Cặp công thức liti nitrua và nhôm nitrua là

Với giải bài 3 trang 31 sgk Hóa học lớp 11 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Hóa 11 Bài 7: Nitơ

Video Giải Bài 3 trang 31 Hóa học 11

Bài 3 trang 31 Hóa học 11: a] Cặp công thức của liti nitrua và nhóm nitrua là

A. LiN3 và Al3N

B. Li3N và AlN

C. Li2N3 và Al2N3

D. Li3N2 và Al3N2

b] Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành liti nitrua và nhóm nitrua khi cho liti và nhôm tác dụng trực tiếp với nitơ. Trong các phản ứng này nitơ là chất oxi hoá hay chất khử?

Lời giải:

a] Đáp án B

Khi liên kết với kim loại nitơ dễ nhận thêm 3e [N có 5e lớp ngoài cùng nên có số oxi hoá -3 còn Li dễ nhường 1e và Al dễ nhường 3e nên lần lượt có số oxi hoá là +1 và +3]

b]

6Li0  +  N20  →   2Li3+1N−3

2Al0   +  N20  →to   2Al+3N−3

Ta thấy trong các phản ứng trên nitơ là chất oxi hoá vì N20   +  6e   →   2N−3  

 Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 31 Hóa 11: Trình bày cấu tạo của phân tử N2...

Bài 2 trang 31 Hóa 11: Nitơ không duy trì sự hô hấp, nitơ có phải khí độc không...

Bài 4 trang 31 Hóa 11: Nguyên tố nitơ có số oxi hoá là bao nhiêu trong các hợp chất sau: NO, NO2...

Bài 5 trang 31 Hóa 11: Cần bao nhiêu lít khí nitơ và khí hiđro để điều chế được 67,2 lít khí amoniac...

Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là:

Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là:

A. LiN3 và Al3N

B. Li2N3 và Al2N3

C. Li3N và AlN

D. Li3N2 và Al3N2

Toán 11

Ngữ văn 11

Tiếng Anh 11

Vật lý 11

Hoá học 11

Sinh học 11

Lịch sử 11

Địa lý 11

GDCD 11

Công nghệ 11

Tin học 11

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 11

Tư liệu lớp 11

Xem nhiều nhất tuần

Câu hỏi

Nhận biết

Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là:


A.

B.

C.

D.

Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

A

LiN3và Al3N. 

B

Li2N3 và Al2N3.

C

Li3N và AlN.   

D

Li3N2 và Al3N2

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 87

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nitơ là

Nhóm nitơ gồm những nguyên tố nào ?

Các nguyên tố thuộc nhóm nitơ đều thuộc các nguyên tố họ

Thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các đơn chất O2, F2, N2 là

Ở điều kiện thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học là do

Nitơ thể hiện tính khử khi phản ứng với

Nhận xét nào đúng về tính oxi hóa khử của N2 ?

Nitơ phản ứng với chất nào sau đây ở điều kiện thường ?

Trong công nghiệp thì Nitơ được điều chế bằng phương pháp :

Điều chế khí N2 trong phòng thí nghiệm bằng phương trình sau :

Điểm giống nhau giữa N2 và CO2 là

Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là

Mệnh đề nào dưới đây không đúng?

Mệnh đề nào dưới đây là không đúng?

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Trong các hợp chất, nitơ có cộng hóa trị tối đa là

Trong các hợp chất, nitơ có thể có các số oxi hóa là

Ở điều kiện thường, nitơ phản ứng được với

Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì

Nitơ có nhiều trong khoáng vật diêm tiêu, diêm tiêu có thành phần chính là

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm Nitơ là

Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì:

Liti nitrualà mộthợp chất hóa họccủalitivớinitơcó công thức Li3N.Nhôm nitrua, còn được gọi với vái tên khác là nitrua nhôm, là một hợp chất hóa học vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố lànhômvànitơ, có công thức hóa học được quy định là AlN.Cặp công thức của Liti nitrua và Nhôm nitrua là Li3N và AlN.

Trắc nghiệm: Cặp công thức của Liti nitrua và Nhôm nitrua là:

A.LiN3và Al3N.

B.Li3N và AlN.

C.Li2N3và Al2N3.

D.Li3N2và Al3N2

Trả lời

Đáp án đúng: B.Li3N và AlN.

Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là Li3N và AlN.

Giải thích

Li hóa trị I, N hóa trị III nên công thức của liti nitrua là Li3N

Al hóa trị III, N hóa trị III nên công thức của nhôm nitrua là AlN

Kiến thức tham khảo về Nito, Liti nitrua và nhôm nitrua

1. Nitơ

Nitơ kí hiệu là N2và thường tồn tại ở dạng khí với liên kết 3

Cấu trúc electron nguyên tử của khí này là 1s22s22p3

Chất này ở vị trí thứ 7, chu kì 2 và nhóm VA trong bảng tuần hoàn hóa học. Điều đó có nghĩa là nguyên tố này có cấu trúc electron gồm 2 lớp, lớp ngoài cùng vỏ có 5 electron hoạt động. Vì vậy mà Nitơ được coi như một phi kim hoạt động mạnh, ở hầu hết các hợp chất thì nguyên tử này mang hóa trị 3.

a. Tính chất vật lý

Nitơ là một chất khí không màu, không mùi, không vị và có khối lượng nhẹ hơn không khí N2=28, còn gọi là đạm khí.

Chất này tan ít trong nước và có nhiệt độ hóa lỏng ở – 196oC và nhiệt độ hóa rắn cũng rất thấp. [Nitơ lỏng là gì? – đây là một dạng hợp chất giống nước nhưng chỉ có 80,8% nitơ ở điểm sôi, có hằng số điện môi là 1,4 và được viết tắt là “LIN” hay “LN”]

Dù là thành phần chiếm 4/5 trong không khí những khí này không có khả năng duy trì sự cháy và sự sống.

Là thành phần cấu tạo nên nhiều hợp chất quan trọng trong đời sống như axit amin, amoniac, axit nitric,… Thành phần này có mặt trong hầu hết các cơ thể sống của sinh vật bao gồm cả con người.

b. Tính chất hóa học

Vì có liên kết 3 ở cấu trúc phân tử khí N2nên ở nhiệt độ thường đây được coi là khí trơ – không tác dụng với thành phần hóa học nào khác.

Ở nhiệt độ cao hơn, khí này bắt đầu hoạt động và tác động với các thành phần hóa học xung quanh.

Tính chất của nitơ là vừa khử vừa oxi hóa. Tuy nhiên tính oxi hóa vẫn là chủ yếu.

c. Tính oxi hóa

Hầu hết với các nguyên tố kim loại thì nitơ sẽ tác dụng ở nhiệt độ cao, thể hiện tính oxi hóa khi giảm số oxi hóa từ 0 xuống -3 với các xúc tác là khí hidro, nhiệt độ, áp suất. Ngoại trừ trường hợp tác dụng với Li thì sẽ có thể tác dụng ở nhiệt độ thường.

Xem thêm:

>>> Nitơ là kim loại hay phi kim?

2. Liti nitrua [ LI3N]

Liti nitrualà mộthợp chất hóa họccủalitivớinitơcó công thức Li3N. Nó là nitrua duy nhất củakim loại kiềmổn định ở nhiệt độ thường. Chất rắn này có màu đỏ hoặc tía, với nhiệt độ nóng chảy cao và là một chất phân ly thànhion

a. Ứng dụng Liti nitrua

Liti nitrua rắn làchất điện phân rắnvà có hệ số dẫn điện cao nhất trong số các muối vô cơ của liti. Nó được nghiên cứu một cách rộng rãi như là chất điện phân rắn và làm vật liệu chế tạoanôt[cực dương] trong các loạipin.

Liti nitrua còn được khám phá ra như là mộtchất trung gian lưu trữkhí hiđrô, do phản ứng của Li3N và H2 là thuận nghịch ở 270°C. Người ta đã đạt được tỷ lệ hấp thụ hiđrô tới 11,5% theo trọng lượng của nó

b. Tính chất hóa học Liti nitrua

Liti nitrua phản ứng mãnh liệt vớinướcđể giải phóngamoniac:

Li3N [rắn] + 3 H2O [lỏng] → 3 LiOH [dung dịch] + NH3 [khí]

Tất cả các nitrua dạng ion khác đều thể hiện tính chất này, do ion N3− là mộtbazơBronsted cực mạnh. Nó có đủ điều kiện để coi là mộtsiêu bazơ. Trên thực tế, nó là một bazơ mạnh hơn tất cả các ionhiđrua, vì thế nó khửprotoncủahiđrôở dưới 300 ° C [áp suất 0,5 MPa] tạo ra liti hiđrua và liti amit

c. Điều chế Liti nitrua

Hợp chất này được tạo ra bằng cách cho hai nguyên tố này phản ứng với nhau, hoặc là bằng cách đốt liti kim loại trong khí nitơ nguyên chấthay bằng cách cho khí nitơ phản ứng với liti hòa tan trongnatrikim loại lỏng:

6 Li + N2 → 2 Li3N

Phương pháp thứ hai cho sản phẩm tinh khiết hơn.

3. Nhôm nitrua [ AlN]

Nhôm nitrua, còn được gọi với vái tên khác là nitrua nhôm, là một hợp chất hóa học vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố lànhômvànitơ, có công thức hóa học được quy định là AlN. Hợp chất này dưới dạng wurtzite [w-AlN] là một vật liệu bán dẫn, có ứng dụng tiềm năng cho quang điện tử cực tím chuyên sâu.

Các ứng dụng Nhôm nitrua

Hiện nay, có rất nhiều nghiên cứu về việc phát triển điốt phát sáng để vận hành trong tia cực tím bằng cách sử dụng cácchất bán dẫnbằnggali nitrua, và bằng cách sử dụng hỗn hợp nhôm gali nitrua, bước sóng trở nên ngắn còn 250nm. Tháng 5 năm 2006, một phát xạ LED AlN không hiệu quả ở 210nm đã được báo cáo.

Cũng có nhiều nỗ lực nghiên cứu trong ngành công nghiệp và học viện để sử dụng nhôm nitrua trong các ứng dụng áp điện MEMS. Chúng bao gồm các bộcộng hưởng, máy quay vàmicrô.

Các ứng dụng chính của AlN là:

Quang điện tử.

Lớpđiện môitrong phương tiện lưu trữ quang học.

Chất nền điện tử, các tàu chở chip có tính dẫn nhiệt cao là điều cần thiết

Ứng dụng quân sự

Đóng vai trò như một nồi nấu để phát triển tinh thểgali arsenua

Sản xuấtthépvà chất bán dẫn.

Video liên quan

Chủ Đề