1. Kiến thức
- Có khả năng áp dụng được các kiến thức về chiến lược, tổ chức, nhân sự, điều hành, tài chính, marketing vào trong công việc quản trị/quản lý của một tổ chức với tư cách là một nhà quản trị.
- Phân tích và phối hợp tốt các chức năng hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát trong quản trị.
- Phân tích và giải thích được các bối cảnh kinh tế, văn hóa – xã hội, chính trị - pháp luật, công nghệ, môi trường tự nhiên và đánh giá được tác động của các bối cảnh này đối với tổ chức.
- Có khả năng áp dụng được các công nghệ mới vào trong công việc quản trị.
- Có khả năng thích ứng được trong môi trường làm việc đa dạng văn hóa và khác biệt hóa.
- Có khả năng áp dụng được các kiến thức về đổi mới sáng tạo và dẫn dắt sự thay đổi trong tổ chức.
- Có khả năng áp dụng được các kiến thức về đạo đức và trách nhiệm xã hội trong hoạt động quản trị.
2. Kỹ năng:
- Thực hành thuần thục các kỹ năng quản trị bao gồm: kỹ năng nội tại cá nhân [quản trị bản thân, quản trị stress, giải quyết vấn đề], kỹ năng tương tác liên cá nhân [giao tiếp, tạo quyền lực và ảnh hưởng, động viên, quản trị xung đột], kỹ năng làm việc nhóm [phân quyền và ủy quyền, xây dựng đội và làm việc đội, lãnh đạo, dẫn dắt sự thay đổi].
- Thực hành thuần thục được các kỹ năng mềm như: thuyết trình, tổ chức phỏng vấn, điều hành cuộc họp.
- Thực hành thuần thục được các kỹ năng tư duy phân tích và tư duy sáng tạo.
- Thực hành thuần thục được các kỹ năng cảm xúc xã hội.
- Thực hành thuần thục được các kỹ năng khởi nghiệp kinh doanh.
- Thuần thục các kỹ năng ngoại ngữ nghe, nói, đọc, viết đủ để giao tiếp, đọc hiểu và chuẩn bị tài liệu chuyên môn quản trị.
- Thuần thục được các công nghệ mới để có thể ứng dụng trong thực hành công việc.
3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có khả năng ứng xử làm việc độc lập hay là một thành viên tích cực của một đội.
- Coi trọng giá trị việc tự lên kế hoạch và đánh giá công việc công việc của bản thân và của người khác.
- Có khả năng ứng xử trong phân tích để có chính kiến về chuyên môn, tự đưa ra những đánh giá chuyên môn riêng của bản thân.
- Có khả năng ứng xử nhận thức được bản thân và lên kế hoạch điều chỉnh bản thân cho phù hợp với định hướng mục tiêu của mình.
- Có khả năng ứng xử theo cách làm việc có trách nhiệm với bản thân và với các bên liên quan.
- Có khả năng thiết lập được những quy tắc đạo đức riêng của bản thân và luôn thực hiện theo những quy tắc này.
- Coi trọng giá trị đạo đức và hành động để chống lại những hành vi vi phạm đạo đức trong môi trường làm việc.
Ngoài những chuẩn đầu ra trên, sinh viên tốt nghiệp đạt các chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ, tin học, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng như sau:
- Có năng lực ngoại ngữ bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam, đạt TOEIC 600
- Hoàn thành Nghiên cứu khoa học - Hoàn thành thực tế doanh nghiệp
- Đạt chứng chỉ tin học IC3 [Internet and Computing Core Certification]
- Đạt chứng chỉ Giáo dục thể chất
- Đạt chứng chỉ Giáo dục quốc phòng
Mô tả tóm tắt chương trình:
Chương trình Thạc sĩ Quản trị kinh doanh [Master of Business Administration - MBA] theo hướng ứng dụng hoặc hướng nghiên cứu sẽ trang bị cho học viên kiến thức chuyên sâu trong quản trị điều hành doanh nghiệp, cung cấp cho học viên kỹ năng và kiến thức về phương pháp nghiên cứu khoa học tiến tiến trong lĩnh vực quản trị kinh doanh. Thông qua quá trình nghiên cứu mang tính thực tiễn cao, áp dụng phân tích tình huống, nghiên cứu các lý thuyết nền tảng và xu hướng nghiên cứu cập nhật trong từng lĩnh vực chuyên môn, chương trình đào tạo giúp học viên hình thành và nâng cao năng lực giải quyết vấn đề trong kinh doanh, tổ chức triển khai nghiên cứu độc lập, và phân tích kết quả nghiên cứu phục vụ cho việc ứng dụng vào thực tiễn hoạt động quản trị kinh doanh của các tổ chức.
- Đối tượng người học: Người học đã có văn bằng tốt nghiệp Đại học
- Điều kiện xét tuyển: Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế đào tạo của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
- Cấu trúc chương trình
- Phần kiến thức chung: 11 tín chỉ
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành, tự chọn: 35 tín chỉ cho hướng ứng dụng và 38 tín chỉ cho hướng nghiên cứu
- Luận văn: 14 tín chỉ
- Tổng số tín chỉ: 60 tín chỉ cho hướng ứng dụng và 63 tín chỉ cho hướng nghiên cứu
Chuẩn đầu ra:
Kiến thức:
Học viên tốt nghiệp chương trình thạc sĩ Quản trị kinh doanh sẽ hiểu rõ:
- Hệ thống các kiến thức chuyên sâu về các hoạt động chức năng trong quản trị điều hành doanh nghiệp như kiến thức về quản trị chiến lược, điều hành, tài chính, chất lượng, nguồn nhân lực, ...
- Hệ thống các lý thuyết quản trị hiện đại
- Kiến thức cập nhật về các mô hình quản trị doanh nghiệp trên thế giới
- Tư duy phân tích và giải quyết vấn đề trong khoa học quản trị
- Các phương pháp nghiên cứu hàm lâm [rành cho MBA hướng nghiên cứu]
Kỹ năng:
Thông qua chương trình đào tạo, người học có thể:
- Nhận diện, phân tích và giải quyết các vấn đề trong quá trình điều hành doanh nghiệp một cách hiệu quả và/hoặc khám phá tri thức mới trong quá trình nghiên cứu khoa học.
- Phân tích và đánh giá một cách khoa học, sáng tạo các kiến thức chuyên ngành để áp dụng vào thực tiễn quản lý, điều hành các đơn vị kinh doanh hoặc trong quá trình thực hiện các công trình nghiên cứu khoa học.
- Tiến hành các nghiên cứu độc lập có tính chất sáng tạo cao để đưa ra quyết định giúp điều hành doanh nghiệp đột phá.
Cơ hội nghề nghiệp:
Học viên tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí:
- Nhà điều hành cao cấp trong các doanh nghiệp, tổ chức.
- Tự khởi nghiệp kinh doanh độc lập.
- Quản lý chiến lược hay quản lý chức năng như sản xuất, kinh doanh, marketing, nhân sự, mua hàng, chất lượng....
- Nhà quản lý hoặc tư vấn chính sách trong các cơ quan nhà nước, các tổ chức kinh tế xã hội.
- Chương trình MBA theo hướng nghiên cứu phù hợp với các học viên muốn học tiếp lên tiến sĩ hoặc giảng dạy và làm việc tại các tổ chức nghiên cứu, các trường đại học, cao đẳng trên cả nước.
* Mô tả chi tiết chương trình đào tạo [hướng ứng dụng]:
STT | Học phần | Tính chất | Tín chỉ | Tên tiếng Anh |
I | Kiến thức chung | 11 | ||
1 | Triết học | Bắt buộc | 4 | Philosophy |
2 | Ngoại ngữ | Bắt buộc | 4 | English language |
3 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | Bắt buộc | 3 | Research methods |
II | Kiến thức cơ sở và chuyên ngành | 15 | ||
4 | Quản trị chiến lược | Bắt buộc | 3 | Strategy management |
5 | Quản trị điều hành | Bắt buộc | 3 | Operation management |
6 | Tư duy phân tích và giải quyết vấn đề | Bắt buộc | 3 | Critical thinking and Problem solving |
7 | Quản trị nguồn nhân lực | Bắt buộc | 3 | Human resource management |
8 | Tài chính cho nhà quản trị | Bắt buộc | 3 | Finance for Manager |
Tự chọn [chọn 20TC trong tổng số 28TC] | 20 | |||
9 | Quản trị chất lượng | Tự chọn | 3 | Quality management |
10 | Quản trị Marketing | Tự chọn | 3 | Marketing management |
11 | Kế toán quản trị | Tự chọn | 3 | Managerial accounting |
12 | Triển khai chiến lược | Tự chọn | 3 | Strategy implementation |
13 | Quản trị rủi ro doanh nghiệp | Tự chọn | 2 | Enterprise risk management |
14 | Quản trị khởi nghiệp | Tự chọn | 2 | Entrepreneurship management |
15 | Lãnh đạo | Tự chọn | 2 | Leadership |
16 | Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp | Tự chọn | 2 | Corporate social responsibility |
17 | Quản trị sáng tạo và đổi mới | Tự chọn | 2 | Managing creativity |
18 | Văn hóa tổ chức | Tự chọn | 2 | Organizational culture |
19 | Kinh doanh điện tử | Tự chọn | 2 | E - Business |
20 | Quản trị chuỗi cung ứng | Tự chọn | 2 | Supply Chain Management |
III | Luận văn | 14 | Thesis | |
Tổng cộng | 60 | Total |
* Mô tả chi tiết chương trình đào tạo [hướng nghiên cứu]:
STT | Học phần | Tính chất | Tín chỉ | Tên tiếng Anh |
Kiến thức chung | 11 | Foundation | ||
1 | Triết học | Bắt buộc | 4 | Philosophy |
2 | Ngoại ngữ | Bắt buộc | 4 | English language |
3 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | Bắt buộc | 3 | Research methods |
Kiến thức cơ sở và chuyên ngành | 32 | Specialization | ||
4 | Quản trị chiến lược | Bắt buộc | 3 | Strategy management |
5 | Quản trị điều hành | Bắt buộc | 3 | Operation management |
6 | Tư duy phân tích và giải quyết vấn đề | Bắt buộc | 3 | Critical thinking |
7 | Quản trị nguồn nhân lực | Bắt buộc | 3 | Human resource management |
8 | Quản trị tài chính | Bắt buộc | 3 | Finance management |
9 | Quản trị chất lượng | Bắt buộc | 3 | Quality management |
10 | Quản trị Marketing | Bắt buộc | 3 | Marketing management |
11 | Thiết kế nghiên cứu | Bắt buộc | 3 | Research Design |
12 | Phương pháp định lượng dành cho quản trị và quản lý | Bắt buộc | 3 | Quantitative methods for Business and Management |
13 | Chuyên đề | Bắt buộc | 2 | Seminar |
14 | Kế toán quản trị[1] | Bắt buộc | 3 | Managerial Accounting |
Tự chọn [học 3 trong 7 môn: 3 x 2 = 6] | 6 | |||
15 | Quản trị khởi nghiệp | Tự chọn | 2 | Entrepreneurship management |
16 | Lãnh đạo | Tự chọn | 2 | Leadership |
17 | Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp | Tự chọn | 2 | Corporate social responsibility |
18 | Quản trị sáng tạo và đổi mới | Tự chọn | 2 | Managing creativity |
19 | Văn hóa tổ chức | Tự chọn | 2 | Organizational culture |
20 | Kinh doanh điện tử | Tự chọn | 2 | E - Business |
21 | Quản trị chuỗi cung ứng1 | Tự chọn | 3 | Supply Chain Management |
Luận văn | 14 | |||
Tổng cộng | 63 |
[1] Học phần bổ sung
Xem thêm thông tin Chương trình đào tạo thạc sĩ điều hành cao cấp Quản lý công [EMPM - Executive Master of Public Management]: Xem
Xem thêm thông tin Chương trình đào tạo thạc sĩ Điều hành cao cấp [EMBA - Executive Master of Business Administration]: Xem
Chương trình đào tạo thạc sĩ: Kinh tế và quản trị lĩnh vực sức khỏe, Kinh tế phát triển, Quản lý kinh tế, Tài chính, Ngân hàng, Tài chính công, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Kinh doanh thương mại, Kinh doanh quốc tế, Luật Hiến pháp và Luật hành chính, Luật Kinh tế, Quản lý công, Công nghệ thiết kế thông tin và truyền thông, Thống kê kinh tế, Kinh tế chính trị