Chương trình Html cho phép toán số học

Trong thời đại phát triển web, javascript là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến và được sử dụng phổ biến nhất bởi các lập trình viên. Nó là ngôn ngữ phía máy khách và có một thư viện rất lớn với nhiều chức năng sẵn có được tạo để dễ lập trình. Giống như các ngôn ngữ lập trình khác, Javascript cũng cho phép người lập trình thực hiện nhiều thao tác khác nhau trên các con số. Có nhiều loại Toán tử được sử dụng trong Javascript như Toán tử số học, Toán tử bit, Toán tử gán, Toán tử so sánh, v.v. Toán tử số học lấy các giá trị số hoặc biến hoặc ký tự và thực hiện thao tác trên toán hạng của nó để tạo ra kết quả cuối cùng. Nói chung, các toán tử số học hoạt động theo cùng một cách trong Javascript giống như các ngôn ngữ lập trình khác ngoại trừ phép toán chia

Các loại toán tử số học với ví dụ

Các toán tử được sử dụng phổ biến nhất trong bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào là Toán tử số học. Có nhiều Toán tử số học khác nhau được sử dụng trong Javascript để thực hiện các phép toán giữa hai hoặc nhiều giá trị số hoặc các biến chứa các giá trị số đó. Toán tử số học được sử dụng trong Javascript cùng với các ví dụ của chúng được đưa ra bên dưới

Bắt đầu khóa học phát triển phần mềm miễn phí của bạn

Phát triển web, ngôn ngữ lập trình, kiểm thử phần mềm và những thứ khác

Gói phát triển phần mềm tất cả trong một[hơn 600 khóa học, hơn 50 dự án]

Giá
Xem khóa học

600+ Khóa học trực tuyến. hơn 50 dự án. Hơn 3000 giờ. Giấy chứng nhận có thể kiểm chứng. Truy cập Trọn đời
4. 6 [84.334 xếp hạng]

1. Phép cộng

Toán tử cộng tạo ra tổng của hai hoặc nhiều giá trị số hoặc các biến chứa các giá trị số đó. Trong trường hợp chuỗi, toán tử cộng thực hiện nối chuỗi

Ví dụ 1

Đây là ví dụ về phép cộng 2 giá trị số

Mã số




This is an example of Addition of numerical values

var sum = 70 + 30; document.getElementById["p1"].innerHTML = sum;

đầu ra

Trong ví dụ trên, không có biến nào được sử dụng để thực hiện phép cộng giữa 2 số mà phép cộng 2 số này được gán trực tiếp cho một biến có tên ‘sum’ và giá trị trả về của ‘sum’ được in trong đoạn văn.

Ví dụ #2

Đây là ví dụ về việc thêm 2 giá trị chuỗi

Mã số




This is an example of Addition of String values

var name = "rakesh" + " " + "yadav"; document.getElementById["p1"].innerHTML = name;

đầu ra.  

Trong ví dụ trên, 'rakesh' và 'yadav' là 2 chuỗi và biến 'name' đang nối 2 chuỗi này bằng dấu '+' đơn giản. Vì vậy, in giá trị của biến 'tên' trong đoạn 'p' sẽ trả về tên đầy đủ là 'rakesh yadav'

2. phép trừ

Vì đúng là toán tử trừ được sử dụng cho phép trừ 2 số hoặc các biến chứa các số đó. Toán tử được sử dụng là [ – ]

Mã số




This is an example of Subtraction of numerical values

var diff = 70 - 30; document.getElementById["p1"].innerHTML = diff;

Giống như ngoài ra, không có biến phụ nào được sử dụng để giữ các giá trị. Thay vào đó, biểu thức trừ được viết và giá trị của nó được gán cho một biến có tên là 'diff'. Kết quả cuối cùng của sự khác biệt là được in trong đoạn văn bằng cách sử dụng biến 'diff'

đầu ra

3. Phép nhân

Toán tử nhân được sử dụng để nhân các giá trị [số hoặc biến chứa các giá trị đó]

Mã số




This is an example of Multiplication of numerical values

var num1 = 7; var num2 = 3; var mult = num1 * num2; document.getElementById["p1"].innerHTML = mult;

đầu ra

Trong ví dụ trên, ‘num1’ và ‘num2’ là 2 biến được sử dụng để giữ các giá trị và phép nhân giữa chúng được thực hiện bằng toán tử [*] và kết quả của nó được gán cho một biến ‘mult’. Giá trị của biến 'mult' sau đó được hiển thị trong đoạn HTML

4. Phân công

Toán tử chia được sử dụng để chia 2 số trong đó toán hạng bên trái là số bị chia và toán hạng bên phải là số chia. Toán tử dùng để chia là [ / ]. Không giống như các ngôn ngữ lập trình khác như C, Java, v.v. Javascript tạo giá trị động dưới dạng đầu ra thay vì số nguyên

Mã số




This is an example of Division of numerical values

var div = 70 / 30; document.getElementById["p1"].innerHTML = div;

đầu ra

Trong ví dụ trên, biến 'div' được sử dụng và kết quả của 2 giá trị số được tạo bằng toán tử [/] được gán cho nó. Kết quả của 'div' sau đó được hiển thị trong đoạn HTML

5. mô đun

Toán tử mô đun trả về phần còn lại khi chia 2 số

Mã số




This is an example of Modulus returned on division of numerical values

var num1 = 70; var num2 = 30; var mod = 70 % 30; document.getElementById["p1"].innerHTML = mod;

đầu ra

Trong ví dụ trên, mô đun hoặc phần dư được trả về bằng cách sử dụng toán tử [%] và kết quả được gán cho một biến 'mod' có giá trị được hiển thị trong đoạn văn

6. Tăng

Có một số toán tử trong Javascript hoạt động trên một toán hạng duy nhất, nghĩa là thay vì 2 toán hạng được yêu cầu trong các phép toán như cộng, trừ, nhân, chia, v.v. Thay vào đó, toán tử unard chỉ sử dụng một toán hạng hoặc biến duy nhất để thực hiện một thao tác. Số gia là một toán tử đơn nguyên được sử dụng trong Javascript và tăng giá trị của biến lên 1. Dấu ++ được thêm vào sau tên biến để tăng giá trị của nó lên 1

Mã số




This is an example of Increment of a variable

var number = 70; number++; document.getElementById["p1"].innerHTML = number;

đầu ra

Trong ví dụ trên, giá trị của biến có tên 'số' được tăng lên bằng cách sử dụng dấu [++] sau tên biến. Giá trị gia tăng của biến trên sau đó được hiển thị trong đoạn HTML

7. giảm

Toán tử này ngược lại với toán tử Increment. Nó cũng là toán tử một ngôi và chỉ cần 1 biến giữ giá trị để thực hiện phép toán của nó. Nó giảm giá trị của biến đi 1

Mã số




This is an example of Decrement of a numerical value

var number = 70; number --; document.getElementById["p1"].innerHTML = number;

đầu ra

Trong ví dụ trên, giá trị của biến có tên 'số' được giảm đi bằng cách sử dụng dấu [–] sau tên biến. Giá trị giảm dần của biến trên sau đó được hiển thị trong đoạn HTML

Phần kết luận

Phần giải thích trên mô tả rõ ràng các toán tử số học được sử dụng trên javascript. Có nhiều loại toán tử khác nhau và mỗi loại toán tử có mục đích riêng. Các toán tử này là những khái niệm rất cơ bản trong bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào và chỉ được dạy cho người mới bắt đầu trước khi đi sâu vào các khái niệm sâu. Vì vậy, điều rất quan trọng là phải hiểu kỹ cách sử dụng và mục đích của chúng vì chúng tạo thành cơ sở hiểu biết cho một lập trình viên.

Bài viết được đề xuất

Đây là hướng dẫn về Toán tử số học trong JavaScript. Ở đây chúng ta thảo luận về các loại Toán tử số học trong JavaScript cùng với các ví dụ và triển khai mã. Bạn cũng có thể xem qua các bài viết được đề xuất của chúng tôi để tìm hiểu thêm –

Làm cách nào để thực hiện các phép toán số học bằng JavaScript?

Thêm. Toán tử cộng [+] cộng các số. .
trừ. Toán tử trừ [ - ] trừ các số. .
nhân. Toán tử nhân [*] nhân các số. .
phân chia. Toán tử chia [ / ] chia các số. .
gia tăng. Toán tử tăng [ ++ ] tăng số. .
giảm dần

Chúng ta có thể thực hiện phép toán trong HTML không?

Các toán tử toán học HTML5 được sử dụng để biểu diễn các toán tử toán học và kỹ thuật trong tài liệu HTML . Vì vậy, để sử dụng các toán tử như vậy cho trang web, chúng tôi sử dụng tên thực thể HTML. Nếu không có tên thực thể nào tồn tại thì bạn có thể sử dụng số thực thể là số thập phân hoặc tham chiếu thập lục phân.

5 phép tính số học cơ bản là gì?

Các toán tử số học thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa và mô đun .

một ví dụ về hoạt động số học là gì?

Phép cộng [Tìm tổng; '+'] Phép trừ [Tìm hiệu; '-'] Phép nhân [Tìm tích; ' Division [Finding the quotient; '÷']

Chủ Đề