầu
đ/kg
4,397.0
3,804.0
4,951.0
4,677.0
4,432.0
4,770.0
3,893.0
01181234
Mướp ngọt
đ/kg
4,655.0
4,564.0
4,777.0
4,695.0
4,721.0
4,758.0
4,364.0
01181235
Mướp đắng [khổ qua]
đ/kg
5,142.0
-
-
-
4,700.0
5,583.0
5,500.0
0118124
Su su
đ/kg
4,676.0
4,703.0
4,837.0
4,347.0
4,379.0
4,750.0
4,550.0
0118125
Ớt ngọt
đ/kg
10,999.0
12,500.0
12,600.0
12,914.0
8,958.0
9,100.0
9,625.0
0118126
Cà pháo
đ/kg
4,625.0
4,625.0
4,625.0
4,625.0
-
-
-
0118127
Cà chua
đ/kg
5,150.0
5,909.0
5,228.0
5,795.0
4,490.0
5,854.0
5,569.0
0118128
Đậu quả các loại
đ/kg
5,877.0
6,257.0
5,913.0
5,772.0
5,800.0
5,710.0
5,816.0
01181281
Đậu đũa quả
đ/kg
5,346.0
5,536.0
5,201.0
5,556.0
5,268.0
5,590.0
5,101.0
01181282
Đậu vàng/ xanh quả
đ/kg
6,572.0
6,313.0
6,588.0
6,719.0
6,703.0
6,925.0
6,456.0
0118129
Rau lấy quả khác
01181291
Ngô bao tử/Bắp non
đ/kg
10,500.0
-
-
-
-
-
10,500.0
011813
+ Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân
0118131
Su hào
đ/kg
4,602.0
4,545.0
4,727.0
4,466.0
4,755.0
4,733.0
-
0118132
Cà rốt
đ/kg
4,273.0
4,129.0
4,400.0
4,028.0
4,477.0
-
-
0118134
Khoai tây
đ/kg
5,051.0
4,923.0
5,312.0
4,934.0
5,279.0
-
-
0118135
Tỏi các loại
01181351
Tỏi tươi
đ/kg
11,552.0
11,083.0
11,290.0
12,151.0
11,326.0
-
-
01181352
Tỏi tây
đ/kg
8,880.0
8,710.0
9,050.0
-
-
-
-
0118136
Hành tây
đ/kg
8,391.0
8,358.0
-
8,750.0
8,238.0
-
8,268.0
0118137
Hành hoa
01181371
Hành tươi
đ/kg
6,557.0
6,629.0
6,876.0
6,740.0
6,390.0
6,540.0
6,507.0
01181372
Hành tăm
đ/kg
18,033.0
-
-
18,033.0
-
-
-
0118138
Hành củ
đ/kg
13,292.0
14,868.0
15,581.0
11,791.0
4,958.0
-
14,269.0
0118139
Rau lấy cũ, rễ hoặc lấy thân khác
01181391
Củ cải trắng
đ/kg
2,290.0
-
-
2,333.0
2,250.0
-
2,289.0
01181392
Củ đậu
đ/kg
3,170.0
2,840.0
3,500.0
-
-
-
-
01181393
Củ dền
đ/kg
2,850.0
-
-
-
2,850.0
-
-
0118140
Hạt rau, loại trừ hạt củ cải đường
01181401
Dưa lấy hạt
đ/kg
24,000.0
-
-
23,500.0
24,500.0
-
-
0118150
Nấm trồng, nấm hương và nấm trứng thu nhặt
đ/kg
25,454.0
25,000.0
26,779.0
24,889.0
26,083.0
27,486.0
23,891.0
01182
Đậu đỗ, hạt khô các loại
0118210
Đậu đen
đ/kg
20,715.0
21.817.0
20,287.0
20,436.0
21,510.0
20,383.0
21,000.0
0118230
Đậu xanh
đ/kg
23,047.0
22,432.0
21,473.0
22,432.0
24,308.0
23,610.0
23,046.0
0118290
Đậu hạt khô các loại khác chưa được phân vào đâu
đ/kg
15,219.0
15,829.0
15,448.0
15,383.0
15,119.0
14,762.0
14,841.0
0118311
Hoa phong lan
đ/cành
10,350.0
-
10,350.0
10,350.0
10,350.0
10,350.0
-
0118311
Hoa phong lan
đ/chậu
38,792.0
-
38,792.0
38,792.0
38,792.0
38,792.0
-
0118312
Hoa hồng
đ/bông
1,259.0
1,184.0
-
-
1,262.0
-
-
0118313
Hoa cúc
đ/bông
1.056.0
978.0
-
-
1,061.0
-
-
0118313
Hoa cúc
đ/cây
2,450.0
-
-
1,475.0
-
-
3,425.0
01183131
Hoa vạn thọ
đ/cây
4,155.0
-
-
-
-
-
4,155.0
0118314
Hoa lay ơn
đ/bông
1,251.0
1,350.0
-
-
1,251.0
-
-
0118315
Hoa huệ
đ/cành
1,630.0
1,583.0
-
1,467.0
1,650.0
-
1,652.0
0118316
Hoa cẩm chướng
đ/bông
721.0
-
-
-
721.0
-
-
0118317
Hoa ly
đ/cành
17,450.0
18,700.0
16,900.0
-
16,750.0
-
-
0118319
Hoa các loại khác
01183191
Hoa đồng tiền
đ/bông
821.0
789.0
-
-
850.0
-
-
01183192
Hoa sen
đ/bông
550.0
500.0
-
-
-
600.0
-
011832
+ Cây cảnh
0118322
Quất
đ/cây
104,701.0
57,608.0
141,107.0
120,729.0
-
-
-
0118323
Đào
đ/cành
93,311.0
80,100.0
85,315.0
123,800.0
-
-
-
0118324
Cây bon sai
đ/cây
147,687.0
-
-
-
-
150,792.0
129,583.0
0118329
Cây cảnh khác
-
-
-
-
-
01183291
Nguyệt quế
đ/cây
530,000.0
-
-
-
-
-
530,000.0
01183292
Kim phát tài
đ/cây
893.0
-
-
-
-
-
893.0
011901
+ Sản phẩm của các loại cây hàng năm khác
0119012
Cỏ voi
đ/kg
545.0
450.0
590.0
530.0
-
573.0
456.0
0119013
Muồng muồng
đ/kg
15,719.0
-
15,719.0
-
-
-
-
0119019
Thạch đen
đ/kg
12,500.0
-
12,500.0
-
-
-
-
0119021
Thân cây ngô, thân cây đay
-
-
-
-
-
-
01190211
Thây cây ngô
đ/kg
286.0
295.0
272.0
308.0
300.0
273.0
265.0
01190212
Thân cây đay
đ/kg
300.0
300.0
-
300.0
-
-
-
0119022
Ngọn mía
đ/kg
1,136.0
1,100.0
1,229.0
1,200.0
1,100.0
1,096.0
0119023
Rơm rạ, cói bổi
01190231
Rơm rạ
đ/kg
350.0
324.0
334.0
390.0
390.0
390.0
379.0
01190232
Thân cói
đ/kg
249.0
248.0
-
250.0
-
-
-
0119029
Sản phẩm phụ của cây hàng năm khác
01190291
Thân cây sắn
đ/kg
540.0
-
540.0
-
-
540.0
-
01190292
Dây khoai lang
đ/kg
342.0
320.0
350.0
356.0
350.0
340.0
350.0
01190293
Thân cây lạc
đ/kg
250.0
250.0
-
250.0
-
250.0
-
012
Sản phẩm cây lâu năm
0121
Sản phẩm cây ăn quả
0121100
Nho tươi
đ/kg
11,843.0
12,244.0
12,486.0
11,539.0
12,400.0
01212
Xoài, sản phẩm cây ăn quả vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới
0121210
Xoài
01212101
Xoài cát Hòa Lộc
đ/kg
23,200.0
-
-
-
-
-
23,200.0
01212102
Xoài Cát Chu
đ/kg
20,000.0
-
-
-
-
20,000.0
-
01212103
Xoài khác
đ/kg
6,483.0
5,909.0
7,011.0
6,989.0
5,261.0
6,562.0
6,435.0
0121220
Hồng xiêm/Sapoche
đ/kg
6,029.0
6,170.0
6,010.0
5,875.0
6,200.0
5,752.0
6,262.0
0121230
Chuối
đ/kg
3,586.0
3,712.0
3,634.0
3,513.0
3,674.0
3,510.0
3,512.0
0121240
Thanh long
đ/kg
8,086.0
8,845.0
8,200.0
8,476.0
8,156.0
8,417.0
8,058.0
0121250
Đu đủ
đ/kg
4,831.0
5,008.0
4,982.0
4,821.0
4,604.0
4,800.0
4,787.0
0121260
Dứa/khóm/thơm
đ/kg
3,099.0
4,012.0
4,027.0
3,564.0
4,280.0
3,359.0
2,637.0
0121270
Sầu riêng
01212701
Sầu riêng sữa hạt lép
đ/kg
24,250.0
-
-
-
-
-
24,250.0
01212702
Sầu riêng Chín Hóa
đ/kg
20,750.0
-
-
-
-
-
20,750.0
01212703
Sầu riêng khác
đ/kg
10,145.0
-
-
10,428.0
10,797.0
9,742.0
9,842.0
0121280
Na
đ/kg
8,481.0
8,108.0
8,056.0
8,277.0
8,150.0
8,869.0
8,484.0
0121291
Hồng
đ/kg
5,998.0
6,333.0
6,030.0
6,479.0
3,833.0
-
-
0121292
Mít
đ/kg
4,347.0
4,506.0
4,484.0
4,217.0
4,188.0
4,172.0
4,564.0
0121293
Măng cụt
đ/kg
14,103.0
-
-
14,000.0
-
14,514.0
14,002.0
0121294
Ổi
đ/kg
5,091.0
5,158.0
5,042.0
5,195.0
5,050.0
4,958.0
5,087.0
0121295
Vú sữa
đ/kg
4,363.0
-
-
4,100.0
4,250.0
4,500.0
4,500.0
0121296
Lê
đ/kg
9,313.0
-
9,313.0
-
-
-
-
0121297
Doi/mận
01212971
Doi/mận An Phước
đ/kg
6,363.0
-
-
-
-
-
6,363.0
01212972
Doi/mận khác
đ/kg
4,654.0
4,563.0
4,800.0
4,733.0
4,515.0
4,625.0
4,681.0
0121298
Bơ
đ/kg
5,288.0
-
-
5,333.0
5,410.0
5,000.0
-
0121299
Các loại quả nhiệt đới và cận nhiệt đới khác
01212991
Me [thái]
đ/kg
16,040.0
-
-
16,100.0
-
16,000.0
-
01212992
Bòn bon
đ/kg
3,000.0
-
-
-
-
3,000.0
-
01212993
Quả Cóc
đ/kg
2,000.0
-
-
-
-
2,000.0
-
01212994
Dưa lê
đ/kg
4,755.0
4,755.0
-
-
-
-
-
01213
Cam, quýt và các loại quả có múi khác
0121310
Cam
01213101
Cam đặc sản/ Cam canh
đ/kg
16,608.0
22,000.0
-
14,662.0
-
-
15,859.0
01213102
Cam khác
đ/kg
10,181.0
10,276.0
10,907.0
10,954.0
10,190.0
10,395.0
9,940.0
0121320
Quýt
đ/kg
11,443.0
11,147.0
11,024.0
11,782.0
10,675.0
11,783.0
11,288.0
0121330
Chanh
đ/kg
7,743.0
9,684.0
9,742.0
8,405.0
9,798.0
7,891.0
7,281.0
0121340
Bòng, bưởi
01213401
Bưởi da xanh/bưởi đặc sản
đ/kg
10,850.0
11,000.0
10,000.0
11,000.0
-
-
11,073.0
01213402
Bòng, bưởi khác
đ/kg
5,982.0
6,757.0
6,299.0
6,594.0
6,775.0
6,555.0
5,635.0
01214
Táo, mận và các loại quả có hạt như táo
0121410
Táo
đ/kg
4,220.0
3,900.0
3,900.0
5,600.0
-
5,600.0
5,600.0
0121420
Mận
đ/kg
5,276.0
5,000.0
5,358.0
5,142.0
-
-
-
0121430
Mơ
đ/kg
4,306.0
4,400.0
4,280.0
-
-
-
-
0121440
Đào
đ/kg
6,580.0
6,500.0
6,600.0
-
-
-
-
0121490
Các loại quả có hạt như táo khác chưa được phân vào đâu
01214901
Sơ ri
đ/kg
4,760.0
-
-
-
-
4,760.0
4,760.0
01215
Nhãn, vải, chôm chôm
0121510
Nhãn
đ/kg
7,203.0
8,042.0
7,778.0
8,015.0
7,674.0
7,533.0
6,904.0
0121520
Vải
đ/kg
8,434.0
8,245.0
8,419.0
9,138.0
8,250.0
-
-
0121530
Chôm chôm
01215301
Chôm chôm [thái]
đ/kg
14,458.0
-
-
-
-
-
14,458.0
01215302
Chôm chôm [đường]
đ/kg
12,729.0
-
-
-
-
-
12,729.0
01215303
Chôm chôm khác
đ/kg
4,379.0
-
-
4,615.0
4,180.0
4,236.0
4,627.0
01219
Sản phẩm cây ăn quả khác
0121911
Dâu tây
đ/kg
42,333.0
-
-
-
42,333.0
-
-
0121919
Dâu [quả dâu ta/dâu tằm ăn trái]
đ/kg
6,250.0
7,500.0
-
-
5,000.0
-
-
01220
Sản phẩm cây lấy quả chứa dầu
0122010
Dừa, quả khô
đ/kg
3,193.0
3,008.0
3,255.0
3,201.0
3,131.0
3,124.0
3,197.0
0123000
Hạt điều khô
đ/kg
14,697.0
-
-
15,251.0
15,213.0
14,458.0
14,500.0
0124000
Hạt hồ tiêu khô
đ/kg
47,012.0
-
-
48,449.0
48,343.0
45,817.0
48,704.0
0125000
Mủ cao su khô
đ/kg
43,157.0
-
-
41,123.0
41,529.0
42,758.0
-
0126000
Cà phê nhân khô
đ/kg
26,890.0
-
28,933.0
28,421.0
26,873.0
26,589.0
-
01270
Sản phẩm cây chè
0127010
Chè búp tươi
đ/kg
3,714.0
3,707.0
3,809.0
3,710.0
3,477.0
-
-
01270101
Chè búp tươi [ô long]
đ/kg
21,083.0
-
-
-
21,083.0
-
-
0127020
Chè lá tươi
đ/kg
5,459.0
5,592.0
5,682.0
5,411.0
5,100.0
5,333.0
-
01281
Sản phẩm cây gia vị
0128110
Ớt cay
đ/kg
12,880.0
13,238.0
12,994.0
12,540.0
12,265.0
13,233.0
13,143.0
0128120
Gừng
đ/kg
9,639.0
10,050.0
9,500.0
-
9,525.0
10,100.0
-
0128190
Nghệ
đ/kg
9,316.0
9,598.0
9,347.0
9,187.0
9,106.0
9,000.0
9,536.0
01282
Sản phẩm cây dược liệu
0128210
Bạc hà, lá tươi
đ/kg
3,919.0
3,750.0
-
3,927.0
4,383.0
-
4,063.0
0128220
Hồi
đ/kg
41,734.0
42,942.0
41,500.8
-
-
-
-
0128230
Ý dĩ vỏ
đ/kg
17,000.0
-
17,000.0
17,000.0
-
-
-
0128270
Sa nhân
đ/kg
63,571.4
-
63,571.4
-
-
-
-
0128280
Cây làm nguyên liệu chế biến nước hoa, hương liệu
01282801
Hoa nhài/Lài
đ/kg
46,042.0
-
-
-
-
46,583.0
45,500.0
01282802
Hoa ngâu
đ/kg
16,382.0
16,382.0
-
-
-
-
-
01282803
Sả
đ/kg
8,221.0
8,250.0
8,164.0
-
-
-
-
0128290
Sản phẩm cây dược liệu khác
01282901
Hoa hòe
đ/kg
31,036.0
30,493.0
30,296.0
32,688.0
-
-
-
01282902
Bạch biếu đậu
đ/kg
30,000.0
-
-
30,000.0
-
-
-
01282903
Bạch chỉ
đ/kg
40,500.0
41,000.0
-
40,000.0
-
-
-
01282904
Bạch truật
đ/kg
89,233.0
89,233.0
-
89,233.0
-
-
-
01282905
Nhân trần
đ/kg
14,769.0
15,223.0
14,865.0
14,125.0
-
-
-
01282906
Ngũ gia bì
đ/kg
21,093.0
-
21,615.0
20,946.0
20,667.0
-
-
01282907
Kim ngân hoa
đ/kg
52,040.0
-
52,677.0
51,771.0
-
-
-
01282908
Trần bì
đ/kg
16,815.0
-
16,573.0
17,086.0
-
-
-
01282909
Xuyên tâm liên cây
đ/kg
45,465.0
-
-
45,465.0
-
-
-
012829010
Đẳng sâm
đ/kg
42,698.0
-
42,594.0
43,175.0
-
-
-
012829011
Hà thủ ô
đ/kg
44,674.0
-
45,714.0
45,072.0
43,000.0
-
-
012829012
Đỗ trọng nam
đ/kg
47,179.0
-
46,448.0
47,256.0
-
-
012829013
Thanh hao
đ/kg
1,750.0
1,750.0
-
-
-
-
-
012829014
Atichaut lá khô
đ/kg
4,592.0
-
-
-
4,592.0
-
-
012828015
Atichaut thân khô
đ/kg
61,959.0
-
-
-
61,959.0
-
-
012828016
Atichaut hoa tươi
đ/kg
32,200.0
-
32,000.0
-
32,250.0
-
-
012901
+ Sản phẩm Cây lâu năm khác
0129011
Hạt ca cao
đ/kg
4,252.0
-
-
3,916.0
3,948.0
4,294.0
4,295.0
0129012
Sơn ta
đ/kg
35,650.0
-
35,650.0
-
-
-
-
0129013
Quả trôm
đ/kg
195,000.0
-
-
195,000.0
-
-
-
0129014
Lá dâu tằm
đ/kg
2,066.0
1,955.0
2,064.0
2,156.0
2,130.0
2,001.0
1,970.0
0129015
Quả cau
đ/kg
4,466.0
4,658.0
4,264.0
4,389.0
4,375.0
4,500.0
-
0129019
Sản phẩm cây lâu năm khác
01290191
Mác mật
đ/kg
5,000.0
-
5,000.0
-
-
-
-
01290192
Chè đắng
đ/kg
15,000.0
-
15,000.0
-
-
-
-
01290193
Trầu không
đ/kg
4,566.0
4,00.0
4,600.0
4,500.0
-
-
4,560.0
01290194
Cây thuốc lá
đ/kg
11,250.0
-
-
-
-
-
11,250.0
01290195
Thốt nốt
đ/kg
9,000.0
-
-
-
-
9,000.0
01290196
Cà ri
đ/kg
20,333.0
-
-
-
20,000.0
20,500.0
-
01290197
Lựu
đ/kg
3,000.0
-
-
-
-
3,000.0
-
0129020
Sản phẩm phụ của cây lâu năm
01290201
Tàu dừa, mo nang [1000 lá]
đ/kg
509.0
-
-
-
-
-
509.0
01290202
Củi điều
đ/kg
350.0
-
-
350.0
-
-
-
01290203
Củi cao su
đ/kg
350.0
-
-
350.0
-
-
-
014
Sản phẩm chăn nuôi
01410
Sản phẩm chăn nuôi trâu, bò
0141010
Trâu
đ/kg
30,314.0
36,132.0
29,837.0
28,434.0
28,050.0
31,753.0
43,710.0
0141020
Bò
đ/kg
39,133.0
40,395.0
32,755.0
38,907.0
36,438.0
37,255.0
45,982.0
0141040
Sữa Bò tươi nguyên chất
đ/kg
6,653.0
7,464.0
7,542.0
7,724.0
7,022.0
6,399.0
7,340.0
0142010
Ngựa
đ/kg
38,577.0
38,925.0
38,116.0
40,412.0
39,850.0
40,000.0
41,471.0
0144010
Dê
đ/kg
48,017.0
47,902.0
48,397.0
48,792.0
45,241.0
44,333.0
44,439.0
0144020
Cừu
đ/kg
42,990.0
-
-
42,997.0
42,917.0
39,271.0
43,114.0
0144030
Hươu
đ/kg
52,336.0
54,286.0
53,725.0
51,076.0
-
-
-
0144040
Nai
đ/kg
53,120.0
-
-
-
53,000.0
53,000.0
53,571.0
0144050
Nhung hươu
đ/kg
5,666,667.0
5,879,167.0
5,783,334.0
5,337,500.0
-
-
-
01450
Sản phẩm chăn nuôi lợn
0145010
Lợn
đ/kg
28,876.0
28,217.0
26,112.0
27,539.0
29,920.0
32,531.0
30,798.0
01450101
Lợn sữa
đ/kg
34,983.0
35,500.0
35,402.0
34,375.0
34,863.0
35,791.0
33,964.0
01460
Sản phẩm chăn nuôi gia cầm
0146021
Gà các loại
đ/kg
48,558.0
44,935.0
50,870.0
52,064.0
47,321.0
49,225.0
50,507.0
01460211
Gà ta
đ/kg
68,958.0
66,882.0
68,218.0
72,789.0
72,507.0
70.439.0
65,616.0
01460212
Gà công nghiệp
đ/kg
36,505.0
35,160.0
37,475.0
37,509.0
37,386.0
34,318.0
36,790.0
0146022
Trứng gà các loại
đ/quả
2,004.0
2,044.0
2,099.0
2,052.0
1,884.0
1,817.0
1,923.0
01460221
Trứng gà ta
đ/quả
2,384.0
2,266.0
2,491.0
2,478.0
2,413.0
2,250.0
2,319.0
01460222
Trứng gà công nghiệp
đ/quả
1,571.0
1,729.0
1,520.0
1,517.0
1,492.0
1,721.0
1,398.0
0146031
Vịt
đ/kg
28,887.0
25,983.0
32,450.0
32,806.0
32,860.0
31,869.0
27,575.0
0146032
Ngan
đ/kg
36,036.0
34,624.0
37,111.0
37,723.0
37,441.0
36,551.0
38,369.0
0146033
Ngỗng
đ/kg
36,131.0
35,316.0
38,779.0
35,065.0
38,112.0
36,121.0
37,610.0
0146034
Trứng vịt, ngan, ngỗng
01460341
Trứng vịt
đ/quả
1,804.0
1,892.0
1,909.0
1,793.0
1,852.0
1,736.0
1,722.0
01460342
Trứng ngan
đ/quả
1,802.0
1,900.0
1,913.0
1,798.0
1,745.0
1,801.0
1,738.0
01460343
Trứng ngỗng
đ/quả
2,846.0
2,836.0
2,799.0
2,940.0
2,677.0
2,841.0
2,877.0
01469
Sản phẩm chăn nuôi từ gia cầm khác
0146910
Chim cút
đ/kg
39,586.0
39,202.0
40.625.0
40,615.0
38,843.0
39,818.0
38.342.0
0146920
Bồ câu
đ/kg
72,870.0
70,563.0
76.762.0
76,460.0
73,307.0
70.081.0
73.457.0
0146930
Đà điểu
đ/kg
41,205.0
45,171.0
44.632.0
40,781.0
44,000.0
41,887.0
43,000.0
0146990
Trứng chim cút
đ/quả
341.0
331.0
350.0
350.0
356.0
336.0
335.0
01490
Sản phẩm chăn nuôi khác và sản phẩm phụ chăn nuôi
014901
+ Sản phẩm chăn nuôi khác
0149011
Thỏ
đ/kg
32,156.0
32,116.0
32,370.0
34,039.0
34,613.0
34,517.0
31,403.0
0149012
Chó
đ/kg
32,305.0
32,788.0
32,897.0
31,450.0
31,063.0
31,586.0
32,224.0
0149014
Mật ong
đ/kg
57,616.0
61,416.0
68,571.0
68,912.0
49,599.0
67,235.0
48,512.0
0149015
Kén tằm
đ/kg
44,966.0
39,763.0
41,654.0
48,020.0
47,954.0
43,000.0
0149016
Bò sát
01490161
Trăn
đ/kg
112,547.0
114,000.0
121,000.0
118,333.0
115,000.0
113,223.0
112,495.0
01490162
Rắn
014901621
Rắn hổ mang
đ/kg
268,470.0
275,000.0
282,392.0
270,000.0
255,000.0
265,000.0
256,985.0
014901622
Rắn ráo/rắn nước
đ/kg
52,939.0
55,000.0
53,000.0
50,896.0
-
-
53,923.0
0149019
+ Sản phẩm chăn nuôi khác chưa được phân vào đâu
01490191
Nhím
đ/kg
350,000.0
350,000.0
350,000.0
-
-
350,000.0
-
01490192
Dông
đ/kg
250,000.0
-
-
250,000.0
-
-
-
01490193
Trùn quế
đ/kg
25,000.0
-
-
-
-
25,000.0
-
01490194
Mật gấu
đ/ml
58,333.0
57,500.0
-
-
-
60,000.0
-
0149020
+ Sản phẩm phụ chăn nuôi
01490201
Phân chuồng
đ/kg
300.0
300.0
300.0
300.0
300.0
300.0
300,0
016
Dịch vụ nông nghiệp
01610
Dịch vụ trồng trọt
0161010
Dịch vụ gieo cấy
1000 đ/ha/vụ
1,254.1
1,491.4
1,306.0
1,208.0
1,458.0
1,425.0
1,145.0
0161020
Dịch vụ tưới nước
1000 đ/ha/vụ
1,005.0
915.0
950.0
910.0
1,857.0
1,242.0
900.0
0161030
Dịch vụ làm đất
1000 đ/ha/vụ
1,491.0
1,746.0
1,983.0
1,330.0
1,861.0
1,230.0
1,073.0
0161040
Dịch vụ gặt lúa
1000 đ/ha/vụ
2,012.0
2,277.0
2,264.0
1,948.0
2,897.0
2,233.0
1,591.0
0161050
Dịch vụ tuốt lúa
1000 đ/ha/vụ
748.0
781.0
808.0
740.0
902.0
800.0
713.0
0161060
Công phun thuốc bảo vệ thực vật
1000 đ/ha/vụ
712.8
689.6
921.0
671.0
990.0
714.0
841.0
02
SẢN PHẨM LÂM NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN
021
Sản phẩm trồng rừng và chăm sóc rừng
0210210
Rừng trồng lấy gỗ
1000 đ/ha
4,256.2
4,011.0
4,457.1
4,340.4
4,271.7
4,198.7
3,946.0
0210220
Rừng lấy gỗ được chăm sóc
1000 đ/ha
1,050.0
964.8
1,099.6
1,070.8
1,053.8
1,035.8
924.2
0210230
Rừng lấy gỗ được khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
1000 đ/ha
987.0
906.9
1,033.6
1,006.5
990.6
973.7
889.0
0210900
Sản phẩm trồng rừng và chăm sóc rừng khác
02109001
Rừng trồng phòng hộ, đặc dụng
1000 đ/ha
3,759.3
3,554.0
3,936.7
3,833.7
3,773.0
3,708.5
3,509.0
02109002
Trồng cây phân tán [Quy ha]
1000 đ/ha
2,758.4
2,635.0
2,888.7
2,813.1
2,768.5
2,721.2
2,628.0
022
Sản phẩm khai thác gỗ và lâm sản khác từ gỗ
02210
Gỗ khai thác
1000 đ/m3
1,620.0
1,800.7
1,587.8
1,580.0
1,541.9
1,557.5
1,795.8
0221010
Gỗ nguyên liệu giấy
1000 đ/m3
692.0
769.1
678.2
674.9
658.6
665.3
767.0
0221090
Gỗ khác
02210901
Gỗ rừng trồng xây dựng cơ bản
1000 đ/m3
1,923.2
2,137.7
1,885.0
1,875.7
1,830.5
1,849.0
2,131.9
02210902
Gỗ rừng tự nhiên xây dựng cơ bản
1000 đ/m3
4,706.3
5,031.5
4,612.7
4,590.0
4,479.4
4,524.8
5,017.5
02210903
Gỗ rừng trồng sản xuất đồ mộc
1000 đ/m3
2,238.7
2,488.3
2,194.2
2,183.4
2,130.7
2,152.3
2,481.6
02210904
Gỗ rừng tự nhiên sản xuất đồ mộc
1000 đ/m3
5,149.0
5,524.0
5,046.6
5,021.7
4,900.7
4,950.4
5,508.0
0222010
Củi khai thác
1000 đ/ste
138.2
144.8
133.2
129.9
121.7
124.2
142.3
0222020
Luồng, vầu
1000 đ/ 1000 cây
11,434.0
11,420.2
10,959.9
11,906.5
11,574.8
11,019.0
12,029.6
0222030
Tre, giang, trúc
02220301
Tre
1000 đ/ 1000 cây
11,434.0
11,420.2
10,959.9
11,906.5
11,574.8
11,019.0
12,029.6
02220302
Trúc
1000 đ/ 1000 cây
5,245.0
-
5,237.0
5,250.0
5,245.0
5,257.0
5,257.0
02220303
Giang
1000 đ/ 1000 cây
2,925.1
-
2,879.4
3,000.0
-
-
-
0222040
Nứa hàng
1000 đ/ 1000 cây
2,862.0
2,996.5
2,825.4
2,835.3
2,862.6
2,855.9
-
0222050
Song, mây
1000 đ/tấn
3,492.0
3,520.0
3,250.0
3,255.1
3,532.0
3,625.0
-
0222060
Nhựa thông
1000 đ/tấn
15,948.0
16,534.0
16,534.0
15,453.1
15,921.7
-
-
0222070
Quế chi
1000 đ/tấn
15,883.0
16,164.5
15,580.1
16,431.0
-
-
-
0222080
Thảo quả
1000 đ/tấn
96,978.7
-
96,978.7
-
-
-
-
0222090
Sản phẩm lâm sản khác khai thác trừ gỗ chưa được phân vào đâu
02220901
Hạt trầu
1000 đ/tấn
4,250.0
-
4,311.6
4,194.6
-
-
-
02220902
Hạt sở
1000 đ/tấn
21,400.0
21,500.0
20,000.0
-
-
-
-
02220903
Nhựa trám
1000 đ/tấn
28,021.0
28,500.0
28,000.0
-
-
-
-
02220904
Cừ tràm
1000 đ/ 1000 cây
11,846.0
-
-
-
-
11,774.0
11,947.1
02220905
Lá cọ
1000 đ/ 1000 lá
864.0
844.0
843.9
881.0
-
-
-
02220906
Lá dừa nước
1000 đ/ 1000 lá
741.5
-
-
744.0
-
729.0
743.6
02220907
Nguyên liệu giấy ngoài gỗ
1000 đ/tấn
868.2
865.0
873.0
866.0
835.0
884.0
-
023
Sản phẩm thu nhặt từ rừng
0230010
Lá dong
1000 đ/ 1000 lá
230.2
224.0
215.0
261.0
261.0
-
-
0230010
Lá nón
1000 đ/ 1000 lá
263.0
-
265.0
255.0
-
270.0
-
0230020
Cánh kiến
1000 đ/tấn
1,371.7
-
1,371.7
-
1,372.0
-
-
0230030
Măng tươi
1000 đ/tấn
3,287.0
3,288.9
3,090.0
3,366.2
3.640.5
3,698.0
3,839.4
0230090
Sản phẩm khác thu nhặt từ rừng
02300901
Mộc nhĩ
1000 đ/tấn
28,507.0
28,350.0
27,930.6
29,268.9
28,214.5
30,456.8
32,857.2
02300902
Trám, sấu
1000 đ/tấn
13,875.0
14,720.0
13,584.0
14,300.0
-
-
-
02300903
Mật ong rừng
1000 đ/kg
83.0
88.0
85.0
78.0
79.0
85.0
83.0
02300904
Cây chổi rành
1000 đ/tấn
14,193.7
-
-
14,193.7
-
-
-
02300905
Bông đót
1000 đ/tấn
15,030.0
-
-
14,130.0
15,750.0
-
-
02300906
Than
1000 đ/tấn
3,211.0
-
3,030.0
3,100.0
-
3,231.0
-
02300907
Tranh
1000 đ/tấn
2,673.0
2,673.0
2,673.0
-
-
-
-
02300908
Vỏ gió
1000 đ/tấn
600.0
-
600.0
-
-
-
-
02300909
Bông chít
1000 đ/tấn
1,860.0
-
2,020.0
-
1,700.0
-
-
023009010
Hạt dẻ
1000 đ/tấn
9,000.0
-
9,000.0
-
9,000.0
-
-
024
Dịch vụ lâm nghiệp
0240010
Dịch vụ bảo vệ rừng
1000 đ/ha
126.0
124.0
131.9
128.5
126.5
124.3
124.0
03
SẢN PHẨM THỦY SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG
031
Sản phẩm thủy sản khai thác
0311
Sản phẩm thủy sản khai thác biển
031101
+ Cá khai thác biển
0311011
Cá thu
1000đ/kg
78.0
75.0
-
80.0
-
77.0
76.0
03110111
Cá thu tươi loại 3kg/con trở lên
1000đ/kg
90.7
90.0
-
93.2
-
90.0
89.5
03110112
Cá thu tươi loại 1-3kg/con
1000đ/kg
82.3
81.5
-
84.5
-
82.0
81.2
03110113
Cá thu tươi loại dưới 1kg/con
1000đ/kg
49.1
50.1
-
49.0
-
50.0
48.7
0311012
Cá chim
1000đ/kg
39.5
39.7
-
39.5
-
39.5
38.5
03110121
Cá chim tươi loại dưới 4 con/kg
1000đ/kg
44.2
45.0
-
42.9
-
46.0
43.0
03110122
Cá chim tươi loại trên 4 con/kg
1000đ/kg
35.3
36.0
-
35.0
-
36.0
35.0
0311013
Cá nục
1000đ/kg
20.9
21.8
-
20.8
-
21.1
20.7
03110131
Cá nục tươi dưới 10con/kg
1000đ/kg
22.8
23.7
-
22.6
-
23.2
22.8
03110132
Cá nục tươi trên 10con/kg
1000đ/kg
17.5
17.9
-
17.2
-
17.4
17.6
0311014
Cá hồng
1000đ/kg
44.8
45.2
-
44.6
-
44.9
44.7
03110141
Cá hồng tươi từ 0,5kg/con trở lên
1000đ/kg
62.4
62.5
-
62.2
-
62.4
62.1
03110142
Cá hồng tươi dưới 0,5kg/con
1000đ/kg
22.0
22.5
-
21.7
-
22.1
21.9
0311015
Cá ngừ
03110151
Cá ngừ tươi [ngoài cá ngừ đại dương]
1000đ/kg
29.5
30.7
-
30.0
-
29.5
29.0
031101511
Cá ngừ tươi khác từ 1kg/con trở lên
1000đ/kg
39.2
39.0
-
40.8
-
39.5
37.2
031101512
Cá ngừ tươi khác dưới 1kg/con
1000đ/kg
25.0
25.0
-
25.0
-
25.0
25.0
03110152
Cá ngừ đại dương
1000đ/kg
95.0
90.0
-
100.0
-
90.0
90.0
031101521
Cá ngừ đại dương [cá ngừ vây vàng – loại từ 40kg/con trở lên]
1000đ/kg
105.8
-
-
105.8
-
-
-
031101522
Cá ngừ đại dương [cá ngừ mắt to]
1000đ/kg
98.0
98.0
-
98.0
-
98.0
98.0
031101523
Cá ngừ đại dương [cá ngừ vằn, sọc
1000đ/kg
86.0
86.0
-
86.0
-
86.0
86.0
0311016
Cá trích
1000đ/kg
15.1
15.0
-
15.3
-
15.2
15.0
03110161
Cá trích tươi 15-20con/kg
1000đ/kg
19.4
19.5
-
19.4
-
19.3
19.5
0311017
Cá chỉ vàng
1000đ/kg
17.5
17.7
-
17.5
-
18.0
17.0
0311018
Cá Cơm
1000đ/kg
48.6
48.9
-
48.6
-
48.6
48.6
0311019
Cá khác khai thác biển
03110191
Cá trác
1000đ/kg
25.8
26.0
-
25.7
-
25.8
25.8
03110192
Cá mú
1000đ/kg
51.1
50.4
-
51.6
-
50.6
50.6
03110193
Cá sòng
1000đ/kg
34.5
34.5
-
34.5
-
34.5
34.5
03110194
Cá bạc má, cá mòi
1000đ/kg
55.0
55.0
-
55.0
-
55.0
55.0
03110195
Cá Ngân
1000đ/kg
25.0
25.0
-
25.0
-
25.0
25.0
03110196
Cá đối
1000đ/kg
34.2
30.4
-
35.0
-
32.1
35.0
03110197
Cá bống biển
1000đ/kg
40.4
40.8
-
40.0
-
-
-
03110198
Cá lác
1000đ/kg
32.5
32.0
-
33.0
-
-
-
031101981
Cá lác loại 1
1000đ/kg
78.1
77.9
-
78.2
-
-
-
031101982
Cá lác loại 2 [lác ngoách]
1000đ/kg
29.6
29.6
-
-
-
-
-
03110199
Cá tạp các loại
1000đ/kg
8.9
9.5
-
9.5
-
8.0
8.8
031102
+ Tôm khai thác biển
0311021
Tôm he các loại
1000đ/kg
86.3
87.0
-
87.0
-
85.0
85.0
03110211
Tôm he loại 15con/kg
1000đ/kg
220.4
225.0
-
217.5
-
210.0
228.0
0311029
Tôm khác khai thác biển
03110291
Tôm hùm
031102911
Tôm hùm [loại từ 400g/con trở lên]
1000đ/kg
1,100.0
-
-
1,100.0
-
-
-
031102912
Tôm hùm [loại nhỏ hơn 400g/con]
1000đ/kg
208.0
210.0
-
215.0
-
210.0
201.0
03110292
Tôm sắt
1000 đ/kg
39.0
35.0
-
43.0
-
33.0
35.0
031102921
Tôm sắt loại 4-6cm
1000 đ/kg
56.3
56.3
-
56.3
-
56.3
56.3
031102922
Tôm sắt loại 2-3cm
1000 đ/kg
26.0
25.0
-
28.3
-
25.0
25.0
03110293
Tôm rào
1000 đ/kg
52.1
52.2
-
52.1
-
52.1
52.1
031102931
Tôm rào loại 60-70 con/kg
1000 đ/kg
58.1
54.8
-
58.8
-
60.0
59.2
03110294
Tôm bạc
1000 đ/kg
87.8
87.8
-
87.8
-
87.8
87.8
03110295
Tôm đất
1000 đ/kg
59.6
60.0
-
60.0
-
59.0
59.0
03110296
Tôm Thẻ chân trắng
1000 đ/kg
59.0
59.0
-
59.0
-
59.0
59.0
03110297
Tôm đanh
1000 đ/kg
51.0
51.0
-
51.0
-
51.0
51.0
031103
+ Hải sản khác khai thác biển
0311031
Mực
1000 đ/kg
52.0
53.0
-
54.0
-
50.5
51.0
03110311
Mực ống tươi
1000 đ/kg
60.7
52.3
-
62.5
-
51.8
51.5
031103111
Mực ống tươi loại 5-7 con/kg
1000 đ/kg
101.9
101.9
-
101.9
-
101.9
101.9
031103112
Mực ống tươi loại 25-30 con/kg
1000 đ/kg
44.6
43.9
-
44.5
-
45.0
45.0
031103113
Mực ống tươi loại 30-40 con/kg
1000 đ/kg
35.6
37.5
-
37.2
-
32.0
35.0
03110312
Mực nang tươi
1000 đ/kg
58.9
57.7
-
59.9
-
57.8
56.2
031103121
Mực nang tươi loại dưới 5 con/kg
1000 đ/kg
75.8
75.8
-
75.8
-
76.1
75.8
031103122
Mực nang tươi loại 6-19 con/kg
1000 đ/kg
64.3
65.0
-
63.8
-
64.2
65.0
031103123
Mực nang tươi loại 20-29 con/kg
1000 đ/kg
41.2
40.2
-
40.0
-
42.0
42.0
031103124
Mực nang tươi loại 30con/kg trở lên
1000 đ/kg
33.1
32.8
-
33.8
-
32.0
33.0
03110313
Mực lá
1000 đ/kg
95.0
95.0
-
95.0
-
95.0
95.0
0311032
Cua bể
1000 đ/kg
152.1
160.5
-
150.0
-
155.0
150.0
03110321
Cua bể - loại lớn hơn 0,5 kg/con
1000 đ/kg
205.5
212.0
-
205.0
-
205.0
202.7
03110322
Cua bể loại 0,3-0,5 kg/con
1000 đ/kg
137.0
138.0
-
138.0
-
138.0
135.0
03110323
Cua bể loại nhỏ hơn 0,3 kg/con
1000 đ/kg
114.0
118.0
-
111.7
-
118.0
115.0
0311033
Ghẹ
1000 đ/kg
30.8
30.7
-
30.9
-
30.7
30.7
0311034
Nghêu
1000 đ/kg
16.2
16.5
-
16.8
-
15.0
16.6
0311035
Sò
1000 đ/kg
23.8
23.7
-
23.7
-
24.0
23.9
0311037
Yến sào
03110371
Yến sào khai thác
1000 đ/kg
22,000.0
-
-
22,000.0
-
-
-
03110372
Yến sào nuôi trong nhà
1000 đ/kg
13,000.0
-
-
13,000.0
-
13,000.0
13,000.0
0311039
Hải sản khác khai thác biển chưa được phân vào đâu
03110391
Ruốc
1000 đ/kg
11.7
11.5
-
12.3
-
11.2
11.2
031103911
Ruốc [phân]
1000 đ/kg
7.1
7.0
-
7.3
-
7.0
7.0
03110392
Sứa [1 phần thân]
1000 đ/kg
5.9
6.0
-
5.4
-
6.0
6.0
0312
Sản phẩm thủy sản khai thác nội địa
03121
Sản phẩm thủy sản khai thác nước lợ
031219
Thủy sản khác khai thác nước lợ
0312190
Thủy sản khác khai thác nước lợ
03121901
Hến/don/dắt/vạm
1000 đ/kg
4.6
5.5
3.9
3.8
5.9
5.2
4.0
03122
Sản phẩm thủy sản khai thác nước ngọt
031221
Cá khai thác nước ngọt
0312211
Cá rô đồng
1000 đ/kg
28.6
28.0
28.0
27.0
27.0
31.5
31.3
0312212
Cá chày
1000 đ/kg
44.2
44.2
44.2
44.1
44.2
44.2
44.0
0312214
Cá chạch
1000 đ/kg
39.5
39.6
40.1
39.5
40.4
39.5
38.6
0312219
Cá khác khai thác nước ngọt
03122191
Cá lóc tự nhiên
1000 đ/kg
42.3
42.3
42.3
42.3
42.3
42.3
42.3
03122192
Cá mè tự nhiên
1000 đ/kg
22.4
22.4
22.4
22.4
22.4
22.4
22.4
03122193
Cá trê tự nhiên
1000 đ/kg
58.2
58.2
59.2
58.2
58.2
58.2
56.7
03122194
Cá trắm
1000 đ/kg
44.2
44.2
44.2
44.1
44.2
44.2
44.0
0312220
Tôm khai thác nước ngọt
0312220
Tôm đồng [tép đồng]
1000 đ/kg
75.8
75.1
76.5
75.4
76.2
76.1
76.1
031223
Thủy sản khác khai thác nước ngọt
1000 đ/kg
11.3
10.9
10.0
13.8
13.3
15.4
10.5
0312231
Cua đồng
1000 đ/kg
20.0
23.0
24.0
16.0
23.0
18.0
16.0
0312232
Ốc, hến, trai
1000 đ/kg
8.4
8.3
8.8
8.6
8.8
8.5
8.0
032
Sản phẩm thủy sản nuôi trồng
0321
Sản phẩm thủy sản nuôi trồng biển
032101
Cá nuôi biển
0321011
Cá song, cá mú
1000 đ/kg
150.0
150.0
-
150.0
-
150.0
150.0
0321012
Cá giò, bớp
1000 đ/kg
129.8
130.0
-
129.8
-
130.0
130.0
032102
Tôm nuôi biển
0321021
Tôm hùm
1000 đ/kg
934.5
981.7
-
903.1
-
981.7
981.7
032103
Thủy sản khác nuôi biển
0321032
Ngao, nghêu
1000 đ/kg
17.9
17.5
-
17.9
-
18.0
18.0
0321033
Ốc hương
1000 đ/kg
161.0
161.0
-
161.3
-
161.0
161.0
0321034
Ngọc trai
1000 đ/kg
1,690.6
1,690.6
-
1,690.6
-
1,690.6
1,690.6
0321035
Rong biển
1000 đ/kg
6.8
6.8
-
6.8
-
6.8
6.8
0321039
Sản phẩm thủy sản khác nuôi trồng biển chưa được phân vào đâu
03210391
Ghẹ
1000 đ/kg
72.1
72.9
-
71.8
-
72.3
72.3
03210392
Tu hài
1000 đ/kg
136.0
135.8
-
136.2
-
136.2
136.2
03210393
Vẹm xanh
1000 đ/kg
6.0
6.0
-
6.0
-
6.0
6.0
03210394
Cua nuôi
1000 đ/kg
120.1
121.5
-
120.3
-
119.8
119.5
032103941
Cua nuôi từ 0,5kg/con trở lên
1000 đ/kg
135.3
136.2
-
132.3
-
133.6
130.9
032103942
Cua nuôi nhỏ hơn 0,5kg/con
1000 đ/kg
108.1
108.0
-
108.2
-
107.8
108.3
03221
Sản phẩm thủy sản nuôi trồng nước lợ
032211
+ Cá nuôi nước lợ
0322111
Cá giò
1000 đ/kg
63.8
63.8
-
63.8
-
63.8
63.8
0322112
Cá kèo
1000 đ/kg
77.1
78.5
-
78.5
-
78.5
76.8
0322113
Cá chẽm
1000 đ/kg
49.9
49.9
-
49.9
-
49.9
49.9
0322119
Cá khác nuôi nước lọ
03221191
Cá song
1000 đ/kg
123.4
124.2
-
123.2
-
123.5
123.5
03221192
Cá mú
1000 đ/kg
85.7
85.7
-
85.6
-
85.7
85.7
03221193
Cá nâu
1000 đ/kg
41.8
41.8
-
41.8
-
41.8
41.8
032212
+ Tôm nuôi nước lợ
0322121
Tôm sú
1000 đ/kg
120.5
122.0
-
120.0
-
120.0
120.5
03221211
Tôm sú loại dưới 30 con/kg
1000 đ/kg
148.3
149.2
-
146.6
-
148.2
150.6
03221212
Tôm sú loại 30-40 con/kg
1000 đ/kg
106.7
107.1
-
105.9
-
106.8
106.6
03221213
Tôm sú loại 41-45 con/kg
1000 đ/kg
87.2
87.4
-
86.8
-
87.4
87.4
03221214
Tôm sú loại nhỏ [từ 46 con/kg trở lên]
1000 đ/kg
50.5
50.3
-
52.2
-
50.3
50.3
0322122
Tôm đất
1000 đ/kg
67.4
67.4
-
67.6
-
67.6
67.4
0322123
Tôm Thẻ chân trắng
1000 đ/kg
75.8
76.3
-
75.8
-
75.0
75.0
0322129
Tôm khác nuôi nước lợ
03221291
Tôm lướt loại 30-40 con/kg
1000 đ/kg
74.8
75.1
-
-
-
75.0
74.4
03221292
Tôm rảo
1000 đ/kg
50.0
51.5
-
50.0
-
49.0
49.5
032212921
Tôm rảo loại 50 con/kg trở lên
1000 đ/kg
72.7
72.1
-
73.0
-
71.0
71.8
032212922
Tôm rảo loại dưới 50 con/kg
1000 đ/kg
40.0
40.5
-
41.0
-
39.5
40.0
032213
+ Sản phẩm thủy sản khác nuôi trồng nước lợ
0322139
Sản phẩm thủy sản khác nuôi trồng nước lợ chưa được phân vào đâu
03221391
Hàu
1000 đ/kg
24.8
24.9
-
24.5
-
24.9
25.1
03221392
Rong câu khô
1000 đ/kg
14.8
12.0
-
15.0
-
15.0
15.0
03221393
Sò huyết
1000 đ/kg
22.8
22.6
-
22.9
-
22.8
23.0
03222
Sản phẩm thủy sản nuôi trồng nước ngọt
032221
+ Cá nuôi nước ngọt
0322211
Cá hồi, cá tầm
1000 đ/kg
187.0
-
189.0
-
182.0
-
-
0322212
Cá trắm, chảy
1000 đ/kg
27.5
28.2
29.5
27.7
29.3
27.9
26.5
03222121
Cá trắm loại 1,5-2 kg/con
1000 đ/kg
32.0
31.5
34.7
34.5
30.4
27.9
27.1
03222122
Cá trắm loại 1-1,5 kg/con
1000 đ/kg
26.2
29.9
30.8
30.1
29.2
23.7
23.1
0322213
Cá chép
1000 đ/kg
28.9
28.5
29.8
28.6
30.2
28.8
28.6
03222131
Cá chép loại 1 kg/con trở lên
1000 đ/kg
32.6
32.2
34.5
32.3
34.7
32.7
32.5
03222132
Cá chép loại 0,5 - 1kg/con
1000 đ/kg
25.7
25.0
26.7
25.0
26.4
25.0
24.5
0322214
Cá rô phi
1000 đ/kg
21.2
19.9
23.9
18.9
22.0
21.1
21.8
03222141
Cá rô phi loại 0,5-1 kg/con
1000 đ/kg
28.4
23.4
37.4
32.0
30.9
25.8
23.4
03222142
Cá rô phi loại 0,3-0,5 kg/con
1000 đ/kg
22.0
18.5
23.4
21.0
23.8
21.7
20.1
03222143
Cá rô phi loại nhỏ hơn 0,3 kg/con
1000 đ/kg
18.0
16.0
20.2
19.0
20.1
13.6
16.7
0322215
Cá quả [cá lóc]
1000 đ/kg
42.0
48.0
50.0
45.6
43.9
41.2
39.7
03222151
Cá quả [cá lóc] loại 0,5-1kg/con
1000đ/kg
49.6
56.0
56.2
54.5
48.6
47.6
45.2
03222152
Cá quả [cá lóc] loại nhỏ hơn
1000đ/kg
40.4
46.5
47.6
42.9
41.0
37.1
35.8
0322216
Cá diêu hồng
1000đ/kg
27.8
-
30.2
27.0
30.5
27.2
27.1
03222161
Cá diêu hồng loại 1con/kg trở lên
1000đ/kg
35.1
-
-
35.9
-
35.0
34.5
03222162
Cá diêu hồng loại dưới 1 con/kg
1000đ/kg
24.6
-
-
25.0
-
24.7
24.5
0322217
Cá tra
1000đ/kg
16.3
-
-
-
-
-
16.3
0322218
Cá cảnh
đ/con
4,995.0
-
-
-
-
4,995.0
-
0322219
Cá khác nuôi nước ngọt
03222191
Cá tầm
1000đ/kg
187.0
-
189.0
-
182.0
-
-
03222192
Cá chày
1000đ/kg
27.5
28.2
29.5
27.7
29.3
27.9
26.5
03222193
Cá mè
1000đ/kg
16.7
16.8
20.4
16.0
16.5
16.3
16.5
032221931
Cá mè 2kg/con trở lên
1000đ/kg
22.3
23.2
26.2
23.0
24.5
20.4
21.6
032221932
Cá mè 1-2 kg/con
1000đ/kg
17.6
14.5
21.1
17.1
19.7
16.7
17.4
032221933
Cá mè dưới 1 kg/con
1000đ/kg
14.1
13.8
16.0
14.3
15.7
13.3
14.8
03222194
Cá chình
1000đ/kg
128.4
128.4
128.4
128.4
128.4
128.4
128.4
032221941
Cá chình loại 2kg/con trở lên
1000đ/kg
295.0
-
-
295.0
-
295.2
295.0
032221942
Cá chình loại dưới 2kg/con
1000đ/kg
128.4
130.0
130.0
130.0
128.0
128.0
128.0
03222195
Cá thát lát
1000đ/kg
43.2
-
-
-
-
-
43.2
03222196
Cá chim trắng
1000đ/kg
24.6
24.6
24.6
24.6
24.6
24.6
24.6
032221961
Cá chim trắng loại 1-1,5kg/con
1000đ/kg
25.1
25.2
25.1
25.0
25.2
25.0
25.0
03222197
Cá trê lai
1000đ/kg
24.1
24.2
24.2
23.8
24.2
24.0
24.2
03222198
Cá Trôi
1000đ/kg
35.0
36.0
37.0
28.0
30.0
25.0
25.0
03222199
Cá Hường
1000đ/kg
12.0
12.0
12.0
12.0
12.0
12.0
12.0
032222
+ Tôm nuôi nước ngọt
0322220
Tôm càng xanh
1000đ/kg
109.0
126.4
127.5
126.4
126.9
105.0
108.0
032223
+ Sản phẩm thủy sản khác nuôi trồng nước ngọt
0322231
Ếch
1000đ/kg
56.0
56.2
56.6
56.2
56.2
56.2
55.8
0322232
Ba ba
1000đ/kg
217.0
215.0
220.0
220.0
220.0
215.0
216.0
03222321
Ba ba lớn hơn 1,2 kg/con trở lên
1000đ/kg
257.2
250.0
255.0
258.7
262.1
259.6
250.0
03222322
Ba ba 1,2 kg/con trở xuống
1000đ/kg
150.5
150.0
154.9
157.5
159.6
152.5
155.0
0322233
Cá sấu
1000đ/kg
121.0
115.0
115.0
121.0
125.0
120.0
122.0
0322239
Lươn
1000đ/kg
74.8
75.0
75.0
75.0
75.0
74.5
75.0
0323
Sản phẩm giống thủy sản
032301
Cá giống
đ/con
180.6
179.1
189.5
180.2
-
186.2
178.5
0323012
Cá giống nước ngọt, lợ
đ/con
97.0
96.8
97.6
97.3
98.2
97.8
97.5
03230121
Cá trắm giống [4-6cm]
đ/con
300.0
300.0
-
-
-
300.0
-
03230122
Cá rô phi giống
đ/con
21.5
-
-
-
21.5
-
-
03230123
Cá hồi, tầm giống
đ/con
12,800.0
-
12,800.0
-
12,800.0
-
-
03230124
Cá tra giống
đ/con
300.0
-
-
-
-
300.0
300.0
03230125
Cá tra giống1,5-2cm.con
đ/con
462.3
-
-
-
-
-
462.3
03230126
Cá song, cá giò
đ/con
465.0
465.0
-
-
-
-
-
03230127
Cá bớp giống
đ/con
370.8
370.8
-
-
-
-
-
03230128
Cá bột
đ/con
16.5
16.0
14.2
16.8
18.5
16.9
16.2
03230129
Cá hương
đ/con
24.5
24.5
-
-
-
-
-
032302
Tôm giống
đ/con
120.2
-
-
-
-
120.2
-
0323021
Tôm hùm giống
03230211
Tôm hùm giống từ nuôi trồng
đ/con
124,000.0
-
-
124,000.0
-
-
-
03230212
Tôm hùm giống từ khai thác
đ/con
52,400.0
-
-
52,400.0
-
-
-
0323022
Tôm sú giống [P15]
đ/con
35.2
40.8
-
34.6
-
34.8
0323023
Tôm càng xanh giống
đ/con
149.5
142.0
149.8
-
-
138.0
0323029
Tôm giống khác
03230291
Tôm nâu
đ/con
0.3
-
-
0.3
-
-
-
03230292
Tôm thẻ chân trắng giống
đ/con
31.1
-
-
31.1
-
-
-
0323091
Cua biển giống
đ/con
786.0
723.4
-
792.0
-
-
795.0
0323092
Sò giống
đ/con
35.2
38.1
-
35.6
-
-
34.9
0323099
Giống thủy sản khác chưa được phân vào đâu
03230991
Giống nghêu
đ/con
16.5
17.8
-
16.5
-
-
16.2
032309911
Giống nghêu trên 5000 con/kg
đ/con
27.0
29.0
-
27.0
-
-
26.5
032309912
Giống nghêu từ 3000-5000 con/kg
đ/con
30.0
32.4
-
30.2
-
-
29.6
032309913
Giống nghêu từ 2000-3000 con/kg
đ/con
32.0
34.5
-
32.2
-
-
31.6
03230992
Giống ba ba [loại dài trên 5cm/con]
đ/con
7,510.0
7,500.0
8,000.0
7,520.0
8,000.0
7,500.0
7,500.0
032309931
Giống cá sấu [loại dài 20 - 30cm/con]
đ/con
500,000.0
-
-
-
-
500,000.0
500,000.0
032309932
Giống cá sấu [loại dài 40 - 50cm/con]
đ/con
600,000.0
625,000.0
-
-
-
600,000.0
600,000.0
032309933
Giống cá sấu [loại dài 50 - 60cm/con]
đ/con
725,000.0
725.000,0
725,000.0
725,000.0
-
700,000.0
700,000.0
03230994
Giống ếch
đ/con
700.0
700.0
800.0
700.0
800.0
700.0
700.0
03230995
Giống ốc hương
đ/con
142.8
145.0
-
142.8
-
-
145.0
- Hướng dẫn sử dụng Bảng giá bán sản phẩm của người sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2010
- Nguyên tắc xây dựng
1. Bảng giá bán sản phẩm của người sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2010 [Bảng giá năm 2010] được sắp xếp theo thứ tự của Hệ thống ngành sản phẩm của Việt Nam.
2. Bảng giá năm 2010 xây dựng trên cơ sở giá bán sản phẩm của người sản xuất hàng nông, lâm nghiệp và thủy sản. Giá mà người sản xuất trực tiếp bán sản phẩm của mình ra thị trường, kể cả bán tại nơi sản xuất hoặc nơi khác, không bao gồm các loại thuế và các khoản phụ thu khác.
3. Mức giá bán theo từng vùng và cả nước của từng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ là giá bình quân năm 2010, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền từ mức giá của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
II. Nội dung Bảng giá năm 2010
Bảng giá năm 2010 gồm 482 danh điểm sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Mỗi danh điểm trong Bảng giá năm 2010 có bốn tiêu thức:
- Mã sản phẩm
- Tên sản phẩm
- Đơn vị tính
- Mức giá bán sản phẩm
III. Sử dụng Bảng giá năm 2010
Bảng giá năm 2010 không phản ánh đầy đủ mức giá của từng sản phẩm theo các hình thái, phẩm cấp khác nhau mà chỉ phản ánh những sản phẩm đại diện, phổ biến có thể áp dụng cho từng nhóm hàng hóa, dịch vụ.
1. Đối với những sản phẩm của đơn vị sản xuất có tên gọi phù hợp với tên danh điểm sản phẩm trong Bảng giá năm 2010 thì sử dụng mức giá trong Bảng giá này. Tỉnh, thành phố thuộc vùng nào thì sử dụng mức giá của vùng đó để tính. Mức giá cả nước sử dụng để tính chung cho cả nước.
2. Đối với những sản phẩm không có trong Bảng giá năm 2010 thì sử dụng chỉ số giá vùng của nhóm sản phẩm tương ứng năm báo cáo so với năm 2010 [do Tổng cục Thống kê cung cấp] và đơn giá hiện hành năm báo cáo của địa phương để tính đơn giá năm 2010 cho sản phẩm đó theo công thức:
Đơn giá năm 2010 cho sản phẩm i
\=
Đơn giá bình quân năm báo cáo sản phẩm i của địa phương
:
Chỉ số giá vùng của nhóm sản phẩm tương ứng năm báo cáo so với năm 2010
3. Đối với những sản phẩm mới sản xuất sau khi ban hành Bảng giá năm 2010 thì phương pháp tính cũng áp dụng giống như đối với những sản phẩm không có giá bình quân.
IV. Phương pháp tính các chỉ tiêu giá trị theo giá năm 2010
Các chỉ tiêu theo giá cố định 2010 tính theo công thức chung sau:
Tổng giá trị sản xuất
\=
Tổng giá trị sản phẩm
+
Tổng giá trị hoạt động dịch vụ
Trong đó:
[1] Giá trị sản phẩm được tính theo công thức:
åGTSXcđi = åQiPi
GTSXcđi: Giá trị sản xuất của nhóm sản phẩm thứ i theo giá cố định 2010
Qi: Khối lượng của sản phẩm thứ i
Pi: Đơn giá cố định 2010 của từng sản phẩm thuộc nhóm sản phẩm thứ i
[2] Giá trị hoạt động dịch vụ được tính theo công thức:
Giá trị hoạt động dịch vụ
\=
Khối lượng hoạt động dịch vụ thực hiện
x
Đơn giá 2010 của hoạt động đó
- Phương pháp tính đổi tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu giá trị giữa 02 kỳ áp dụng mức giá cố định khác nhau
1. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam mới [Ban hành theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007] khác với Hệ thống ngành kinh tế quốc dân cũ [Ban hành theo Nghị định số 75/CP ngày 27/10/1993] nên việc tính toán phân bổ theo 02 Bảng giá cố định 1994, 2010 và theo hai Bảng phân ngành kinh tế cũng khác nhau.
Để so sánh các chỉ tiêu giá trị của 2 thời kỳ có mức giá cố định khác nhau và theo hai bảng phân ngành kinh tế khác nhau, sử dụng hệ số thu được trên cơ sở tính các chỉ tiêu năm 2011 theo 2 mức giá cố định 1994 và 2010 để làm hệ số tính đổi chung cho các năm.
2. Phương pháp dùng hệ số để tính đổi số liệu từ năm 2010 trở về trước như sau:
- Trước hết chuyển đổi số tuyệt đối của chỉ tiêu theo giá cố định 1994 từ bảng phân ngành kinh tế cũ sang bảng phân ngành kinh tế mới [theo Hướng dẫn áp dụng Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007 của Tổng cục Thống kê].
- Lấy chỉ tiêu giá trị của năm 2011 tính theo 2 mức giá cố định cũ và mới để tính hệ số; rồi nhân với số liệu cũ [theo giá cố định 1994 nhưng đã chuyển đổi sang hệ thống ngành kinh tế mới].
Hệ số chuyển đổi H
\=
Chỉ tiêu của năm 2011 tính theo giá cố định 2010
Chỉ tiêu của năm 2011 tính theo giá cố định 1994
Thí dụ: Giá trị sản xuất ngành thủy sản năm 2009 theo giá cố định 1994 là 100 tỷ đồng [số liệu này theo Bảng phân ngành kinh tế quốc dân]. Giá trị sản lượng ngành thủy sản năm 2011 theo giá cố định năm 1994 là 120 tỷ đồng và theo giá cố định 2010 là 150 tỷ đồng. Việc tính giá trị sản xuất ngành thủy sản năm 2009 theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và theo giá cố định 2010 được tiến hành như sau:
Trước hết, chuyển số liệu giá trị sản xuất ngành thủy sản năm 2009 theo giá cố định 1994 sang hệ thống ngành kinh tế mới. Giá sử sau khi chuyển ta được giá trị sản xuất ngành thủy sản năm 2009 theo giá cố định 1994 [theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam] là 110 tỷ đồng. Như vậy, giá trị sản lượng ngành thủy sản năm 2009 theo giá cố định 2010 [theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam] sẽ là:
110 tỷ đồng x
3. Khi tính chỉ số phát triển định gốc của 1 năm đã dùng giá cố định 2010 so với năm dùng giá cố định 1994 thì có thể áp dụng 1 trong 2 phương pháp sau đây:
- Dùng chỉ số liên hoàn để tính ra chỉ số định gốc:
Ví dụ: Số liệu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi của tỉnh X như sau:
Tính theo giá cố định năm 1994:
Tỷ đồng
Chỉ số liên hoàn
2005
10
1,0000
2006
11,5
1,1500
2007
12,7
1,1043
2008
13,6
1,0709
2009
14,5
1,0662
2010
16
1,1034
2011
17,3
1,0813
Tính theo giá cố định 2010:
Tỷ đồng
Chỉ số liên hoàn
2011
21,2
1,0000
2012
22,6
1,0660
2013
23,3
1,0310
Khi đó chỉ số phát triển định gốc năm 2013 so với năm 2005 sẽ là:
\= 1,15 x 1,1043 x 1,0709 x 1,0662 x 1,1034 x 1,066 x 1,031
\= 1,9014 hay 190,14%
- Tính đổi số tuyệt đối theo giá cố định 1994 sang giá cố định 2010, sau đó tính chỉ số giữa 2 năm:
Theo thí dụ ở mục a, hệ số H được tính trên cơ sở năm 2011 tính theo 2 mức giá cố định 2010 và 1994:
H
\=
21,2 tỷ đồng
\= 1,2254
17,3 tỷ đồng
Năm 2005, tổng giá trị ngành chăn nuôi của tỉnh X tính theo giá trị cố định 2010 là:
10 tỷ x 1,2254 = 12,254 tỷ đồng
Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi năm 2013 so với năm 2005 [theo giá cố định 2010] là:
23,3 tỷ đồng
\= 1,9014 hay 190,14%
12,254 tỷ đồng
Cả hai phương pháp tính cho kết quả giống nhau.
Trên đây là một số hướng dẫn, quy định chung trong việc sử dụng Bảng giá bán sản phẩm của người sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2010.
Thông tư 02/2012/TT-BKHĐT ngày 04/04/2012 quy định năm 2010 làm năm gốc thay cho năm gốc 1994 để tính các chỉ tiêu thông kê theo giá so sánh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành