Rate Of Return / Lợi Suất
Định nghĩa
Lợi suất là % chênh lệch giữa thu nhập từ chứng khoán có được sau một khoảng thời gian [ thường là một năm ] và khoản vốn đầu tư ban đầu.
Lợi suất của chứng khoán bắt nguồn từ hai nguồn thu nhập là:
- Lãi định kỳ [ cổ tức, trái tức ]
- Lãi vốn [ Chênh lệch giữa giá bán và giá mu, là phần chủ yếu trong lợi suất ] .
Tỷ lệ lợi suất từ cổ phiếu được tính theo công thức:
R = D1 / Po +[P1 - Po ] / Po
Trong đó
- R: là tỷ lệ lợi suất
- D1: Cổ tức được trả từ cổ phiếu
- P1: Giá bán
- Po: Giá mua
Ví dụ: Một nhà đầu tư mua cổ phiếu công ty A với giá mua 100 $ / cp. Cuối năm giá cp này tăng lên 150$ / cp và trong năm đó công ty A trả cổ tức là 1,46 $ / cp. Tính lợi suất cổ phiếu A:
R = 1 / 100 + [ 150 - 100 ] / 100 = 0,51 hay 51 %