Chất x có dạng cnh2n - 8 với hàm lượng phần trăm hidro là 7,69 23% công thức phân tử x là

Một hiđrocacbon thơm X có thành phần %C trong phân tử là 90,57%. CTPT của X là:

Một hiđrocacbon thơm X có thành phần %C trong phân tử là 90,57%. CTPT của X là:

A. C6H6.

B. C8H10.

C. C7H8.

D. C9H12.

Full PDF PackageDownload Full PDF Package

This Paper

A short summary of this paper

37 Full PDFs related to this paper

Download

PDF Pack

Hai chất hữu cơ X, Y [chứa C, H, O] đều chứa 53,33% oxi về khối lượng. Khối lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần khối lượng phân tử X. Để đốt cháy 0,04 mol hỗn hợp cần 0,1 mol O2. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là

A. C2H4O2 và C3H6O3

B. C2H4O2 và C3H4O2

C. C3H6O3 và C4H8O4

D. C2H4O2 và C3H6O2

Hai chất hữu cơ X, Y [chứa C, H, O] đều chứa 53,33% oxi về khối lượng. Khối lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần khối lượng phân tử X. Để đốt cháy 0,04 mol hỗn hợp cần 0,1 mol O2. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là

A. C2H4O2 và C3H6O3

B. C2H4O2 và C3H4O2

C. C3H6O3 và C4H8O4

D. C2H4O2 và C3H6O2

Một chất hữu cơ A [C, H, O] có công thức phân tử cũng là công thức đơn giản nhất, trong A có 53,33% khối lượng của nguyên tố oxi. Tổng số nguyên tử trong A là bao nhiêu?

Hợp chất hữu cơ E [mạch hở, bền ở điều kiện thường] có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H và O lần lượt bằng 40,00%, 6,67% và 53,33%. Biết rằng một thể tích hơi của E nặng gấp 30 lần một thể tích khí H2 ở cùng điều kiện. Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Published on Apr 15, 2020

"Bộ tài liệu 6 chuyên đề hóa hữu cơ 11 [Lý thuyết - Phương pháp giải - Bài tập trắc nghiệm đáp án] Bs: Nguyễn Minh Tuấn - chuyên Hùng Vương" //a...

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ ANKAN1. Hỗn hợp gồm ankan và CO có tỉ khối hơi so với khơng khí là 0,8. Cơng thức của ankan và % thể tích của nólà:A. C2H6 và 60%B. C2H6 và 40%C. CH4 và 40%D. CH4 và 60%Giải thích:Khối lượng trung bình của hỗn hợp là: 0,8*29 = 23,2. Ankan phải có nguyên tử khối nhỏ hơn 23,2  Ankan là metan [CH4].Dựa vào sơ đồ đường chéo ta có:CH4 164,823,22=CO 287,22.100 = 40%Phần trăm thể tích: %V =2+33 Đáp án: C. CH4 và 40%2. Định nghĩa nào sau đây là đúng về hiđrocacbon no?A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon có chứa liên kết đơn trong phân tử.B. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có một liên kết đơn trong phân tử.C. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có chứa liên kết đơn trong phân tử.D. Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ chỉ có chứa liên kết đơn trong phân tử.Chú ý: Hiđrocacbon no gồm hai dãy đồng đẳng chính là ankan và xicloankan, ngồi ra cịn có nhiều dãy đồngđẳng có dạng mạch khơng gian như poli[xicloankan]. Hiđrocacbon no chỉ chứa liên kết đơn [hay liên kết xíchma σ ] trong phân tử.3. Mỗi phân tử hiđrocacbon nói chung được coi như tạo nên bởi một nguyên tử hiđro và một nhóm nguyên tử.Nhóm nguyên tử này được gọi là:A. Nhóm chứcB. Dẫn xuất của hiđrocacbon C. Tác nhân phản ứng D. Gốc hiđrocacbonChú ý: Gốc hiđrocacbon là phần còn lại sau khi tách một hoặc một số nguyên tử hiđro khỏi một phân tửhiđrocacbon.Ví dụ: Gốc hiđrocacbon no:+ ankyl [CnH2n+1-]: CH3- [metyl], C2H5- [etyl], C5H11- [pentyl hay [-CnH2n-]: -CH2- [metilen]+ xicloankyl [CnH2n-1-]: C3H5- [xiclo propyl] Gốc hiđrocacbon không no:+ ankenyl: CH2=CH-CH2- [anlyl hay propen-3-yl], CH2=CH- [vinyl hay etenyl]+ ankinyl: C3H3- [propinyl] Gốc hiđrocacbon thơm: phenyl [C6H5-], phenylen [-C6H4-], benzyl [C6H5CH2-]4. Cho bảng dữ liệu sau:A1 Hiđrocacbon2 Dẫn xuất của hiđrocacbon3 Phản ứng của các hợp chất hữucơ4 Khi bị đốt nóng,5 Nhóm chứcabcBlà nhóm nguyên tử gây ra những phản ứng đặc trưngchất hữu cơ thường bị cháy sinh ra CO2là những hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố cacbon và hiđrodethường xảy ra chậm và theo nhiều hướng trong cùng một điều kiệnlà những hợp chất trong phân tử ngoài cacbon, hiđro cịn có nguntử của những ngun tố khácKhi ghép các từ hoặc cụm từ ở cột A với các cụm từ ở cột B để thành các câu đúng sao cho khơng có từhoặc cụm từ khơng được sử dụng, bốn học sinh đã đưa ra các kết quả dưới đây. Hỏi kết quả nào chính xác?A. 1-c, 2-e, 3-d, 4-a, 5-b B. 1-c, 2-e, 3-d, 4-b, 5-a C. 1-c, 2-d, 3-e, 4-b, 5a D. 1-c, 2-b, 3-d, 4-e, 5-a5. Cho các câu sau:a. Ankan có đồng phân mạch cacbon.b. Ankan và xicloankan là đồng phân của nhau.c. Xicloankan làm mất màu dung dịch nước brom.d. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon làm mất màu dung dịch nước brom.e. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử. f. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon khơng có mạch vịng.Những câu đúng là A, B, C hay D?A. a, c, d, eB. a, d, fC. a, b, d, e, fD. a, e6. Các ankan tham gia những phản ứng nào dưới đây:1. Phản ứng cháy2. Phản ứng phân huỷ 3. Phản ứng thế4. Phản ứng cracking5. Phản ứng cộng6. Phản ứng trùng hợp 7. Phản ứng trùng ngưng8. Phản ứngđềhiđro hoáA. Tham gia phản ứng 1, 2, 3, 5, 8B. Tham gia phản ứng 1, 3, 5, 7, 8C. Tham gia phản ứng 1, 2, 3, 4, 8D. Tham gia phản ứng 1, 2, 3, 4, 57. Công thức phân tử của ankan có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 36 là:A. C4H10B. C6H14C. C7H16D. C5H128. Cho 5,6 lít ankan thể tích đo ở 27,3oC và 2,2 atm tác dụng hết với clo ngoài ánh sáng thu được một dẫn xuấtclo duy nhất có khối lượng 49,5 gam. Cơng thức phân tử của ankan là:A. C4H10B. C3H8C. CH4D. C2H6Giải thích:Số mol ankan bằng số mol dẫn xuất và bằng:n=PV5,6.2,2== 0,522,4≈ 0,082. ]22,4. [Hằng số R =RT.[273 + 27,3]273273Công thức dẫn xuất là CnH2n+2-xClx có khối lượng phân tử: 14n + 2 - x + 35,5x = 99.Vậy x = 2, n = 2 là phù hợp. Đáp án: D. C2H6.9. Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của hiđrocacbon?A. CnH2n+2B. CnH2n+2-2kC. CnH2n-6D. CnH2n-2πChú ý: Trong công thức CnH2n+2-2k thì k là tổng số liên kết pi [ ] và vịng trong phân tử hiđrocacbon.Cơng thức tính tổng số liên kết pi và số vịng của chất có cơng thức phân tử C xHyOzNtXv [trong đó X là halogen]là:k=2 x + t + 2 − [ y + v].2[Cơng thức này chỉ đúng với hợp chất cộng hố trị, sẽ khơng cịn đúng với hợp chất ion, người ta cịn gọi k là độbất bão hồ]10. A và B là hai hiđrocacbon ở thể khí, khi phân huỷ đều tạo thành cacbon và hiđro với thể tích khí hiđro gấp 4lần thể tích hiđrocacbon ban đầu [khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất]. Hai hiđrocacbon A và B cóthể là:A. Đều chứa 4 nguyên tử hiđro trong phân tử. B. Có số nguyên tử cacbon lớn hơn 4.C. Đều chứa 8 nguyên tử hiđro trong phân tử. D. Đều chứa 3 nguyên tử cacbon trong phân tử.Giải thích:CxHy -> xC +yyH2. Vậy = 4  y = 8.22Đáp án: C. Đều chứa 8 nguyên tử hiđro trong phân tử.11. Dẫn xuất điclo của một ankan X có phân tử khối là 113. X có cơng thức phân tửA. C6H14B. C4H10C. C5H12D. C3H812. Cho bảng dữ liệu về nhiệt độ sôi của ankan:Ankanpentan hexan heptan octan nonanNhiệt độ sơi366998126151o[ C]Nếu có hỗn hợp gồm các ankan nói trên thì có thể tách riêng từng ankan bằng cách nào dưới đây:A. Chưng cất lôi cuốn hơi nướcB. Chưng cất thườngC. Chưng cất phân đoạnD. Chưng cất áp suất thấpGiải thích: Do độ chênh lệch nhiệt độ sơi của các ankan khá lớn nên ta có thể tiến hành chưng cất phân đoạn.13. Chọn tên gọi đúng nhất của hiđrocacbon sau: CH3CH3 C - CH2 - CH - CH2 - CH3CH3CH3A. 2, 2, 4-trimetyl hexanB. 2, 2, 4 trimetylhexan C. 2, 2, 4trimetylhexan D. 2, 2, 4-trimetylhexanChú ý: hiện nay cách gọi tên theo danh pháp quốc tế [IUPAC] là chuẩn để thống nhất tên cho các hợp chất hữucơ trên tồn thế giới vì vậy danh pháp quốc tế có quy tắc nhất định:+ tên phần nhánh phải viết liền với tên mạch cacbon chính.+ giữa số chỉ vị trí nhánh và tên nhánh phải có dấu gạch ngang.14. Hiện tượng đồng phân trong hoá học hữu cơ gây ra bởi nguyên nhân nào sau đây?A. Do số nguyên tử trong phân tử bằng nhau.[1]B. Do các nguyên tử trong phân tử sắp xếp ở các vị trí khác nhau. [2]C. Không do các nguyên nhân [1], [2], [3].D. Do phân tử khối bằng nhau. [3]15. Nạp một hỗn hợp gồm 20% thể tích khí ankan A ở thể khí và 80% thể tích oxi [dư] vào một khí nhiên kế.Sau khi cho nổ hỗn hợp rồi cho hơi nước ngưng tụ, đưa bình về điều kiện nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất trongkhí nhiên kế giảm đi 2 lần. Công thức phân tử của A là:A. C2H6B. C3H8C. C4H10D. CH4Giải thích:CnH2n+2 + [3n+1]/2O2  nCO2 + [n+1]H2O Tự chọn lượng chất ta có hệ thức:[3n + 1]]12=1+ 42[n + 4 -n=2[Có thể xây dựng hệ thức tổng quát:[3n + 1]a]1]2=a + 4a2[na + 4a - Đáp án A. C2H616. Kết luận nào nêu dưới đây là sai?A. Các chất là đồng phân của nhau thì phải có tính chất khác nhau.B. Các chất là đồng phân của nhau thì phải có chung cơng thức phân tử.C. Đồng phân là những chất có thành phần phân tử giống nhau nên khối lượng phân tử bằng nhau.D. Các chất có phân tử khối bằng nhau phải là đồng phân của nhau.17. Cho những chất hữu cơ sau:a. CH3 - CH2 - CH3b. CH2 = CH - CH3CH2H2 Cc. CH2 = CH - CH2 - CH3d. CH3 - CH3CH2HCCH2CH2e. H2Cf. 2Những chất thuộc cùng dãy đồng đẳng là:A. a và d, b và f, e và cC. a và d, b và e, c và fB. a và d, b và c, e và fD. a và b, d và c, e và f18. Một hỗn hợp gồm ankan có mạch cacbon không phân nhánh X và oxi [dùng dư], trong đó ankan chiếm 10%về thế tích được nạp vào một bình kín, áp suất đo được là 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp rồi cho hơinước ngưng tụ, đưa bình về điều kiện nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình chỉ cịn 1,4. Tên gọi của ankan là:A. propanB. metanC. isobutanD. butanGiải thích:CnH2n+2 + [3n+1]/2 O2  nCO2 + [n+1]H2O Tự chọn lượng chất ta có:n=3 Đáp án A. propan[3n + 1]1,42=1+ 92n+9− 19. Cho các câu sau:a. Hợp chất của cacbon là hợp chất hữu cơ.b. Liên kết hoá học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.c. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.d. Phân tử hợp chất hữu cơ đều có chứa các nguyên tố cacbon, có thể có hiđro và một số nguyên tốkhác.e. Khi bị đốt, chất hữu cơ thường cháy, sinh ra khí cacbonic.Những câu đúng là A, B, C hay D?A. a, c, d, eB. a, c, eC. a, b, dD. b, c, d, e20. Số đồng phân cấu tạo của C4H10 và C4H9Cl lần lượt là:A. 2 và 2B. 2 và 4C. 2 và 3D. 2 và 521. Một trong những luận điểm của thuyết cấu tạo hoá học do Butlerop đề xuất năm 1862 có nội dung là:A. Tính chất của các chất khơng phụ thuộc vào thành phần phân tử mà chỉ phụ thuộc vào cấu tạo hố học.B. Tính chất của các chất không phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hố học.C. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.D. Tính chất của các chất chỉ phụ thuộc vào thành phần phân tử mà không phụ thuộc vào cấu tạo hố học.Chú ý: Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.+ Thành phần phân tử: Chứa nguyên tố nào? Số lượng bao nhiêu? [hay nói cách khác là CTPT của hợp chất hữucơ].+ Cấu tạo hoá học: Thứ tự sắp xếp và liên kết các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ [CTCT].22. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có cơng thức phân tử C6H14?A. 4B. 6C. 3Giải thích: C6H14 có 5 đồng phân, đó là:CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3CH3-CH[CH3]-CH2-CH2-CH3CH3-CH2-CH[CH3]-CH2-CH3CH3-C[CH3]2-CH2-CH3 [Có thể viết: [CH3]3-C-CH2-CH3]CH3-CH[CH3]-CH[CH3]D. 523. Một ankan D có chứa 84% cacbon trong phân tử. D có cơng thức phân tử:A. C4H10B. C6H14C. C5H12D. C7H1624. Khi clo hoá 96 gam một hiđrocacbon no, mạch hở tạo ra 3 sản phẩm thế lần lượt chứa 1, 2 và 3 nguyên tửclo. Tỉ lệ thể tích các sản phẩm thế lần lượt là 1:2:3. Tỉ khối hơi của sản phẩm thế chứa 2 nguyên tử clo đối vớihiđro là 42,5. Thành phần % theo khối lượng của các sản phẩm thế theo thứ tự lần lượt là:A. 8,72%; 29,36%; 61,92%B. 8,27%; 29,36%; 62,37%C. 8,72%; 29,99%; 61,29%D. 8,72%; 29,63%; 61,65%Giải thích: Các sản phẩm thế gồm: CnH2n+1Cl a mol, CnH2nCl2 2a mol, CnH2n-1Cl3 3a mol. 14n + 71 = 42,5*2  n = 1. Vậy hiđrocacbon là metan [CH4].96Từ đây tính ra a = 16[1 + 2 + 3] = 1Thành phần % khối lượng của các sản phẩm thế: lần lượt là:+50,5= 8,72%50,5 + 85.2 + 119,5.3+85.2= 29,36%50,5 + 85.2 + 119,5.3+50,5= 61,92%50,5 + 85.2 + 119,5.3Thực tế ta khơng cần tính cụ thể a ta cũng có thể suy ra được kết quả. Đáp án A. 8,72%; 29,36%; 61,92%25. Một ankan A có tỉ khối hơi so với heli bằng 21,5. A có cơng thức phân tử A. C6H14B. C3H8C. C5H12Giải thích:Ta có hệ thức: 14n+2 = 21,5*4  n = 6 [Heli có nguyên tử khối bằng 4]. Đáp án: A. C6H14D. C4H1026. Đốt cháy hoàn toàn 3 hiđrocacbon K, L, M với số mol như nhau thu được cùng một lượng CO 2; Tỉ lệ số molH2O và CO2 sinh ra tương ứng lần lượt là 0,5:1:1,5. Công thức phân tử của K, L, M theo thứ tự là:A. C3H8, C3H4, C2H4B. C3H4, C3H6, C3H8C. C2H2, C2H4, C2H6D. C2H4, C2H6, C2H227. 0,1 mol ankan tác dụng hết với tối đa 28,4 gam khí clo. Tên gọi của A là:A. etanB. metanC. propanD. butanGiải thích:Số mol khí clo là 0,4.CnH2n+2 + xCl2  CnH2n+2-xClx + xHCl x = 0,4/0,1 = 4. Khi thế tối đa sẽ khơng cịn hiđro tức là: 2n + 2 = x = 4  n = 1.Đáp án: B. metan28. Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của hiđrocacbon no khơng có mạch vịng?A. CnH2n-2B. CnH2n-6C. CnH2n+2D. CnH2n29. Công thức phân tử của ankan chứa 12 nguyên tử hiđro hiđro trong phân tử là:A. C7H12B. C4H12C. C5H12D. C6H1230. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,72 gam một chất hữu cơ A thu được 1,12 lít CO2 [đktc] và 1,08 gam H2O. A cóphân tử khối là 72 và khi cho tác dụng với clo [có askt] thì thu được bốn dẫn xuất monocle. A có tên gọi là:A. isopentanB. 2, 2-đimetylpropan C. neopentanD. pentanGiải thích:CxHyOz + [x + y/4 - z/2]O2  xCO2 + y/2H2OSố mol A là 0,01. Số mol CO2 là 0,05. Số mol H2O là 0,06. x = 0,05/0,01 = 5 y = 0,06*2/0,01 = 12 z = 72 - 12*5 - 12 = 0.Vậy CTPT của A là: C5H12Do A tác dụng với clo thu được bốn dẫn xuất monoclo nên A là: CH3-CH[CH3]-CH2-CH3 [isopentan]Các đồng phân:+ CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 [tạo 3 dẫn xuất monoclo - n-pentan].+ CH3-C[CH3]2-CH3 [tạo 1 dẫn xuất monoaclo duy nhất - neopentan hay 2,2-đimetylpropan].Chú ý:+ CH3-CH[CH3]- : Iso+ CH3-C[CH3]2-: Neo+ CH3-CH2-CH[CH3]-: Tert31. Các chất C4H10, C4H9Cl, C4H10O, C4H11N có số đồng phân tương ứng là 2, 4, 7, 8. Nguyên nhân gây ra sựtăng số lượng các đồng phân trong dãy chất này là:A. Độ âm điện khác nhau của các nguyên tử H, Cl, O và N.B. Hoá trị của các nguyên tố thay thế [Cl, O, N] tăng làm tăng thứ tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử.C. Khối lượng phân tử khác nhau.D. Số nguyên tử hiđro trong các chất lần lượt tăng lên.32. Metan được điều chế từ phản ứng nào sau đây?A. Nung CH3COONa trong vôi tôi xút ở nhiệt độ cao.B. Nung vôi tôi xút ở nhiệt độ cao.C. Nung HCOONa trong vôi tôi xút ở nhiệt độ cao.D. Nung CH3COONa ở nhiệt độ cao. 33. A là một hợp chất hữu cơ ở trạng thái rắn. Khi nung A và hỗn hợp B sinh ra khí C và chất rắn D. Đốt một thểtích khí C sinh ra một thể tích khí E và chất lỏng G. Nếu cho D vào dung dịch HCl cũng có thể thu được E. A,C, E, G lần lượt là:A. C2H3COONa, C2H4, CO2, H2OB. CH3COONa, CH4, CO2, H2OC. C2H5COONa, C2H6, CO2, H2OD. CH3COONa, C2H4, CO2, H2OChú ý: Phản ứng nung muối axit hữu cơ:RCOONa + NaOH  RH + Na2CO3HCOONa + NaOH  H2 + Na2CO3NaOOC-R-COONa + 2NaOH  RH2 + Na2CO3CxHy[COONa]z + zNaOH  CxHy+z + zNa2CO334. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thu được số mol H 2O gấp đôi số mol CO2. Công thức phân tử củahiđrocacbon là:A. C2H2B. C2H6C. C3H8D. CH435. Hoá học hữu cơ nghiên cứu:A. Phản ứng hoá học xảy ra trong cơ thể sống.B. Các hợp chất có trong thành phần cơ thể sống.C. Tất cả các hợp chất trong thành phần có chứa cacbon.D. Đa số các hợp chất của cacbon và dẫn xuất của chúng.Chú ý: Hoá học hiện đại chia làm 4 ngành chính: Hố hữu cơ, hố vơ cơ, hố phân tích và hố líTrong đó hố học hữu cơ là ngành hoá học nghiên cứu về các hợp chất của cacbon trừ:+ Muối cacbonat: X2[CO3]m+ Muối hiđrocacbonat: X[HCO3]m+ Khí CO2, CO+ Các loại muối cacbua: CaC2, Al4C3, Mg2C3,…+ Hợp chất xianua: -CN, HCN, NaCN, KCN, … [Đây là những hợp chất kịch độc - ai hâm mộ Conan thì biết].36. Liên kết hố học chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là loại liên kết nào sau đây?A. Liên kết ionB. Liên kết cho nhận C. Liên kết hiđroD. Liên kết cộng hoá trị37. Dẫn hỗn hợp khí A gồm propan và xiclo propan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện tượng nào sauđây:A. Màu của dung dịch bị nhạt dần, có khí thốt ra.B. Màu của dung dịch khơng đổi.C. Màu của dung dịch nhạt dần, khơng có khí thốt ra.D. Màu của dung dịch khơng đổi, có khí thốt ra.Chú ý: Những hợp chất trong dãy xicloankan có vịng 3 hoặc vịng 4 cạnh khơng bền.+ Nếu có vịng 3 cạnh thì có thể phản ứng cộng với H2 có niken xúc tác và phản ứng cộng mở vịng với Br2 [làmmất màu dung dịch Br2], ngồi ra cịn có phản ứng thế halogen.+ Nếu có vịng 4 cạnh thì chỉ có thể phản ứng cộng với H 2 có niken xúc tác, ngồi ra cịn có phản ứng thếhalogen.+ Vịng 5 cạnh trở đi thì bền, chỉ có phản ứng thế.+ Ankan không phản ứng cộng với Br2. Đáp án A. Màu của dung dịch bị nhạt dần, có khí thốt ra.38. Cho các câu sau:a. Các ngun tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một trật tự nhất định.b. Liên kết giữa các nguyên tử cacbon với các nguyên tử phi kim trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộnghố trị.c. Các chất có cùng cơng thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo gọi là những chất đồng đẳng củanhau.d. Các chất khác nhau có cùng cơng thức phân tử được gọi là đồng phân của nhau.e. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH 2-, nhưng có cấu tạo và tính chất hốhọc tương tự nhau là những chất đồng đẳng.f. Công thức cấu tạo cho biết thứ tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.g. Axit axetic C2H4O2 và etyl axetat C4H8O2 là đồng đẳng của nhau vì phân tử của chúng hơn kém nhau 2 nhóm-CH2- và chúng đều tác dụng được với dung dịch kiềm. Những câu đúng là A, B, C hay D?A. b, d, e, fB. a, c, e, fC. a, c, d, eD. b, d, e, f, gChú ý: Các câu sai sửa lại là:a. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau theo một trật tự xác định.c. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH 2-, nhưng phải có cấu tạo và tính chấthố học tương tự nhau thì mới được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.g. Axit axetic [thuộc dãy đồng đẳng axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở] và etyl axetat [thuộc dãy đồng đẳngeste no, đơn chức, mạch hở - được tạo ra từ axit no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở] khơngthể là đồng đẳng vì cấu tạo và tính chất hố học khơng giống nhau.- Hai este: CH3-CH2-COOCH=CH2 và CH2=CH-COOCH3 mặc dù phân tử hơn kém nhau một nhóm -CH2- và cótính chất hố học tương tự nhau nhưng cấu tạo lại khác nhau [một este được tạo bởi gốc axit no, đơn chức, mạchhở và gốc ancol không no; một este lại được tạo bởi gốc axit khơng no có một nối đơi trong gốc hiđrocacbon vàancol no đơn chức, mạch hở - Ở đây khơng thể nói axit có một nối đơi trong phân tử vì trong nhóm -COOH axitđã có 1 nối đơi, để khơng no thì nó phải có 2 liên kết đôi trong phân tử].39. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?A. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng cơng thức phân tử.B. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hố học.C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.D. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết σ , sự xen phủ bên tạo thành liên kết π .40. Cho các câu sau:a. Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất.b. Công thức phân tử cũng cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất.c. Công thức phân tử cho biết số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.d. Từ công thức phân tử có thể biết được số nguyên tử và tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.e. Để xác định công thức phân tử của chất hữu cơ nhất thiết phải biết khối lượng mol phân tử của nó.f. Nhiều hợp chất có cơng thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử.Những câu đúng là A, B, C hay D?A. a, c, d, eB. a, b, c, d, fC. Tất cả các câu trên D. a, b, d, e, fChú ý: Câu sai sửa lại là:e. Để xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ, ta cần xác định được một trong những điều sau đây:+ Công thức đơn giản và khối lượng phân tử.+ Các nguyên tử cấu tạo và số lượng của chúng có trong phân tử.+ Cơng thức đơn giản và hệ số n.…~> Như vậy nếu không biết khối lượng phân tử mà biết được các yếu tố khác ta cũng có thể biết được cơng thứcphân tử của hợp chất hữu cơ đó.41. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:ast1. n-pentan →A + B và D + E2. A + Cl2 →CH3-CHCl-CH3 + Fas3. CH3COONa + NaOH → D + G4. D + Cl2 → L + F5. CH3-CHCl-CH3 + L +Na → M + NaClCác chất A, B, D, E và M lần lượt có cấu tạoA. CH3-CH3, CH3-CH[CH3]-CH3, CH4, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH2-CH3B. CH4, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH2-CH3, CH3-CH3, CH3-CH[CH3]-CH3C. CH3-CH2-CH3, CH4, CH3-CH3, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH[CH3]-CH3D. CH3-CH2-CH3, CH2=CH2, CH4, CH2=CH-CH2-CH3, CH3-CH[CH3]-CH3o42. Khi đốt cháy metan trong khí clo sinh ra muội đen và một chất khí làm giấy quỳ tím ẩm hoá đỏ. Sản phẩmcủa phản ứng là:A. CH2Cl2 và HClB. C và HClC. CH3Cl và HClD. CCl4 và HCl43. Đốt cháy hồn tồn 1 lít ankan sinh ra 2 lít CO2. Ankan này có cơng thức cấu tạo:A. C2H4B. CH3-CH2-CH3C. CH3-CH[CH3]-CH3 D. CH3-CH344. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây.Đồng phân là những chất có… A. cùng khối lượng phân tử.B. cùng thành phần nguyên tố và phân tử khối bằng nhau.C. cùng công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau.D. cùng tính chất hố học.45. Cho các chất sau: CH4, CO, HCHO, CaC2, CO2, H2CO3, CH3COOH. Số chất không phải hợp chất hữu cơ là:A. 2B. 3C. 4D. 546. Dựa vào những quy luật về cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, phân tử C 4H8 ứng với bao nhiêu chất có cơngthức cấu tạo khác nhau dạng mạch hở và mạch vịng [chỉ tính đồng phân cấu tạo]?A. 3 và 2B. 3 và 1C. 4 và 2D. 4 và 347. Đốt cháy hồn tồn 1,12 lít hỗn hợp 2 ankan thu được 1,792 lít CO2 [đktc]. Biết rằng ankan có khối lượngphân tử lớn hơn có số mol nằm trong khoảng 15% đến 25% tổng số mol của hỗn hợp. Công thức của 2 ankan là:A.CH4 và C3H8B. C2H6 và C3H8C. CH4 và C4H10D. CH4 và C2H6Giải thích:m và n lần lượt là số nguyên tử cacbon của hai ankan [m>n]. Vậy ta có:mx + n[0,05-x] = 0,08  0,15.0,05 < x =1732m + n 6,40,08 − 0,05n< 0,25.0,05m−n n < 1,6  n = 1  3,4 < m < 5  m = 4* Chú ý: Ta có thể nhận ra ngay có một ankan là CH4 nhờ số nguyên tử C trung bình: n = 0,08/0,05 = 1,6. Rồitừ đó biện luận tìm m.Đáp án: C. CH4 và C4H1048. Một ankan có cơng thức đơn giản nhất là C2H5 và mạch cacbon khơng phân nhánh. A có công thức cấu tạo:A. CH3CH2CH2CH3B. CH3[CH2]5CH3C. CH3[CH2]4CH3D. CH3[CH2]3CH349. Khi cho Al4C3 tác dụng với nước tạo ra sản phẩm nào sau đây?A. CH4 và Al[OH]3B. C2H4 và Al[OH]3C. C2H2 và Al[OH]4D. Al[OH]350. C4H10O và C4H11N có số lượngđồng phân cấu tạo lần lượt là:A. 5 và 6B. 6 và 7C. 7 và 8D. 4 và 6Giải thích: Các đồng phân lần lượt là:+ C4H10OC-C-C-C-OHC-C-C[OH]-CC-C[CH3]-C-OHC-C[CH3][OH]-CC-O-C-C-CC-O-C[CH3]-CC-C-O-C-C+ C4H11NC-C-C-C-NH2C-C-C[NH2]-CC-C[CH3]-C-NH2C-C[CH3][NH2]-CC-C-C-NH-CC-C[CH3]-NH-CC-C-NH-C-C[C]2-N-C-C Có sự tăng số lượng đồng phân là do ngun tử N có hố trị [III] lớn hơn nguyên tử O hoá trị [II].51. Ý nghĩa to lớn trong sự phát triển của hoá học hữu cơ là lần đầu tiên tổng hợp được hợp chất hữu cơ từ hợpchất vô cơ. Các chất hữu cơ: 1. axit axetic, 2. urê, 3. đường, 4. chất béo đã được tổng hợp lần đầu tiên bởi các nhà bác học: a. Bec-tơ-lô, b. But-lê-rôp, c. Vô-lơ, d. Cơn-be. Hãy tìm sự tương ứng giữa tên nhà bác học và tênhợp chất hữu cơ đầu tiên tổng hợp được.A. 1-d, 2-c, 3-b, 4-aB. 1-d, 2-b, 3-c, 4-aC. 1-d, 2-c, 3-a, 4-bD. 1-d, 2-a, 3-b, 4-cChú ý: Vô-lơ tổng hợp được urê [hợp chất hữu cơ đầu tiên được tổng hợp] năm 1828 khởi đầu cho ngành hoáhọc hữu cơ ra đời.52. Hãy chỉ ra điều sai khi nói về đặc điểm cơ bản của các hợp chất hữu cơ.A. Khi đun nóng đến 600oC, các hợp chất hữu cơ bị phân huỷ và cháy thành than.B. Hiện tượng đồng phân là rất phổ biến.C. Số oxi hoá của cacbon trong các hợp chất có giá trị khơng đổi.D. Hoá trị của cacbon trong các hợp chất hữu cơ là khơng đổi.Chú ý: Hố trị của cacbon trong các hợp chất hữu cơ có giá trị khơng đổi nhưng số oxi hố của cacbon thì thayđổi.Cách xác định hố trị của cacbon trong hợp chất hữu cơ:1. Quy về cơng thức phân tử rồi áp dụng tính chất phân tử trung hồ về điện để tìm số oxi hố của C.VD:CH3-CH3 có cơng thức phân tử là: C2H6 [C-3].CH3COOH có cơng thức phân tử là: C2H4O2 [C0]CH3CHO có cơng thức phân tử là: C2H4O [C-1]~> 2CH3CHO [C-1] + O2 --[Mn2+,t*]--> 2CH3COOH [C0]2x|2C-1 - 2e -> 2C01x|O2 + 4e -> 2O-22. Quy về công thức cấu tạo thu gọn rồi tìm số oxi hố của từng ngun tử C trong nhóm ngun tử[VD: CH 3-;-CH2-;...]VD: CH3[-3]-CH2[-2]-CH[-1][CH3]-CH2[-2]-COOH[+3]~> Việc tìm số oxi hoá này tiện cho việc cân bằng các phản ứng oxi hố mà chỉ có 1 số nhóm ngun tử có Cthay đổi số oxi hố:2CH3CHO [C+1] + O2 --[Mn2+,t*]--> 2CH3COOH [C+3] [Nhóm CH3- có ngun tử C khơng thay đổi số oxi hoá]2x|C+1 - 2e -> 2C+31x|O2 + 4e -> 2O-2~> Ví dụ trên chưa thấy được sự tiện lợi của việc xác định số oxi hố của nhóm nguyên tử bị thay đổi số oxihoá:2C15H31CHO [C+1] + O2 --[Mn2+,t*]--> 2C15H31COOH [C+3]2x|C+1 - 2e -> 2C+31x|O2 + 4e -> 2O-253. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:as, t1. A + NaOH CaO→ isobutan[B] + … 2. B + Cl2 → D + Ext , t3. B → F + G4. F + Cl2 → CH3Cl + Et5. F + Cl2 →L+EPhản ứng 2 và 3 lần lượt có tên gọi:A. Phản ứng clo hoá và phản ứng crackingB. Phản ứng clo hoá và phản ứng huỷC. Phản ứng cộng hợp với clo và phản ứng huỷ D. Phản ứng cộng hợp với clo và phản ứng crackingooo54. Cho khí clo và metan [theo tỉ lệ mol 1: 1] vào một ống nghiệm rồi chiếu sáng. Sau thí nghiệm, ta có thể dùngthuốc thử và dấu hiệu nào sau đây để nhận biết phản ứng đã xảy ra:A. Quỳ tím ẩm mất màu.B. Quỳ tím ẩm chuyển màu xanhC. Quỳ tím ẩm chuyển màu đỏD. Giấy tẩm dung dịch phenolphtalein chuyển màu hồng.55. Trong một bình kín ở 150oC chứa những thể tích bằng nhau propan và oxi. Sau phản ứng cháy xảy ra hồntồn, đưa bình về điều kiện ban đầu. Hỏi áp suất trong bình thay đổi thế nào?A. Tăng 1,1 lầnB. Tăng 0,7 lầnC. Giảm 1,1 lầnD. Giảm 0,7 lầnGiải thích:C3H8 + 5O2  3CO2 + 4H2O  Ta có hệ thức:3a + 4a + 4a= 1,1 [trong đó 5a, 5a, 4a lần lượt là số mol propan, oxi ban đầu, propan dư]5a + 5a Đáp án: A. Tăng 1,1 lần56. Propan cháy trong oxi tạo khí cacbonic và hơi nước. Theo phương trình phản ứng thì:A. 1 lít oxi phản ứng vừa đủ với 5 lít propan.B. 1 lít khí cacbonic tạo ra từ 3 lít propan.C. 1 lít nước tạo ra từ 0,8 lít oxi.D. 1 lít oxi tham gia phản ứng tạo 0,6 lít khí cacbonic.Giải thích:C3H8 + 5O2  3CO2 + 4H2O 1 lít oxi phản ứng vừa đủ với 0,2 lít propan 1 lít khí cacbonic được tạo ra từ 1/3 lít propan 1 lít nước được tạo ra từ 1,2 lít oxi 1 lít oxi tham gia phản ứng tạo 0,6 lít khí cacbonic57. Hợp chất X có cơng thức phân tử C5H12. Khi cho X tác dụng với clo ở điều kiện thích hợp thì thu được mộtdẫn xuất monoclo duy nhất. Vậy X là:A. PentanB. 2-meylbutanC. XiclopentanD. 2,2-đimetylpropanGiải thích:CH3CH3 C CH3CH3 Bốn nhóm CH3 có vị trí tương tự nhau nên chỉ tạo được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất.58. Liên kết đôi gồm một liên kết σ và một liên kết π , liên kết nào bền hơn?A. Cả hai dạng liên kết bền như nhauB. Liên kết σ kém bền hơn liên kết πC. Liên kết π kém bền hơn liên kết σD. Cả hai dạng liên kết đều không bền59. Trong các ankan đồng phân của nhau, chất nào có nhiệt độ sơi cao nhất?A. Đồng phân tert-ankanB. Đồng phân mạch không nhánhC. Đồng phân isoankanD. Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất.Giải thích: So sánh nhiệt độ sơi của hợp chất hữu cơ [định tính]: Liên kết hiđro: [ưu tiên số 1] Càng tạo được liên kết hiđro bền thì nhiệt độ sơi càng cao.VD:+ CH3COOH > C6H5OH > C2H5OH+ CH2=CH-COOH > CH3-CH2COOH Khối lượng phân tử: Khối lượng phân tử càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.VD:+ HCOOH < CH3COOH < C2H5COOH < …+ CH3OH < C2H5OH < C3H7OH < … Hiệu ứng khơng gian: Phân tử càng cồng kềnh [khó chuyển động nhiệt] thì nhiệt độ sơi càng cao.VD: Cấu tạo mạch thẳng cồng kềnh hơn cấu tạo mạch phân nhánh, càng phân nhánh ít nhiệt độ sơi càng cao.+ CH3-CH2-CH2OH > CH3-CH[OH]-CH3…60. Đốt cháy hồn tồn 1 lít ankan B ở thể khí cần 25 lít khơng khí ở cùng điều kiện. [Trong khơng khí oxichiếm 20% về thể tích]. B có cơng thức phân tử:A. C4H10B. C6H14C. C5H12D. C3H8

Video liên quan

Chủ Đề