Chứng khoán không được giao dịch ký quỹ là gì

1. Giới thiệu chung:

  • Giao dịch ký quỹ là giao dịch mà khách hàng có thể sử dụng một phần vốn vay ký quỹ của ASEAN SECURITIES để thực hiện giao dịch.
  • Để thực hiện giao dịch ký quỹ tại ASEAN SECURITIES, khách hàng cần ký hợp đồng và mở tài khoản ký quỹ.
  • Khách hàng có thể mua chứng khoán ký quỹ theo danh mục và tỷ lệ đã được ASEAN SECURITIES thông báo

2. Giao dịch ký quỹ:

2.1.      Ký hợp đồng và mở tài khoản ký quỹ tại ASEAN SECURITIES

Khách hàng có nhu cầu mở tài khoản giao dịch ký quỹ tại ASEAN SECURITIES mang theo CMND tới quầy Mở tài khoản của ASEAN SECURITIES để thực hiện ký hợp đồng và mở tài khoản giao dịch ký quỹ.

2.2.      Các khái niệm có liên quan

  • Hợp đồng Giao dịch Ký quỹ [HĐ GDKQ] là Hợp đồng mở Tài khoản Giao dịch Ký quỹ đồng thời là Hợp đồng Tín dụng cho các khoản vay mục đích GDKQ.
  • Tài sản đảm bảo [TSĐB]: là toàn bộ tài sản có trong Tài khoản giao dịch ký quỹ của Khách hàng bao gồm: tiền mặt hiện có và/hoặc đang chờ về;các mã chứng khoán [bao gồm nhưng không giới hạn bởi: mã chứng khoán hiện có và/hoặc đang chờ về]; cổ tức/ mã chứng khoán thưởng đang chờ về; quyền mua [đã nộp tiền thực hiện quyền mua] phát sinh từ các các mã chứng khoán này và những tài sản khác được ASEAN SECURITIES chấp thuận nhằm đảm bảo cho khoản tiền vay mua chứng khoán của TKKQ.
  • Tỷ lệ cho vay [Tbđ]: là tỷ lệ phần trăm [%] cho vay đối với từng MCK.
  • Tỷ lệ nợ [Tln]: tỷ lệ phần trăm [%] của Tổng dư nợ vay trong TKKQ của Khách hàng ở thời điểm tính toán trên Tổng giá trị được phép vay [GTV] của TKKQ. Tỷ lệ này được dùng làm cơ sở tính toán cho các Tỷ lệ duy trì của TKKQ.

Tln = [Tổng dư nợ vay TKKQ của Khách hàng/Tổng giá trị được phép vay TKKQ của Khách hàng] x 100%

  • Tỷ lệ ký quỹ ban đầu: là tỷ lệ giữa tài sản thực có [trước khi thực hiện giao dịch] so với giá trị hợp đồng giao dịch [dự kiến thực hiện] tính theo giá thị trường.
  • Tỷ lệ duy trì tối thiểu [Ttt]: là Tỷ lệ mà TKKQ của Khách hàng trong mọi thời điểm phải được duy trì và khi đó tài khoản phải được xem là ở mức an toàn. Khi TKKQ có Tỷ lệ nợ lớn hơn Tỷ lệ này thì Khách hàng phải bổ sung tài sản để đưa về Tỷ lệ duy trì tối thiểu, nếu không tài khoản sẽ bị xử lý tài sản theo quy định của Hợp đồng.
  • Tổng giá trị vay [GTV]: là Tổng số tiền tối đa Khách hàng được phép vay căn cứ vào giá trị Tài sản Bảo đảm là toàn bộ Mã chứng khoán có trong Tài khoản Giao dịch Ký quỹ – TKKQ của Khách hàng.
  • Tổng dư nợ vay: là Tổng dư nợ [gốc, lãi, phí] mà Khách hàng đã vay của ASEAN SECURITIES để tiến hành Giao dịch Ký quỹ mua chứng khoán, được thể hiện số dư tiền âm trên TKKQ của Khách hàng.
  • Hạn mức cho vay [HM]: là hạn mức cho vay tối đa với mỗi Khách hàng mà ASEAN SECURITIES quy định và HM này theo đúng quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
  • Sức mua: là số tiền tối đa Khách hàng được phép mua chứng khoán tại từng thời điểm giao dịch.
  • Lệnh gọi ký quỹ bổ sung: là lệnh gọi của ASEAN SECURITIES vào bất kỳ thời điểm nào khi tài sản của Khách hàng bị sụt giảm do giá chứng khoán giảm [có thể do các nguyên nhân từ Tổ chức phát hành: trả cổ tức, phát hành thêm, thưởng cổ phiếu, chốt quyền, …] hoặc do lệnh mua vượt giá trị được phép vay, ngay lập tức Khách hàng phải ký quỹ thêm tiền hoặc bán bớt chứng khoán để giảm Tln về đúng mức yêu cầu của Tỷ lệ duy trì tối thiểu trên TKKQ.

Nếu Khách hàng không đáp ứng được điều này trong thời gian được quy định tại HĐ GDKQ thì chứng khoán có trong tài khoản của Khách hàng sẽ bị xử lý theo quy định của Hợp đồng.

2.3.      Thực hiện giao dịch

Ngay khi TK GDKQ được kích hoạt, Khách hàng có thể thực hiện giao dịch ký quỹ qua các phương thức sau:

  • Giao dịch trực tiếp tại sàn giao dịch
  • Giao dịch qua điện thoại
  • Giao dịch qua Internet

2.4       Sức mua của tài khoản

Sức mua: là số tiền tối đa Khách hàng được phép mua chứng khoán trong ngày theo quy định của mô hình Giao dịch ký quỹ của ASEAN SECURITIES.

SM = Kbđ + Giá trị nhỏ nhất [Giá trị vay được phép vay, Hạn mức ]

Trong đó :

  • Kbđ : Là số tiền ký quỹ tối thiểu ban đầu theo quy định và/hoặc là giá trị chứng khoán được GDKQ được dùng làm TSĐB trước khi thực hiện GDKQ
  • Giá trị nhỏ nhất: căn cứ giữa Giá trị được phép vay của TK GDKQ và Hạn mức Tín dụng được cấp của TK GDKQ, giá trị nào nhỏ nhất sẽ giá trị lấy giá trị đó
  • Giá trị vay = ∑SLCK được phép vay x Thị giá x Tỷ lệ cho vay

2.5.      Tỷ lệ duy trì và Xử lý Tài khoản GDKQ sau giao dịch

STT Các tỷ lệ Ký hiệu Các định mức Diễn giải
1 Tỷ lệ cho vay Ban đầu Tbđ Tln ≤ 100% Ngưỡng an toàn, được phép giải ngân  cho đến khi Tln ≤ 100%
2 Tỷ lệ duy trì tối thiểu Ttt 100< Tln ≤ 120% Ngưỡng cảnh báo, không được giải ngân thêm và khách hàng phải ký quỹ bổ sung để đưa về Tbđ
3 Tỷ lệ bắt buộc ký quỹ Tbb 120% < Tln ≤ 130% Bắt  buộc  phải  ký  quỹ bổ sung TSĐB trong vòng 2 ngày giao dịch, nếu không sẽ bị xử lý TSĐB
4 Tỷ lệ bắt buộc xử lý Txl Tln > 130% Xử lý bán TSBĐ trên TKKQ của  Khách  hàng  mà  không  cần KH đồng ý

2.6.      Lãi suất cho vay

  • Tiền lãi sẽ được tính trên cơ sở dư nợ thực tế và thời gian vay thực tế, kể cả thời gian gia hạn nợ vay theo quy định của Hợp đồng này, trừ khi hai bên có thỏa thuận khác bằng văn bản.
  • Tiền lãi vay được dự thu theo ngày, trên cơ sở một năm 360 ngày, và được thực thu vào ngày cuối cùng của tháng.
  • Tiền lãi vay của tháng chưa thanh toán sẽ được cộng dồn vào thành khoản dư nợ lũy kế của Khách hàng.

Các hướng dẫn trên đây chỉ có giá trị tham khảo. Các thông tin trên đây có thể đã được thay đổi mà chưa cập nhật kịp thời lên website.Để biết rõ thêm chi tiết và cập nhật thông tin kịp thời, đề nghị quý Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với các chuyên viên Môi giới phụ trách tài khoản hoặc tổng đài 0462758888/0838299090

Hướng dẫn sử dụng dịch vụ Giao dịch ký quỹ chứng khoán theo sức mua – EzMarginPro

1. Giới thiệu chung

- Giao dịch ký quỹ chứng khoán theo sức mua [sau đây gọi tắt là EzMarginPro]: Là giao dịch chứng khoán của Khách hàng có sử dụng tiền vay từ FPTS, được đảm bảo bằng các chứng khoán ký quỹ và các tài sản khác trên tài khoản của Khách hàng.

- Các đặc điểm chính của EzMarginPro:

  • Khách hàng được mua chứng khoán trong phạm vi Sức mua và Hạn mức còn lại. Sức mua được hệ thống tự động tính toán và cập nhật liên tục
  • Tài sản đảm bảo cho dư nợ vay MarginPro là toàn bộ tiền mặt, tiền đang về và các chứng khoán trên tài khoản của Khách hàng
  • Cuối mỗi ngày, hệ thống sẽ tự động thực hiện giải ngân hoặc thu nợ vay

- Để sử dụng dịch vụ EzMarginPro, khách hàng vui lòng đến các quầy giao dịch của FPTS ký Hợp đồng giao dịch ký quỹ chứng khoán theo sức mua và tất toán dư nợ giao dịch ký quỹ theo món EzMargin/EzMortgage [nếu có].

2. Hướng dẫn sử dụng EzMarginPro

2.1 Danh mục ký quỹ

- Danh mục bao gồm các mã chứng khoán được phép vay với tỷ lệ vay tương ứng

- Danh mục cho vay ký quỹ có thể được FPTS cập nhật, thay đổi theo từng thời kỳ khác nhau

- Để tra cứu danh mục ký quỹ, khách hàng vào màn hình Đặt lệnh rồi nhấn vào nút 

2.2 Hạn mức giao dịch ký quỹ

- Để có thể sử dụng dịch vụ ký quỹ, Khách hàng sẽ được FPTS cấp hạn mức cho vay ký quỹ

- Hạn mức ký quỹ là giá trị tối đa mà khách hàng có thể thực hiện vay từ FPTS

- Trong trường hợp Khách hàng sử dụng hết hạn mức và có nhu cầu vay thêm, Khách hàng có thể thực hiện "Đề nghị thay đổi hạn mức"

2.3 Đăt lệnh Mua/Bán

- Các bước đặt lệnh tương tự như Khách hàng đặt lệnh mua chứng khoán thường

- Cách 1: Đặt lệnh nhanh từ bảng giá trên MarketWatch

  • Bước 1: Trên màn hình giao dịch chứng khoán, Khách hàng nhấn chuột phải vào mã CK muốn giao dịch và chọn Mua/Bán → Màn hình đặt lệnh mua/bán sẽ được tự động điền các thông tin mà khách hàng đã chọn:
    • Đặt lệnh mua/bán
    • Mã CK
    • Giá được điền là giá mua tốt nhất [đối với lệnh Bán] và là giá bán tốt nhất [đối với lệnh Mua]
  • Bước 2: Khách hàng nhập số lượng, có thể sửa giá [nếu muốn] rồi nhấn "Ghi’" nhập mật khẩu giao dịch và nhấn "Gửi lệnh"

- Cách 2: Nhập thông tin Mua/Bán trực tiếp vào màn hình đặt lệnh

  • Bước 1: Vào Tab "Đặt lệnh"
  • Bước 2: Điền thông tin của lệnh đặt. Hệ thống hiển thị các thông tin về số dư tiền mặt, sức mua, hạn mức… để hỗ trợ Khách hàng trong việc đặt lệnh
  • Bước 3: Ghi lệnh vào "Danh sách lệnh chờ gửi". Khách hàng có thể ghi một hoặc nhiều lệnh trước khi gửi lệnh
  • Bước 4: Nhập mật khẩu giao dịch và gửi lệnh

2.4 Sửa/Hủy lệnh

Để thực hiện Sửa/Hủy lệnh, Khách hàng vào Tab “Lệnh chờ khớp” và thao tác Hủy/Sửa lệnh. Các bước chi tiết tương tự như đối với Hủy/Sửa lệnh thông thường, xem tại đây

3. Các báo cáo trực tuyến

3.1 Tra cứu chi tiết tài khoản ký quỹ

  • Để tra cứu chi tiết tài khoản ký quỹ, khách hàng chọn tab "Tra cứu GD ký quỹ", rồi vào mục "Tra cứu chi tiết tài khoản ký quỹ"

3.2 Tra cứu lãi vay ký quỹ

- Để tra cứu lãi vay ký quỹ, Quý khách chọn Tab “Tra cứu GD ký quỹ”, rồi vào mục “Tra cứu lãi vay ký quỹ

Tiếp đó, ở màn hình mới, Quý khách lựa chọn các tham số [khoảng thời gian, ngày thu lãi, tình trạng] và click nút “Cập nhật” để xem báo cáo

3.3 Sao lê tiền vay ký quỹ

- Để tra cứu sao kê tiền vay ký quỹ, Khách hàng chọn Tab “Tra cứu GD ký quỹ”, rồi vào mục “Sao kê tiền vay ký quỹ

- Sau khi lựa chọn khoảng thời gian click nút “Cập nhật” để xem báo cáo

3.4 Tra cứu tham số ký quỹ

- Để tra cứu tham số ký quỹ, Khách hàng chọn Tab “Tra cứu GD ký quỹ”, rồi vào mục “Tra cứu tham số ký quỹ

- Màn hình sẽ hiển thị các thông tin về tham số trong gói ký quỹ của Quý khách

4. Một số công thức tính toán và lưu ý

4.1 Sức mua

4.1.1 Sức mua cơ sở [SMCC]

- Là sức mua của tài khoản trước khi Khách hàng đặt lệnh mua chứng khoán

- Công thức tính Sức mua cơ sở:

SMCS  = Tiền mặt + Tiền bán chờ về + Tiền đang chuyển + Sức mua bẩy từ chứng khoán – [Dư nợ + Lãi EzMargin Pro lũy kế] – Tiền treo mua

Trong đó:

  • Tiền mặt: Tiền mặt của Khách hàng
  • Tiền bán chờ về: Là tiền bán chờ thanh toán của Khách hàng [đã trừ đi phí ứng trước]
  • Sức mua bẩy từ chứng khoán: Là giá trị chứng khoán bẩy lên
  • Dư nợ: Số tiền FPTS đã giải ngân cho Khách hàng vay
  • Lãi EzMarginPro lũy kế: Là tiền lãi EzMarginPro cộng dồn theo ngày, tính từ kỳ thu lãi liền trước
  • Tiền treo mua: Là tiền treo gốc [treo từ SMCS] khi đặt lệnh mua chứng khoán

4.1.2 Sức mua tổng hợp [SMTH]

- Là sức mua sau khi đã tính tỷ lệ bẩy lên tương ứng với chứng khoán của lệnh mua. SMTH sẽ hiện lên màn hình đặt lệnh Mua sau khi Khách hàng nhập mã chứng khoán. Trường hợp mã chứng khoán mua không trong danh mục Margin Pro thì SMTH = SMCS.

- Công thức: SMTH = SMCS/[1 - TLsm của mã ck đó]

4.2 Tiền lãi vay

- Lãi suất cho vay được tính theo ngày, được FPTS quyết định theo từng giai đoạn. Khi có sự thay đổi lãi suất thì lãi suất mới sẽ được áp dụng ngay cho dư nợ ở thời điểm đó

- Tiền lãi vay được tính theo ngày [kể cả ngày nghỉ Lễ và thứ Bảy, Chủ nhật] được tính trên cơ sở dư nợ ký quỹ thực tế và lãi suất theo ngày

   Tiền lãi vay = Dư nợ ký quỹ cuối ngày x Lãi suất cho vay

- Kỳ tính lãi vay: Từ ngày 25 tháng liền trước tới hết ngày 24 tháng này

- Ngày thanh toán lãi vay là ngày 25 hàng tháng hoặc ngày làm việc kế tiếp nếu ngày 25 là ngày nghỉ, ngày Lễ và thứ Bảy, Chủ nhật. Vào ngày thanh toán, tiền lãi vay sẽ được chuyển thành một khoản vay và cộng dồn vào dư nợ ký quỹ

4.3 Tỷ lệ vay của tài khoản

- Quý khách cần nắm rõ cách tính, các mức xử lý và yêu cầu ký quỹ bổ sung của tài khoản ký quỹ để có phương án xử lý kịp thời

- Quý khách có thể tham khảo cách tính tỷ lệ vay [R], các mức xử lý, nghĩa vụ ký quỹ bổ sung trong Bản điều khoản chung về giao dịch ký quỹ chứng khoán theo sức mua

4.4 Tạm dừng cho vay mã trong danh mục

- Mô tả: Khi một mã chứng khoán cho vay đạt đến mức giới hạn theo quy định của UBCK thì FPTS sẽ thực hiện tạm dừng cho vay đối với mã đó. Chẳng hạn: số lượng chứng khoán cho vay vượt 5% số lượng chứng khoán niêm yết của mã đó hoặc Dư nợ cho vay của một mã chứng khoán vượt 10% Vốn chủ sở hữu của FPTS

- Với mã chứng khoán bị tạm dừng cho vay thì toàn bộ giá trị của mã chứng khoán đó sẽ không được tính vào sức mua khi Khách hàng giao dịch, tuy nhiên việc này không ảnh hưởng đến Tỷ lệ vay R của Khách hàng

4.5 Yêu cầu dừng sử dụng dịch vụ EzMarginPro

- Khi có nhu cầu dừng sử dụng dịch vụ EzMarginPro, khách hàng cần:

  • Ký vào phiếu thay đổi thông tin để yêu cầu chấm dứt sử dụng dịch vụ EzMarginPro
  • Có đủ tiền mặt trong tài khoản để trả hết nợ gốc và lãi vay

- Các bước thực hiện:

  • Quý khách đến trực tiếp điểm giao dịch FPTS để ký phiếu yêu cầu [vui lòng không thực hiện qua điện thoại]
  • FPTS sẽ thực hiện thao tác thu nợ gốc và lãi vay lũy kế còn phải trả và chấm dứt dịch vụ EzMarginPro đối với tài khoản của Quý khách.

Video liên quan

Chủ Đề