Cho phương trình hóa học 3Fe X Fe3O4 Công thức hóa học và hệ số của X là



Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình 3Fe + 2O2 → Fe3O4

3Fe + 2O2 → Fe3O4 là Phản ứng oxi-hoá khử, Fe [sắt] phản ứng với O2 [oxi] để tạo ra Fe3O4 [Sắt[II,III] oxit] dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng để Fe [sắt] tác dụng O2 [oxi] là gì ?

Nhiệt độ: nhiệt độ

Làm cách nào để Fe [sắt] tác dụng O2 [oxi]?

Cho dây sắt có quấn mẩu than hồng vào lọ khí oxi,

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Fe [sắt] tác dụng O2 [oxi] và tạo ra chất Fe3O4 [Sắt[II,III] oxit]

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3Fe + 2O2 → Fe3O4 là gì ?

Khi mẩu than cháy trước tạo nhiệt độ đủ cao cho sắt cháy. Sắt cháy mạnh, sáng cói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt [II, III] oxit, công thức hoá học là Fe3O4 thường được gọi là oxit sắt từ. Màu trắng xám của Sắt [Fe] dần chuyển sang màu nâu thành hợp chất Oxit sắt từ [Fe3O4].

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe [sắt] ra Fe3O4 [Sắt[II,III] oxit]

Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe [sắt] ra Fe3O4 [Sắt[II,III] oxit]

Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra Fe3O4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 [oxi] ra Fe3O4 [Sắt[II,III] oxit]

Xem tất cả phương trình điều chế từ O2 [oxi] ra Fe3O4 [Sắt[II,III] oxit]

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử [electron] giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Sắt tây là sắt tráng thiết. nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là:

A. Cả hai đều bị ăn mòn như nhau B. Không kim loại nào bị ăn mòn C. Thiếc D. Sắt

Xem đáp án câu 1

Đốt cháy kim loại X trong oxi thu được oxit Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu
được dung dịch Z chứa hai muối. Kim loại X là.

A. Mg B. Cr C. Fe D. Al

Xem đáp án câu 2

Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường

A. Ag B. Zn C. Al D. Fe

Xem đáp án câu 3

Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường

A. Ag B. Zn C. Al D. Fe

Xem đáp án câu 4

Thực hiện các thí nghiệm sau: [1] Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ. [2] Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng. [3] Đốt dây Mg trong bình kín chứa đầy SO2. [4] Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3 Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại:

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3

Xem đáp án câu 5

Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X [ Fe , FeO , Fe2O3,Fe3O4 ]. Để hòa tan hết X , cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M , đồng thời giải phóng 0,672 lít khí [ đktc ]. Tính m ?

A. 10,08g B. 56,0g C. 25,60g D. 15,60g

Xem đáp án câu 6

Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian Fe bị oxi hóa thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng 27,2 gam. Hòa tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 [đktc] và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y được dung dịch Z chứa hỗn hợp FeCl3, Fe[NO3]3, HNO3 dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra [đktc]. Giá trị của m và a lần lượt là

A. 22,4 gam và 3M B. 16,8 gam và 2M C. 22,4 gam và 2M D. 16,8 gam và 3M

Xem đáp án câu 7

Đốt cháy hòa toàn 15,4g hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Mg, Al thu được 25,1 g hỗn hợp các oxit Y. Hòa tan B bằng HCl 2M thì cần dùng thể tích là:

A. 0,6 lít B. 0,525 lít C. 0,6125 lít D. 0,74 lít

Xem đáp án câu 8

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Cho kim loại sắt tác dụng với oxi ở nhiệt độ thích hợp sản phẩm thu được là oxit sắt từ.

Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit HCl sản phẩm thu được 2 muối sắt [II] clorua và sắt [III] clorua.

Cho muối sắt [III] clorua tác dụng với NaOH sau phản ứng có hiện tượng kết tủa nâu đỏ là Fe[OH]3.

Nhiệt phân Fe[OH]3 ở nhiệt độ cao sản phẩm tạo thành là Fe2O3.

Thổi luồng khí CO qua oxit Fe2O3 sản phẩm thu được là kim loại sắt và có khí không màu thoát ra.

Cuối cùng cho sắt tác dụng với muối CuCl2 sản phẩm tạo thành là kim loại Cu và muối sắt [II] clorua.

Phương trình liên quan

6 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ


8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 4H2O + 2FeCl3


3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe[OH]3


Xem tất cả phương trình của Chuỗi phản ứng về kim loại

Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về nguyên tố rất phố biến trong đời sống và sản xuất chính là Sắt. Thông qua bài học các em học sinh biết được vị trí của Sắt trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí - hóa học và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Sắt.

Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng đúng?

Hoàn thành phương trình sau: ?Cu + ? → 2CuO

Hoàn thành phương trình sau: CaO + ?HNO3 → Ca[NO3]2 + ?

Phương trình hóa học dùng để biểu diễn

Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + CaCl2 ---> CaCO3 + NaCl

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Al2O3 + H2SO4 → Alx[SO4]y + H2O

Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng chưa chính xác?

Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

Cho PTHH: 2Al + 3CuSO4 → X + 3Cu. X là chất nào trong các chất sau đây:

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Phản ứng Fe + O2 hay Fe ra Fe3O4 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Fe có lời giải, mời các bạn đón xem:

3Fe + 2O2 → Fe3O4

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho sắt tác dụng với khí oxi thu được oxit sắt từ

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Sắt cháy sáng lóe tạo hợp chất màu nâu.

Bạn có biết

Các kim loại khác như Cu, Al, Zn … cũng cho phản ứng với oxi tạo thành oxit kim loại.

Ví dụ 1: Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ:

A. FeO    B. Fe3O4    C. Fe2O3    D. Fe2O3.nH2O

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích: Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Quảng cáo

Ví dụ 2: Phản ứng sắt tác dụng với oxi là phản ứng:

A. Phản ứng axit – bazơ       B. Phản ứng trao đổi

C. Phản ứng oxi hóa khử       D. Phản ứng thế.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích: 3Fe + 2O2 → Fe3O4; phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của sắt và oxi;

Fe30 - e → Fe3+8/3 ; O20 + 4e → 2O2-

Ví dụ 3: Xác định hiện tượng đúng khi đốt dây thép trong oxi.

A. Thấy xuất hiện muội than màu đen.

B. Dây thép cháy sáng mạnh.

C. Dây thép cháy sáng mạnh tạo thành những tia sáng bắn tóe ra đồng thời có các hạt màu nâu sinh ra.

D. Dây thép cháy sáng lên rồi tắt ngay.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-sat-fe.jsp

Video liên quan

Chủ Đề