Chua chay khí nitơ ig-100 là gì năm 2024

Nhóm xi lanh lưu trữ, khung nhóm xi lanh lưu trữ, thiết bị dẫn động nitơ, khung thiết bị dẫn động nitơ, van xi lanh, van kiểm tra lưu lượng chất lỏng, van kiểm tra lưu lượng khí, bộ khởi động điện từ, đường ống dẫn khí, ống góp, van lựa chọn, ba liên kết, thanh giảm tốc , giảm khuỷu tay, mặt bích, van an toàn, máy phát áp suất, đường ống, vòi phun, hóa chất, đầu báo cháy, bộ điều khiển chữa cháy, báo động âm thanh và ánh sáng, chuông báo động, đèn gas, nút khởi động / dừng khẩn cấp, v.v.

Hệ thống chữa cháy khí IG-100 [N2] lắp đặt các nơi

Mô hình mạng lưới ống của Hệ thống chữa cháy khí IG-100 phù hợp với nhiều nơi và nhiều loại đám cháy. Sau đây là một số ví dụ để khách hàng tham khảo:

- HỆ THỐNG CHỮA CHÁY BẰNG KHÍ SẠCH SNS IG- 100 được nghiên cứu và sản xuất ngay tại Việt Nam. Sự ra đời của HỆ THỐNG CHỮA CHÁY BẰNG KHÍ SẠCH IG-100.

- Hệ thống chữa cháy bằng khí sạch IG 100 được nghiên cứu và sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7161-1, tiêu chuẩn NFPA 2001 và các tiêu chuẩn quốc tế khác như KFI [ Hàn Quốc], ISO 2001

- Công nghệgiảm áp tích hợp kèm van đầu bình [8MPa]

- Đường ống cho phép khoảng cách lớn

- Diện tích bảo vệ tối đa của đầu phun 14 m x 14m

- Đường ống sử dụng Sch40 hoặc tương đương

- Bình 84L/280 bar / 20,7m3 N2

- Tiêu chuẩn : TCVN/NFPA/ISO/KFi

- An toàn cho môi trường : Khí trơ N2, chỉ số GWP:0, chỉ số phá huỷ tầng Ozones [ODP]:0

.png]

.png]

Đặc tính và sử dụng của khí chữa cháy IG – 100

  • Qui định chung

Khí chữa cháy IG-100 phải tuân theo đặc tính kỹ thuật nêu trong Bảng 1.

Khí chữa cháy IG-100 là khí không có màu, không có mùi và không dẫn điện với mật độ gần bằng mật độ không khí. Các tính chất vật lý được cho trong Bảng 2.

IG-100 dập tắt các đám cháy chủ yếu bằng cách giảm nồng độ oxy trong môi trường của khu vực được bảo vệ.

Bảng 1 – Đặc tính kỹ thuật của IG-100

Tính chất

Yêu cầu

Độ tinh khiết Không nhỏ hơn 99,6% theo thể tích Hàm lượng nước Không lớn hơn 50 x 10-6 theo khối lượng Oxy Không lớn hơn 0,1 % theo khối lượng Chỉ đưa ra các tạp chất chính. Các tạp chất khác có thể bao gồm các hydro cabon CO, NO, NO2, CO2 v.v… Hầu hết đều có hàm lượng < 20 x 10-6

Bảng 2 – Tính chất vật lý của IG-100

Tính chất

Đơn vị

Giá trị

Khối lượng phân tử

28,02

Điểm sôi ở 1,013 bar [tuyệt đối]a]

0C

-195,8

Điểm đông đặc

0C

-210,0

Nhiệt độ tới hạn

0C

Áp suất tới hạn

bar tuyệt đối a]

Thể tích tới hạn

cm3/mol

Mật độ tới hạn

kg/m3

Áp suất hơi ở 20 0C

bar tuyệt đối a]

Mật độ chất lỏng ở 200C

kg/m3

Mật độ bay hơi bão hòa ở 200C

kg/m3

Thể tích riêng của hơi quá nhiệt ở 1,013 bar và 200C

m3/kg

0,858

Công thức hóa học

N2

Tên hóa học

Nitơ

  1. 1 bar = 0,1 MPa = 105 Pa; 1 MPa = 1 N/mm2
    • Sử dụng các hệ thống IG-100

Có thể sử dụng các hệ thống chữa cháy theo thể tích IG-100 để dập tắt tất cả các loại cháy trong các giới hạn được qui định trong TCVN 7161-1, điều 4.

Các yêu cầu của khí chữa cháy trên thể tích của không gian được bảo vệ được cho trong Bảng 3 đối với các mức nồng độ khác nhau. Các yêu cầu này dựa trên các phương pháp cho trong TCVN 7161-1, điều 7.6.

Các nồng độ chữa cháy và các nồng độ thiết kế đối với n.heptan và các mối nguy hiểm bề mặt cấp A được giới thiệu trong Bảng 4.

Bảng 3 – Tổng lượng khí chữa cháy đầy đủ IG-100

Nhiệt độ

T

Thể tích riêng của hơi S

Yêu cầu về thể tích IG-100 trên một đơn vị thể tích của không gian được bảo vệ. V/V [m3/m3]

Thông tin này chỉ liên quan đến IG-100 và không dùng cho các sản phẩm khác có thành phần là nitơ

Nồng độ thiết kế [theo thể tích]

0C

m3/kg

34%

38%

42%

46%

50%

54%

58%

62%

– 40

-35

-30

-25

-20

0,4790

0,4893

0,4996

0,5098

0,5201

0,522

0,511

0,501

0,491

0,481

0,601

0,588

0,576

0,565

0,554

0,685

0,671

0,657

0,644

0,631

0,775

0,758

0,743

0,728

0,714

0,872

0,853

0,836

0,819

0,803

0,967

0,956

0,963

0,917

0,899

1,091

1,068

1,046

1,025

1,005

1,217

1,191

1,167

1,143

1,120

-15

-10

-5

0

5

0,5304

0,5406

0,5509

0,5612

0,5715

0,472

0,463

0,454

0,446

0,438

0,543

0,533

0,523

0,513

0,504

0,619

0,607

0,596

0,585

0,574

0,700

0,686

0,674

0,661

0,649

0,787

0,772

0,758

0,744

0,731

0,882

0,865

0,849

0,833

0,818

0,985

0,966

0,948

0,931

0,914

1,099

1,078

1,058

1,038

1,020

10

15

20

25

30

0,5817

0,5920

0,6023

0,6126

0,6228

0,430

0,423

0,416

0,409

0,402

0,495

0,486

0,478

0,470

0,462

0,564

0,554

0,545

0,536

0,527

0,638

0,627

0,616

0,606

0,596

0,718

0,705

0,693

0,682

0,670

0,804

0,790

0,777

0,764

0,751

0,898

0,883

0,868

0,853

0,839

1,002

0,984

0,968

0,951

0,936

35

40

45

50

55

0,6331

0,6434

0,6536

0,6639

0,6742

0,395

0,389

0,383

0,377

0,371

0,455

0,448

0,440

0,434

0,427

0,518

0,510

0,502

0,494

0,487

0,586

0,577

0,568

0,559

0,550

0,659

0,649

0,639

0,629

0,619

0,739

0,727

0,716

0,704

0,694

0,825

0,812

0,799

0,787

0,775

0,920

0,906

0,892

0,878

0,864

60

65

70

75

80

0,6845

0,6947

0,7050

0,7153

0,7256

0,366

0,360

0,355

0,350

0,345

0,421

0,414

0,408

0,403

0,397

0,479

0,472

0,465

0,459

0,452

0,542

0,534

0,526

0,519

0,511

0,610

0,601

0,592

0,584

0,575

0,683

0,673

0,663

0,654

0,645

0,763

0,752

0,741

0,730

0,720

0,851

0,839

0,827

0,815

0,803

85

90

95

100

0,7358

0,7461

0,7564

0,7666

0,340

0,335

0,331

0,326

0,391

0,386

0,381

0,376

0,446

0,440

0,434

0,428

0,504

0,497

0,491

0,484

0,567

0,560

0,552

0,545

0,636

0,627

0,618

0,610

0,710

0,700

0,691

0,682

0,792

0,781

0,770

0,760

V/V là yêu cầu về thể tích của khí chữa cháy [tính bằng mét khối trên mét khối]: nghĩa là lượng Q [tính bằng mét khối] của khí được yêu cầu ở nhiệt độ chuẩn 200C và áp suất 1,013 bar trên mét khối của thể tích được bảo vệ để tạo ra nồng độ đã cho ở nhiệt độ qui định:

QR = m. SR

trong đó

SR là thể tích riêng chuẩn [tính bằng mét khối trên kilôgam]; nghĩa là thể tích riêng của hơi ở nhiệt độ nạp chuẩn đối với hơi quá nhiệt IG-100 ở áp suất 1,013 bar có thể được xác định gần đúng theo công thức: SR = k1 + k2 TR

trong đó k1 = 0,799 68; k2 = 0,002 93; TR là nhiệt độ chuẩn [tính bằng độ C]: nghĩa là nhiệt độ nạp [200C trong bảng]

V là thể tích của khu vực nguy hiểm [tính bằng mét khối]; nghĩa là thể tích được bao che trừ đi các cấu trúc hoặc công trình cố định không thấm khí chữa cháy.

T là nhiệt độ [tính bằng độ C]: nghĩa là nhiệt độ thiết kế trong khu vực nguy hiểm;

S là thể tích riêng [tính bằng mét khối trên kilôgam]: thể tích riêng của hơi quá nhiệt IG-100 ở áp suất 1,013 bar có thể được xác định gần đúng theo công thức

S = k1 + k2T

c là nồng độ [tính bằng phần trăm]: nghĩa là nồng độ thể tích của IG-100 trong không khí ở nhiệt độ đã cho và áp suất 1,013 bar tuyệt đối.

Bảng 4 – Các nồng độ chữa cháy và thiết kế chuẩn của IG-100

Nhiên liệu

Nồng độ chữa cháy

% theo thể tích

Nồng độ thiết kế nhỏ nhất

% theo thể tích

Cấp B

Heptan [chén nung]

Heptan [thử trong phòng]

33,6

33,6

43,7

Bề mặt cấp A

Cũi gỗ

PMMA

PP

ABS

30,0

28,8

30,0

31,0

40,3

Khu vực nguy hiểm cao hơn cấp A

a

41,5

Các giá trị nồng độ chữa cháy đối với các nhiên liệu cấp B và bề mặt cấp A được xác định bằng thử nghiệm theo TCVN 7161-1, các Phụ lục B và Phụ lục C.

Nồng độ thiết kế nhỏ nhất đối với nhiên liệu cấp B là giá trị cao hơn của nồng độ chữa cháy heptan theo phép thử chén nung hoặc nồng độ chữa cháy heptan theo phép thử trong phòng nhân với 1,3.

Nồng độ thiết kế nhỏ nhất đối với nhiên liệu bề mặt cấp A là giá trị cao nhất của các nồng độ chữa cháy theo các phép thử cũi gỗ, PMMA, PP hoặc ABS nhân với 1,3. Trong trường hợp không có bất cứ giá trị nào trong 4 giá trị nồng độ chữa cháy nêu trên thì nồng độ thiết kế nhỏ nhất đối với nhiên liêu bề mặt cấp A phải là nồng độ đối với nhiên liệu cho khu vực nguy hiểm cao hơn cấp A.

Xem TCVN 7161-1, đối với các hướng dẫn về các nhiên liệu cấp A.

Nồng độ chữa cháy và nồng độ thiết kế đối với các đám cháy thử trong phòng chỉ là các nồng độ tham khảo. Các nồng độ chữa cháy thấp hơn và cao hơn các nồng độ đối với các đám cháy thử trong phòng có thể đạt được và được phép sử dụng khi được hợp thức hóa bởi các báo cáo thử từ các phòng thí nghiệm quốc tế đã được thừa nhận.

a­­ Nồng độ thiết kế nhỏ nhất cho các nhiên liệu khu vực nguy hiểm [đám cháy] cao hơn cấp A phải là nồng độ cao hơn của nồng độ thiết kế nhỏ nhất của đám cháy bề mặt cấp A hoặc 95% nồng độ thiết kế nhỏ nhất cấp B.

Với phương châm hoạt động "Uy tín - chất lượng - giá cả hợp lý" công ty chúng tôi luôn đem lại an tâm và sự hài lòng cho quí khách hàng về sản phẩm thiết bị pccc tốt nhất. Ngoài ra công ty còn có dịch vụ nạp sạc bình cứu hỏa, thay thế bột, khí CO2 , dung dịch chữa cháy giá rẻ, chất lượng.

Mua hàng số lượng lớn sẽ đươc giá tốt nhất

Giao hàng miễn phí trong Thành Phố Hồ Chí Minh. Đối với các tỉnh thành và thành phố khác chúng tôi sẽ có phương án vận chuyển kinh tế nhất, chi phí hợp lý nhất dành cho quý khách hàng.

Chủ Đề