Câu lệnh linux cần biết

21 câu lệnh Linux này cực kỳ cơ bản và cần thiết mà bất kỳ ai cũng cần phải nhớ nếu muốn thành “chuyên gia” trong hệ điều hành này. Bạn có thể note lại để dễ dàng thực hiện nha.

Linux là gì?

Linux là hệ điều hành máy tính và cũng là tên hạt nhân của hệ điều hành này. Mặc dù Windows và OS có tiềm lực mạnh nhưng cũng không thể ngăn cản sự phát triển mạnh mẽ của hệ điều hành này. Bởi nó có nhiều ưu điểm vượt trội mà cụ thể đó là:

  • Không tốn chi phí mua bản quyền: Với Linux, người dùng không cần tốn chi phí mua bản quyền mà vẫn có thể sử dụng đủ những tính năng, bao gồm cả OpenOffice và LibreOffice.
  • Tính linh hoạt cao: Do là mã nguồn mở nên người dùng có thể chỉnh sửa theo nhu cầu sử dụng của mình.
  • Bảo mật cao: So với Windows thì Linux không thường là đối tượng của tin tặc. Nếu có virus, mã độc thì bạn có thể thực hiện xóa trên USB hoặc ổ cứng di động.
  • Tính ổn định cao: Phù hợp với đối tượng lập trình viên, quản trị mạng.
  • Hoạt động tốt trên máy có cấu hình thấp: Do được nâng cấp và hỗ trợ thường xuyên từ cộng đồng người dùng nên Linux có thể hoạt động ổn định ngay cả trên máy tính có hệ điều hành thấp.

Dù vậy, Linux vẫn có một số hạn chế mà có thể kể đến đó là:

  • Chưa hỗ trợ nhiều ứng dụng: Bộ ứng dụng trên Linux còn khá hạn chế, ít sự chọn lựa.
  • Nếu đã quen với Windows thì chắc chắn bạn sẽ mất một khoảng thời gian để làm quen với Linux.

21 câu lệnh cần nhớ khi làm việc với Linux

Với Linux, bạn cần phải tìm hiểu và bỏ túi những câu lệnh cơ bản để các thao tác được diễn ra nhanh chóng và dễ dàng hơn.  Sau đây là 21 câu lệnh cơ bản trong Linux cần nhớ:

1. clear: Làm sạch cửa sổ dòng lệnh.

2. Is tenthumuc: Liệt kê nội dung bên trong thư mục.

3. cat tentaptin: Hiển thị nội dung của một tập tin lên cửa sổ dòng lệnh.

4. rm tentaptin: Xóa một tập tin.

5. cp taptinnguon taptindich: Sao chép một tập tin.

6. passwd: Đổi mật khẩu.

7. less tentaptin hoặc more tentaptin: Hiển thị nội dung một tập tin trong cửa sổ dòng lệnh một trang mỗi lần.

8. grep chuoi tentaptin: Tìm kiếm chuỗi trong tập tin.

9. head tentaptin: Hiển thị 10 dòng đầu tiên của tập tin.

10. tail tentaptin: Hiển thị 10 dòng cuối cùng của tập tin.

11. mv tentaptincu tentaptinmoi: Di chuyển hoặc đổi tên tập tin.

12. file tentaptin: Hiển thị thông tin về nội dung của tập tin.

13. echo chuoi: Sao chép chuỗi tới màn hình dòng lệnh.

14. date: Hiển thị ngày, giờ hiện tại.

15. gzip tentaptin: Nén một tập tin.

16. gunzip tentaptin: Giải nén một tập tin.

17. chmod quyen tentaptin: Thay đổi quyền truy cập tập tin.

18. mkdir tenthumuc: Tạo một thư mục.

19. rmdir tenthumuc: Xóa một thư mục rỗng.

20. In existingfile new-link: Tạo một đường dẫn tới một tập tin [liên kết cứng].

21. top: Hiển thị danh sách các tiến trình đang chạy.

Lưu ý:

  • Để mở Terminal nhanh chóng từ GUI, bạn hãy nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + T.
  • Một câu lệnh Linux sẽ gồm: [sudo] command [optional switch] [file or directory path]. Bạn phải sử dụng sudo để chạy bất kỳ một lệnh nào đó dưới quyền Admin.

Trên chỉ là những câu lệnh Linux rất cơ bản dành cho những người mới bắt đầu làm quen với hệ điều hành này. Nếu bạn đang có nhu cầu thuê VPS/Hosting Linux thì hãy liên hệ KDATA để được tư vấn gói cấu hình mạnh mẽ, tiết kiệm chi phí nhất nhé.

Linux là gì? Tại sao Linux lại trở nên phổ biến trên thị trường hiện nay? Các câu lệnh trên Linux thường sử dụng trong DevOps là gì? Bài viết này sẽ giải đáp một cách tổng quát nhất những câu hỏi này. #

Linux là gì? #

Linux là một hệ điều hành mã nguồn mở do cộng đồng phát triển, sử dụng cho các hệ thống máy tính, máy chủ, mainframe [một loại máy tính thường được sử dụng bởi các công ty, tập đoàn cũng như những tổ chức chính phủ nhằm phục vụ cho các công việc cần xử lý lượng lớn dữ liệu], thiết bị di động và thiết bị nhúng. Hệ điều hành này hỗ trợ trên hầu hết các nền tảng máy tính bao gồm x86, ARM,… khiến nó trở thành một trong những hệ điều hành được hỗ trợ rộng rãi nhất trên thị trường hiện nay.

Linux được thiết kế tương tự như UNIX nhưng hệ điều hành này được phát triển để chạy trên nhiều loại phần cứng từ điện thoại đến siêu máy tính. Mọi hệ điều hành dựa trên Linux đều chứa Linux Kernel – quản lý tài nguyên phần cứng – và một bộ phần mềm tạo nên phần còn lại của hệ điều hành này.

Tại sao Linux lại trở nên phổ biến? #

Linux khác biệt với các hệ điều hành khác trên thị trường vì nhiều yếu tố quan trọng khác nhau. Trong đó bao gồm:

  1. Miễn phí: Đây có lẽ là yếu tố chính khiến Linux trở nên phổ biến. Người dùng sẽ không phải bỏ ra bất kỳ số tiền nào để tải bản cài đặt cũng như sử dụng hệ điều hành này.
  2. Mã nguồn mở: Linux là hệ điều hành mã nguồn mở. Người dùng hoàn toàn có thể xem mã nguồn xây dựng nên hệ điều hành, tùy chỉnh hệ thống một cách tự do.
  3. Bảo mật: Khi bạn đã cài đặt Linux trên hệ thống của mình, bạn sẽ không cần phải sử dụng chương trình diệt vi-rút! Linux là một hệ thống bảo mật cao. Hơn nữa, có một cộng đồng phát triển toàn cầu liên tục tìm cách để tăng cường bảo mật. Mỗi lần nâng cấp làm cho hệ điều hành này trở nên an toàn và mạnh mẽ hơn.
  4. Ổn định và hiệu quả: Linux cung cấp tính ổn định rất cao, tức là không cần khởi động lại sau một khoảng thời gian ngắn. Hệ thống Linux của bạn hiếm khi hoạt động chậm hoặc treo. Linux cung cấp hiệu suất cao đáng kể trên các hệ thống mạng và máy trạm khác nhau.

Những câu lệnh trên Linux thường sử dụng trong DevOps #

Sau đây sẽ là những câu lệnh trên Linux thường sử dụng trong công việc của DevOps.

1. ls #

Câu lệnh này sẽ liệt kê toàn bộ nội dung tại thư mục đang làm việc.

Cú pháp:

ls 
Câu lệnhChi tiếtls Liệt kê các nội dung đang được lưu trữ bên trong đường dẫn chỉ định.ls -lLiệt kê toàn bộ nội dung có trong thư mục kèm theo các trường thông tin như người sở hữu, các quyền trên nội dung, thời gian chỉnh sửa gần nhất.ls -aLiệt kê toàn bộ nội dung bên trong thư mục, bao gồm các tập tin ẩn.

 

2. sudo #

Thực thi câu lệnh kèm theo với quyền root / superuser.

Cú pháp: 

Câu lệnhChi tiếtsudo useradd Thêm mới user vào hệ thống.sudo passwd Thiết lập mật khẩu cho user.sudo userdel Xóa user ra khỏi hệ thống.sudo groupadd Thêm mới group vào hệ thống.sudo groupdel Xóa group ra khỏi hệ thống.sudo usermod -g Thêm user vào một group primary.

 

3. cat #

Câu lệnh này sẽ giúp người dùng có thể đọc, điều chỉnh hoặc ghép các tập tin định dạng text.

Cú pháp:

cat  
Câu lệnhChi tiếtcat -bĐánh số thứ tự cho các dòng có ký tự.cat -nĐánh số thứ tự cho toàn bộ các dòng trong tập tin.cat -sGộp những dòng không có ký tự lại thành 1 dòng.cat -EHiển thị dấu $ ở cuối dùng.

 

4. grep #

Câu lệnh này sẽ giúp người dùng có thể tìm kiếm một từ khóa hoặc một đoạn từ khóa trong một tập tin. Tương tự chức năng “Ctrl + F” nhưng thực thi bằng CLI.

Cú pháp: 

grep  
Câu lệnhChi tiếtgrep -iHiện thị kết quả tìm kiếm không phân biệt in hoa và in thường.grep -nHiển thị kết quả tìm kiếm cùng với số thứ tự của dòng.grep -vHiển thị kết quả những dòng không giống với cụm từ cần tìm.grep -cHiển thị số lượng dòng trùng khớp với cụm từ cần tìm.

Trong thực tế, grep thường được lồng ghép với các câu lệnh liệt kê thông tin để lọc kết quả cần hiển thị. Ví dụ như bạn cần tìm PID của tiến trình python đang hoạt động trong hệ thống, thì sẽ gõ câu lệnh như sau: ps ux | grep python

 

5. sort #

Câu lệnh này sẽ sắp xếp kết quả tìm kiếm theo thứ tự alphabet hoặc theo số tăng dần. Ngoài ra, câu lệnh này cũng sẽ sắp xếp tập tin, nội dung tập tin và thư mục.

Cú pháp:

sort  
Câu lệnhChi tiếtsort -rĐảo ngược kết quả sắp xếp.sort -fSắp xếp kết quả không phân biệt chữ hoa và thường.sort -nSắp xếp kết quả dựa theo số tăng dần.

 

6. tail #

Câu lệnh này mặc định sẽ hiển thị 10 dòng cuối cùng của tập tin được chỉ định ra màn hình. Người dùng cũng có thể xem cùng lúc nội dung của nhiều tập tin.

Cú pháp:

tail  
Câu lệnhChi tiếttail -nHiển thị n dòng kết quả cuối cùng của tập tin.tail +Hiển thị kết quả từ dòng .tail -c Hiển thị byte cuối cùng từ tập tin được chỉ định.

 

7. chown #

Lệnh này được sử dụng để thay đổi user hoặc nhóm sở hữu tập tin hoặc thư mục. Bất cứ khi nào bạn muốn thay đổi quyền sở hữu, bạn có thể sử dụng lệnh chown.

Cú pháp: 

chown …  …
chown … –reference=RFILE …

 

8. chmod #

Lệnh này được sử dụng để thay đổi quyền truy cập của các tập tin và thư mục.

Cú pháp:

chmod  
#Quyền7Đọc, ghi  và thực thi [read, write, execute].6Đọc và ghi.5Đọc và thực thi.4Chỉ đọc.3Ghi và thực thi.2Chỉ ghi.1Chỉ thực thi.0Không phân quyền.

 

9. lsof #

lsof hay còn gọi là “list open files“, dùng để liệt kê thông tin về các tập tin trên hệ thống đang hoặc đã được mở bởi các tiến trình đang hoạt động.

Cú pháp: 

sort  
2

Kết quả sẽ hiển thị với các cột có các nội dung tương ứng như sau:

CộtChú thíchCOMMAND9 kí tự đầu tiên của tên chương trình lệnh tương ứng với tiến trình.PIDThông tin PID của tiến trình.USERUser thực thi tiến trình đó. Có thể là UID hoặc username.FDFile Descriptor của tập tin được liệt kê, hoặc các thông tin khác hay mode [w,u,r] của tập tin. 
  • cwd : là thư mục đang hoạt động của tiến trình.
  • txt : program text [code và data].
  • mmap : tập tin memory-mapped.
  • rtd : root directory [thư mục root].
  • DEL : Linux map tập tin đã bị xoá.
  • w : đang truy cập ghi xuống dữ liệu.
  • u : đang truy cập ghi và đọc dữ liệu.
  • r : đang truy cập đọc dữ liệu.
TYPE
  • REG : tập tin thông thường
  • sock : socket.
  • ipv4/ipv6 : socket IPv4/v6.
  • DIR : thư mục.
DEVICESố đại diện của thiết bị như partition mà tập tin thuộc về.SIZE/OFFDung lượng của tập tin.NODE Số node của tập tin.NAME Tên tập tin.

 

Ví dụ:

[root@tel4vn_lab ~]# lsof
COMMAND   PID            USER    FD      TYPE             DEVICE    SIZE/OFF     NODE NAME
lsof      28207          root    0u      CHR              136,0       0t0          3 /dev/pts/0
lsof      28207          root    1u      CHR              136,0       0t0          3 /dev/pts/0
lsof      28207          root    2u      CHR              136,0       0t0          3 /dev/pts/0
lsof      28207          root    3r      DIR                0,3         0          1 /proc
lsof      28207          root    4r      DIR                0,3         0     231727 /proc/28207/fd
lsof      28207          root    5w     FIFO                0,9       0t0     231732 pipe
lsof      28207          root    6r     FIFO                0,9       0t0     231733 pipe
lsof      28208          root  cwd       DIR                8,2      4096    2097217 /root
lsof      28208          root  rtd       DIR                8,2       263         64 /
lsof      28208          root  txt       REG                8,2    154184    6505411 /usr/sbin/lsof
...

 

10. ifconfig #

ifconfig [interface configuration] là một trong những câu lệnh dùng để xem nhanh các địa chỉ IP và các thông tin khác của giao diện mạng [interface]. Gõ ifconfig để xem trạng thái các interface hiện đang hoạt động, trong đó bao gồm tên, tình trạng thông tin địa chỉ IP, địa chỉ MAC. Bạn cũng có thể chỉ định tên một interface cần xem thông tin thay vì xem toàn bộ.

Cú pháp: 

sort  
3

Câu lệnhChi tiếtifconfig -aLiệt kê toàn bộ thông tin interface có trên hệ thống, kể cả chúng đã bị “tắt”.ifconfig -sLiệt kê tóm tắt thông tin interface trên hệ thống

 

11. id #

Câu lệnh này sẽ liệt kê các thông tin [name, group,…] của user hiện tại hoặc user được chỉ định trên server.

Cú pháp:

id  
Câu lệnhChi tiếtid -g Liệt kê group ID của user được chỉ định.id -G Liệt kê toàn bộ group ID mà user “tham gia”.id -n Liệt kê tên của user được chỉ định thay vì ID.id -r Liệt kê real ID  của user được chỉ định.id -u Hiển thị user ID của user được chỉ định.

 

12. cut #

Câu lệnh này được sử dụng thao tác với tệp dựa trên cột và được thiết kế để trích xuất các cột cụ thể.

Cú pháp:

sort  
4

Ví dụ: Cần cắt 16 ký tự đầu tiên từ tập tin tập tin.txt:

[root@tel4vn_lab ~]# cat file.txt
Roses are red, Violets are blue,
Sugar is sweet, And so are you.
[root@tel4vn_lab ~]# cut -c 1-16 file.txt
Roses are red, V
Sugar is sweet,

 

13. sed #

Ngoài việc lọc kết quả từ cụm từ khóa mà người dùng chỉ định, câu lệnh còn hỗ trợ người dùng thay thế các từ khóa đầu tiên xuất hiện trong mỗi dòng [hoặc tất cả] mà nó tìm thấy trong tập tin văn bản được chỉ định, và hiển thị kết quả ra màn hình.

Cú pháp:

sort  
5

Câu lệnhChi tiếtsed ‘s///’ Thay thế chuỗi đầu tiên xuất hiện trong mỗi dòng từ tập tin được chỉ địnhsed ‘s///g’ Thay thế tất cả các lần xuất hiện trong mỗi dòng từ tập tin được chỉ địnhsed ‘1,3s///g’ Thay thế tất cả các lần xuất hiện chuỗi trong một loạt các dòng từ tập tin được chỉ định

Ví du:

cat  
0

 

14. diff #

Câu lệnh này sẽ so sánh và hiển thị sự khác nhau giữa 2 tập tin chỉ định.

Cú pháp:

cat  
1

Một vài tuỳ chọn [option] được dùng thường xuyên gồm:

Tuỳ chọnSử dụng-cCung cấp 3 dòng trước và sau của sự khác nhau về nội dung.-rSử dụng để so sánh đệ quy các thư mục con, thư mục hiện tại.-iBỏ qua trường hợp chữ cái.-wBỏ qua sự khác biệt về tab [ khoảng trắng ].-qBáo những tệp khác nhau mà không cần liệt kê sự khác biệt.

 

Ví dụ:

cat  
2

 

15. history #

Câu lệnh history được sử dụng để xem các lệnh đã thực hiện trước đó.

Cú pháp:

cat  
3

Sau khi có kết quả danh sách các câu lệnh để thực thi, bạn có thể thực hiện lại 1 câu lệnh bất kỳ trong danh sách câu lệnh bằng cú pháp:

sort  
6

 

16. dd #

Câu lệnh này sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Sao lưu và phục hồi toàn bộ dữ liệu ổ cứng hoặc một partition
  • Chuyển đổi định dạng dữ liệu từ ASCII sang EBCDIC hoặc ngược lại
  • Sao lưu lại MBR trong máy [MBR là một tập tin dữ liệu rất quan trong nó chứa các lệnh để LILO hoặc GRUB nạp hệ điều hành]
  • Chuyển đổi chữ thường sang chữ hoa và ngược lại
  • Tạo một tập tin với kích cỡ cố định
  • Tạo một tập tin ISO

Cú pháp: 

cat  
4

Trong đó:

  • if= địa chỉ nguồn của dữ liệu nó sẽ bắt đầu đọc
  • of= viết đầu ra của tập tin
  • option : các tùy chọn cho câu lệnh

Ý nghĩa các tham số:

Tùy chọnÝ nghĩabs=BytesQuá trình đọc [ghi] bao nhiêu byte một lần đọc [ghi]cbs=BytesChuyển đổi bao nhiêu byte một lầncount=Blocksthực hiện bao nhiêu Block trong quá trình thực thi câu lệnhifChỉ đường dẫn đọc đầu vàoofChỉ đường dẫn ghi đầu raibs=bytesChỉ ra số byte một lần đọcobs=bytesChỉ ra số byte một lần ghiskip=blocksBỏ qua bao nhiêu block đầu vàoconv=ConvsChỉ ra tác vụ cụ thể của câu lệnh

 

Các tùy chọn [option] của conv

Tùy chọnÝ nghĩaasciiChuyển đôi từ mã EBCDIC sáng ASCIIebcdicChuyển đổi từ mã ASCII sang EBCDIClcaseChuyển đổi từ chữ thường lên hết thành chữ in hoaucaseChuyển đổi từ chữ in hoa sang chữ thườngnocreatKhông tạo ra tập tin đầu ranoerrorTiếp tục sao chép dữ liệu khi đầu vào bị lỗisyncĐồng bộ dữ liệu với ổ đang sao chép sang

 

Lưu ý:  Mặc định nó được tính theo đơn vị là kb. Bạn có thể thêm một số trường sau để báo định dạng khác:

  • c = 1 byte
  • w = 2 byte
  • b = 512 byte
  • kB = 1000 byte
  • K = 1024 byte
  • MB = 1000000 byte
  • M = [1024 * 1024] byte
  • GB = [1000 * 1000 * 1000] byte
  • G = [1024 * 1024 * 1024] byte

Ngoài ra, người dùng có thể sử dụng câu lệnh này để kiểm tra tốc độ đọc/ghi ổ cứng hiện tại của server:

Cú pháp: 

cat  
5

 

 

17. find #

Lệnh find được sử dụng để tìm kiếm và định vị danh sách các tập tin và thư mục dựa trên các điều kiện bạn chỉ định cho các tệp khớp với các đối số cần tìm: tên tập tin, tên thư mục, phân quyền, owner, groups,…

Cú pháp: 

cat  
6

Bạn đọc có thể tham khảo thêm “29 câu lệnh find thường gặp trong Linux“: Tại đây

 

18. free #

Câu lệnh này sẽ cung cấp thông tin về dung lượng bộ nhớ đã sử dụng và chưa sử dụng, kèm theo đó là thông tin về dung lượng RAM ảo SWAP.

Cú pháp:

cat  
7

Các tùy chọn [option] thường dùng

Tùy chọnÝ nghĩa-bHiển thị kết quả theo dung lượng byte-kHiển thị kết quả theo dung lượng kilobyte [mặc định]-m Hiển thị kết quả theo dung lượng megabyte-gHiển thị kết quả theo dung lượng gigabyte


Ý nghĩa các cột trong kết quả hiển thị

CộtÝ nghĩatotal Tổng dung lượng bộ nhớ hiện có trên thiết bịused Dung lượng bộ nhớ đang sử dụngfree Dung lượng bộ nhớ còn trốngshared Dung lượng bộ nhớ được sử dụng bởi tmpfsbuffers Dung lượng bộ nhớ được sử dụng bởi kernel buffercache Dung lượng bộ nhớ được sử dụng bởi page cache và slabbuffers/cacheTổng dung lượng buffer và cache đang sử dụng

 

19. ssh-keygen #

Sử dụng lệnh ssh-keygen để tạo cặp khóa xác thực public/private, giúp người dùng kết nối với hệ thống từ xa mà không cần cung cấp mật khẩu. Các khóa phải được tạo riêng cho từng người dùng. Nếu bạn tạo các cặp khóa xác thực là với quyền user root thì chỉ user root mới có thể sử dụng các khóa đã tạo.

Cú pháp: 

cat  
8

Các option thường sử dụng bao gồm:

  • rsa1
  • dsa
  • ecdsa
  • rsa

Để tránh việc khóa xác thực bị tin tặc [hacker] chiếm đoạn và sử dụng, người dùng sẽ được yêu cầu nhập mật khẩu để sử dụng khóa xác thực trong bước tạo khóa. Điều này giúp hạn chế được việc tin tặc lấy được khóa xác thực và chiếm toàn bộ quyền trên server.

 

20. ip #

Câu lệnh này thuộc gói net-tools được cài đặt trên Linux, giúp người dùng có thể thao tác, quản trị hệ thống mạng trên thiết bị. Có chức năng gần như tương tự với câu lệnh ifconfig: hiển thị thông số, điều chỉnh các giao diện mạng [interface].

Cú pháp:

cat  
9

Các tùy chọn [option] thường dùng

Tùy chọnÝ nghĩaaddressHiển thị toàn bộ thông tin của các interface hiện có trên thiết bịlinkHiển thị địa chỉ MAC của các interface hiện có trên thiết bịrouteHiển thị thông tin định tuyến

 

21. nslookup #

nslookup được sử dụng để truy vấn các Internet Domain Name Servers [DNS]. Nslookup có hai chế độ: tương tác [interactive] và không tương tác [non-interactive]. Chế độ tương tác cho phép người dùng truy vấn các tên máy chủ để biết thông tin về các máy chủ và tên miền khác nhau hoặc để in danh sách các máy chủ trong một miền. Chế độ không tương tác được sử dụng để chỉ in tên và thông tin được yêu cầu cho máy chủ lưu trữ hoặc tên miền.

Cú pháp: 

grep  
0

Ví dụ:

 

22. curl #

Một trong những điều cơ bản nhất bạn có thể làm với curl là tải xuống một trang web hoặc tập tin.

Cú pháp: 

grep  
1

Nếu bạn muốn lưu kết quả sau khi “curl” được thì chỉ cần thêm option “-o ” vào trước URL để lưu kết quả vào tập tin mong muốn. Ví dụ:

grep  
2

 

23. tr #

Câu lệnh này được sử dụng trên hệ điều hành Linux giúp người dùng có thể thay đổi hoặc xóa các ký tự.

Cú pháp:

grep  
3

Ví dụ: Bạn cần thay đổi các ký tự trong tập tin từ chữ thường sang chữ hoa

grep  
4

Các tùy chọn [option] thường dùng

Tùy chọnÝ nghĩa-cÁp dụng các option khác đối với các ký tự không có trong bộ lọc “set1”-dXóa ký tự trong chuỗi-sBỏ các ký tự lặp liên tiếp

 

24. iptables #

iptables là ứng dụng tường lửa miễn phí trong Linux, cho phép thiết lập các quy tắc riêng để kiểm soát truy cập, tăng tính bảo mật cho hệ thống. Về cơ bản, iptables chỉ là giao diện dòng lệnh để tương tác với packet filtering của netfilter framework. Trong đó:

  • Table: được iptables sử dụng để định nghĩa các rule[quy tắc] dành cho các gói tin.
  • Chain: được tạo ra với một số lượng nhất định ứng với mỗi Table, giúp lọc gói tin tại các điểm khác nhau.
  • Rule: các điều kiện ứng với các loại gói tin.
  • Tagert: có thể được hiểu là hành động dành cho các gói tin khi gói tin thỏa mãn các rule đã quy định.
  • Policy: cơ chế mặc định đối với các trường hợp gói tin không trùng khớp với các Chain hiện có.

Cú pháp: 

grep  
5

 

25. apt-get #

apt-get là một công cụ command-line giúp xử lý các gói cài đặt trong Linux. Nhiệm vụ chính của nó là lấy thông tin và các gói từ các nguồn được xác thực để cài đặt, nâng cấp và loại bỏ các gói cài đặt và các thành phần kèm theo của chúng. APT là viết tắt của Advanced Packaging Tool.

grep  
6

apt-get update: lệnh này được sử dụng để đồng bộ hóa các tệp chỉ mục gói cài đặt từ các nguồn của chúng một lần nữa. Người dùng cần thực hiện cập nhật trước khi nâng cấp các gói cài đặt trên hệ thống của mình.

 

26. df, du #

Lệnh df [disk free] hiển thị tình trạng dung lượng ổ đĩa trống đang được sử dụng bởi các tập tin của hệ thống. Lệnh du [disk usage] tình trạng dung lượng của cây thư mục bao gồm tất cả nội dung của chúng và kích thước của các tệp riêng lẻ. Công cụ này giúp người dùng có thể quản lý được tài nguyên đang sử dụng trên hệ thống, giảm tình thiểu tình trạng hệ thống thiếu hụt tài nguyên.

Cú pháp: 

grep  
7

 

27. htop #

Đây là công cụ giúp người dùng có thể theo các tiến trình đang hoạt động trên hệ thống, tổng quan các tài nguyên của hệ thống như CPU, lượng RAM và Swap sử dụng theo thời gian thực [real-time].

Cú pháp:

grep  
8

Các tùy chọn [option] thường dùng:

Tùy chọnÝ nghĩa–d / –delayHiển thị độ trễ giữa các bản cập nhật, tính bằng 1/10 giây–C / –no-colorChế độ đơn sắc–h / –helpHiển thị thông báo trợ giúp và thoát–u / –user=USERNAMEChỉ hiển thị các PID đã chỉ định–v / –versionHiển thị thông tin phiên bản và thoát

 

28. ps #

Câu lệnh này sẽ hiển thị danh sách các tiến trình đang hoạt động trên hệ thống.

Cú pháp: 

grep  
9

Các tùy chọn [option] thường dùng:

Tùy chọnÝ nghĩaaHiển thị tất cả các tiến trình của toàn bộ user trên hệ thốnguHiển thị người khởi tạo tiến trìnhxHiển thị các tiến trình không attach terminal

 

29. kill #

Lệnh kill có thể được dùng để ngắt một hoặc nhiều tiến trình đang hoạt động trên hệ thống.

Cú pháp: 

sort  
0

 

30. telnet #

Telnet là một giao thức mạng [network protocol] và cũng là công cụ quản trị server từ xa thông qua command line. TELNET [viết tắt của TErminaL NETwork] được dùng phổ biến trong mạng máy tính cục bộ [LAN]. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng câu lệnh này để kiểm tra TCP port của server hiện có đang mở hay không.

Chủ Đề