Câu hỏi Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

Câu hỏi: Theo em, ngoài các quyền các em đã học, công dân còn có quyền gì?

Hướng dẫn trả lời: Ngoài các quyền em đã học, công dân còn có quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội.

Câu hỏi: Vì sao công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội?

Hướng dẫn trả lời: - Công dân có được quyền tham gia quản lí nhà nước vì nhà nước ta là nhà nước của nhân dân, do nhân dân xây dựng lên để phục vụ lợi ích của mình;

- Nhân dân có quyền, có trách nhiệm giám sát hoạt động của cơ quan, tổ chức nhà nước; đồng thời có nghĩa vụ thực hiện tốt chính sách và pháp luật của nhà nước, giúp đỡ, tạo điều kiện cho cán bộ, công chức nhà nước thực thi công cụ.

Câu hỏi: Cơ sở của quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân là gì?

Hướng dẫn trả lời: Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Tất cả mọi quyền lực của nhà nước đều thuộc về nhân dân. Nhân dân ta đã lập ra nhà nước, bầu ra những đại biếu ưu tú, thay mặt mình tham gia vào bộ máy và các cơ quan nhà nước để quản lí đất nước, quản lí xã hội. Tất cả những quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân đều được quy định trong Hiến pháp 1992.

Câu hỏi: Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội là gì?

Hướng dẫn trả lời: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội gồm 3 quyền riêng biệt:

+ Tham gia xây dựng bộ máy nhà nước và các tổ chức xã hội [bầu cử đại biếu tham gia vào các cơ quan quyền lực nhà nước...]

+ Tham gia bàn bạc các công việc của đất nước, của địa phương, đơn vị, tố chức, phát biểu ý kiến và biểu quyết khi Nhà nước trưng cần dân ý.

+ Tham gia thực hiện và giám sát, đánh giá các công việc chung.

Câu hỏi: Công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội bằng cách nào?

Hướng dẫn trả lời: Công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội bằng 2 phương thức:

+ Trực tiếp: Tự mình tham gia các công việc thuộc về quản lí nhà nước, bàn bạc, đóng góp ý kiến và giám sát hoạt động của các cơ quan và cán bộ, công chức nhà nước.

+ Gián tiếp: Thông qua các đại biểu do mình bầu ra [đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng Nhân dân các cấp] để họ kiến nghị lên các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc qua thư góp ý, kiến nghị trên các phương tiện thông tin đại chúng...

Câu hỏi: Ý nghĩa của quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân?

Hướng dẫn trả lời: - Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội là quyền chính trị quan trọng nhất của công dân, là cơ sở pháp lí để bảo đảm Nhà nước thực sự là của dân, do dân và vì dân.

- Đảm bảo cho công dân thực hiện quyền làm chủ, thực hiện trách nhiệm công dân đối với Nhà nước và xã hội.

- Chỉ trên cơ sở quyền này người dân mới có thể trực tiếp bầu ra cơ quan quyền lực, thay mặt mình quản lí đất nước, tham gia xây dựng Hiến pháp và pháp luật, tham gia thực hiện, giám .sát mọi công việc của đất nước.

Câu hỏi: Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo cho nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội?

Hướng dẫn trả lời: - Nhà nước ban hành các quy định pháp luật, tạo cơ sở pháp lí khẳng định công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội.

- Buộc các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội tạo cơ chế thuận lợi cho người dân thực hiện quyền, tổ chức thanh tra, giám sát, bảo đảm các điều kiện cho công dân thực hiện quyền của mình.

Câu hỏi: Trách nhiệm của công dân?

Hướng dẫn trả lời: - Công dân có quyền và có trách nhiệm tham gia vào các công việc của Nhà nước, của xã hội để đem lại lợi ích cho xã hội và cho bản thân;

- Hiểu rõ nội dung, ý nghĩa và cách thực hiện.

Câu hỏi: Vì sao Nhà nước quy định công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội?

Hướng dẫn trả lời: Nhà nước quy định công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội nhằm tạo điều kiện và đảm bảo cho công dân thực sự làm chủ Nhà nước, làm chủ xã hội, phát huy cao độ quyền làm chủ của công dân, tạo sức mạnh tổng hợp tập trung xây dựng và quản lí đất nước.

Câu hỏi: Để thực hiện tốt quyền tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội, công dân cần có điều kiện gì?

Hướng dẫn trả lời: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ của công dân; công dân phải hiểu rõ nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội, phải không ngừng học tập nâng cao nhận thức và năng lực để sử dụng có hiệu quả quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội, đem lại lợi ích cho đất nước và cho bản thân mình.

Câu hỏi: Học sinh thực hiện quyền này như thế nào ở nhà trường và ở địa phương nơi cư trú?

Hướng dẫn trả lời: - Phải học tập tốt, lao động tốt và rèn luyện ý thức kỉ luật;

- Tham gia góp ý, xây dựng lớp, chi đoàn;

- Tham gia các hoạt động ớ địa phương [bài trừ tệ nạn xã hội, bảo vệ môi trường, an toàn giao thông...]

355 lượt xem

KhoaHoc mời các bạn cùng tham gia bài Trắc nghiệm Công dân 9 bài 16 - Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân với các câu hỏi có kèm theo đáp án nhằm ôn luyện môn GDCD lớp 9.

Câu 1: Người trong độ tuổi nào dưới đây mới đủ quyền tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân?

  • A. Đủ 16 tuổi trở lên
  • B. Đủ 18 tuổi trở lên.
  • C. Đủ 20 tuổi trở lên
  • D. Đủ 21 tuổi trở lên.

Câu 2: Ngày 22/5/2011, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Công dân nào dưới đây đủ điều kiện được ứng cử khi có ngày sinh là?

  • A. 21/5/1990
  • B. 21/4/1991
  • C. 21/5/1994.
  • D. 21/5/1993.

Câu 3: Độ tuôi nào dưới đây đủ điều kiện tham gia ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp?

  • A. Đủ 16 tuổi trở lên
  • B. Đủ 18 tuổi trở lên.
  • C. Đủ 20 tuổi trở lên
  • D. Đủ 21 tuổi trở lên.

Câu 4: Hiến pháp 2013 quy định mọi công dân?

  • A. Đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.
  • B. Đủ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.
  • C. Từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử.
  • D. Đủ 18 tuổi có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi có quyền ứng cử.

Câu 5: Quyền nào dưới đây không phải quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội của công dân?

  • A. Bất khả xâm phạm về thư tín, điện thoại, điện tín.
  • B. Tham gia xây dựng bộ máy nhà nước và các tô chức xã hội.
  • C. Giám sát và đánh giá các hoạt động, các công việc chung của Nhà nước và xã hội.
  • D. Tham gia bàn bạc, tổ chức thực hiện các công việc chung của Nhà nước và xã hội

Câu 6: Nhận định nào sai: Dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, không phân biệt

  • A. Giới tính, dân tộc, tôn giáo.
  • B. Tình trạng pháp lý.
  • C. Trình độ văn hoá, nghề nghiệp.
  • D. Thời hạn cư trú nơi thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 7: Việc làm nào dưới đây không phải tham gia quyền quản lí Nhà nước, quản lí xã hội của công dân?

  • A. Bầu cử đại biểu Quốc hội.
  • B. Đăng kí sở hữu tài sản cá nhân.
  • C. Khiếu nại việc làm trái pháp luật của cán bộ nhà nước.
  • D. Biểu quyết khi được nhà nước trưng câu ý dân.

Câu 8: Nhận định nào sai: Khi xác định người không được thực hiện quyền bầu cử

  • A. Người đang bị quản thúc.
  • B. Người đang bị tạm giam.
  • C. Người bị tước quyền bầu cử theo bản án của Toà án.
  • D. Người mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 9: Vì sao Hiến pháp quy định công dân có quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội?

  • A. Để không ai bị phân biệt đối xử trong xã hội.
  • B. Để công dân bảo vệ lợi ích của riêng cá nhân mình.
  • C. Để công dân toàn quyền quyết định công việc của Nhà nước và xã hội.
  • D. Để đảm bảo cho công dân thực hiện quyền làm chủ, thực hiện trách nhiệm công dân đối với Nhà nước và xã hội.

Câu 10: Cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

  • A. Hội đồng nhân dân.
  • B. Quốc hội.
  • C. Toà án nhân dân tối cao
  • D. Chính phủ.

Câu 11: Công dân từ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân?

  • A. Đủ 18 tuổi trở lên
  • B. Đủ 20 tuổi trở lên.
  • C. Đủ 21 tuổi trở lên
  • D. Đủ 23 tuổi trở lên.

Câu 12: Quyền ứng cử của công dân có thể thực hiện bằng

  • A. 1 con đường duy nhất.
  • B. 2 con đường.
  • C. 3 con đường.
  • D. 4 con đường.

Câu 13: Ở phạm vi cơ sở, các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư .... là

  • A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
  • B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
  • C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.
  • D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

Câu 14: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc

  • A. phổ thông, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín.
  • B. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
  • C. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu công khai.
  • D. phố thông, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu công khai.

Câu 15: Nhận định nào sai: Khi xác định người không được thực hiện quyền ứng cử

  • A. Người bị khởi tố dân sự.
  • B. Người đang chấp hành quyết định hình sự của Toà án.
  • C. Ngưòi đang bị xử lý hành chính về giáo dục tại địa phương.
  • D. Người đã chấp hành xong bản án hình sự nhưng chưa được xoá án.

Câu 16: Công dân gián tiếp tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội thông qua quyền

  • A. bầu cử đại biều Quốc hội.
  • B. ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
  • C. được biểu quyết khi Nhà nước trưng câu ý dân.
  • D. đóng góp ý kiến với Quốc hội trong những lần đại biểu Quốc hội tiếp xúc cử tri.

Câu 17: Việc làm nào dưới đây thể hiện quyên tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân?

  • A. Bảo vệ mội trường.
  • B. Vượt khó trong học tập.
  • C. Nộp thuế theo đúng quy định
  • D. Bầu cử đại biểu Quốc hội

Câu 18: "Hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước." là?

  • A. Hình thức dân chủ trực tiếp.
  • B. Hình thức dân chủ gián tiếp.
  • C. Hình thức dân chủ tập trung.
  • D. Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa.

Câu 19: Trường hợp nào dưới đây không bị mất quyền tham gia bầu cử khi đã đủ 18 tuôi?

  • A. Người mất năng lực hành vị dân SỰ.
  • B. Người bị kết án tử hình đang trong thời gian thi hành án.
  • C. Người đang chấp hành hình phạt tù mà không được hưởng án treo.
  • D. Người đang chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.

Câu 20: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, ta gọi công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?

  • A. Quyền ứng cử.
  • B. Quyền kiểm tra, giám sát.
  • C. Quyền đóng góp ý kiến.
  • D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 21: Nhà nước tạo điều kiện để công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách

  • A. bỏ qua những ý kiến thắc mắc, kiến nghị của công dân.
  • B. trì hoãn việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân.
  • C. thiếu minh bạch trong việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân.
  • D. công khai, minh bạch trong tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân.

Câu 22: Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là

  • A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
  • B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
  • C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.
  • D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

Xem đáp án

=> Kiến thức Bài 16: Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân

Câu hỏi và bài Trắc nghiệm Công dân 9 bài 16: Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân được KhoaHoc biên soạn bám sát kiến thức trọng tâm bài học đồng thời kết hợp kiến thức nâng cao nhằm giúp học sinh dễ dàng ôn luyện môn GDCD lớp 9. Học sinh luyện tập và tự đánh giá kết quả của bản thân đạt được bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi, dưới cùng của bài trắc nghiệm có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. 

Cập nhật: 13/04/2022

Video liên quan

Chủ Đề