Công văn đê nghi nhân xe t nơi cư tru năm 2024

Xin xác nhận nơi cư trú là một thủ tục hành chính phổ biến, nhưng không phải ai cũng hiệu rõ và còn bỡ ngỡ và thắc mắc về thủ tục cũng như việc điền mẫu đơn xin xác nhận nơi cư trú, bài viết này của Luật Nhật Thư sẽ làm rõ và hướng dẫn bạn đọc về mẫu đơn xin xác nhận nơi cư trú này.

Để được hỗ trợ giải quyết xin xác nhận nơi cư trú, vui lòng liên hệ hotline Luật Nhật Thư 0842894888 [Zalo/line/viber/messenger]

Cư trú là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã..

Mẫu đơn xin xác nhận nơi cư trú là một văn bản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định theo mẫu nhất định, trong đó ghi rõ thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú.

Đơn xin xác nhận nơi cư trú để làm gì?

Theo Khoản 7 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA, Đơn xin xác nhận nơi cư trú [hay Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú] được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu.

Trong thực tế thực hiện một số giao dịch, thủ tục hành chính như tạo lập giấy tờ tùy thân, tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm ý tế hay trong các giao dịch ngân hàng, vay vốn, công dân thường phải chứng minh về nơi cư trú thông qua một số giấy tờ, tài liệu chứng minh về nơi cư trú.

Mẫu đơn xin xác nhận nơi cư trú [Mẫu CT07] mới nhất 2024?

Tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA có quy định về mẫu đơn xin xác nhận nơi cư trú CT07 như sau:

Mẫu đơn xin xác nhận nơi cư trú cập nhật nhất – Luật Nhật Thư

Tải Mẫu đơn xin xác nhận nơi cư trú CT07 mới nhất: Mẫu CT07 – Mẫu đơn xin xác nhận nơi cư trú 2024

Hướng dẫn điền đơn xin xác nhận nơi cư trú chi tiết nhất

Dưới đây là hướng dẫn ghi mẫu CT07 Đơn xin xác nhận thông tin về nơi cư trú mới nhất:

[1] Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú;

[2] Cơ quan đăng ký cư trú [tức Công an phường, xã, thị trấn hoặc Công an huyện, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục đăng ký cư trú]

Ví dụ: Kinh gửi: Công an Phường A, Quận B, Thành phố Hà Nội.

[3] Các nội dung xác nhận khác [ví dụ: xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú …];

[4] Có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận về cư trú.

Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi

  • Mục “I. Họ, chữ đệm và tên”: Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu. Ví dụ: NGUYỄN VĂN A
  • Mục “!. Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch và đúng với giấy khai sinh. Ví dụ: 05/05/1988
  • Mục “2. Giới tính”: Ghi giới tính của người làm giấy xác nhận thông tin cư trú là “Nam” hoặc “Nữ”
  • Mục “3. Số định danh cá nhân/CMND”: Ghi đầy đủ số định danh cá nhân [tức là số căn cước công dân gồm có 12 số] hoặc số CMND [9 số].
  • Mục “4,5, 6” ghi rõ dân tộc, tôn giáo, quốc tịch và quê quán.
  • Mục “7. Nơi thương trú” Ghi địa chỉ nơi đang đăng ký thường trú theo địa danh hành chính [tức là địa chỉ ghi trong sổ hộ khẩu hoặc trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú] của người có thay đổi thông tin cư trú.
  • Mục “8. Nơi tạm trú” Ghi theo địa chỉ nơi đang đăng ký tạm trú [ghi trong sổ tạm trú]. Trường hợp người có thay đổi thông tin cư trú vừa có nơi thường trú, vừa có nơi tạm trú thì ghi đầy đủ. Nếu không có tạm trú thì không ghi.
  • Mục “9.Nơi ở hiện tại” Ghi theo địa chỉ hiện tại đang ở theo địa danh hành chính. Địa chỉ chỗ ở hiện tại có thể là nơi thường trú, nơi tạm trú hoặc nơi người có thay đổi thông tin cư trú mới chuyển đến.

Lưu ý: Ghi cụ thể theo thứ tự: Số nhà/phố – tổ/thôn/xóm/làng/ấp/bản/buôn/phum/sóc – xã/phường/thị trấn – huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh – tỉnh/thành phố thuộc Trung Ương

Mẫu đơn xác nhận nơi cư trú thay thế sổ hộ khẩu

Trình tự làm đơn xin xác nhận nơi cư trú

Tại Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA có quy định trình tự xin giấy xác nhận cư trú [CT07] được thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị đơn xin xác nhận nơi cư trú và điền đầy đủ các thông tin như trên kèm theo đó là giấy tờ cá nhân của người làm đơn như là CMND/CCCD/hộ chiếu của người làm đơn.

Bước 2: Cá nhân đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình bằng hình thức:

  • Yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú;
  • Hoặc yêu cầu qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID;
  • Hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.

Bước 3: Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân.

  • Trường hợp thông tin cần xác nhận về cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết không quá 1/2 ngày làm việc.
  • Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú [nếu có].

Có bắt buộc phải làm đơn xin xác nhận nơi cư trú thay cho Sổ hộ khẩu?

Sổ hộ khẩu đã chính thức bị bãi bỏ từ ngày 01/01/2023. Theo đó, tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định 104/2022/NĐ-CP quy định khi thực hiện các thủ tục hành chính, thủ tục dịch vụ công phải có yêu cầu công dân phải chứng minh nơi cư trú, các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính sẽ phải khai thác, sử dụng thông tin cư trú bằng các hình thức sau thay vì cung cấp bản sao Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú:

  • Tra cứu thông tin cá nhân tại Cổng dịch vụ công quốc gia;
  • Tra cứu thông tin cá nhân qua tài khoản định danh điện tử của công dân trong ứng dụng VNeID;
  • Sử dụng thiết bị đầu đọc mã QRCode hoặc thiết bị đọc chip trên thẻ CCCD gắn chip

Trong trường hợp địa phương chưa cập nhật thông tin cư trú bằng hệ thống dữ liệu quốc gia, định danh điện tử,… thì cơ quan có thẩm quyền sẽ yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình các giấy tờ, tài liệu chứng minh về nơi cư trú như: CCCD/CMND; Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú hoặc Mã định danh…

Như vậy, việc làm đơn xin xác nhận nơi cư trú để xin xác nhận nơi cư trú không phải thủ tục bắt buộc nhưng trong một số trường hợp cụ thể, việc làm đơn xin xác nhận nơi cư trú giúp giải quyết các thủ tục hành chính có yêu cầu xác minh nơi cư trú như: thủ tục ly hôn, thủ tục khởi kiện tại Tòa án,…

Trong trường hợp bạn gặp khó khăn trong việc xin xác nhận cư trú thì chúng tôi có thể hỗ trợ bạn điều đó. Liên hệ hotline Luật Nhật Thư 0842894888 [Zalo/line/viber/messenger]

Dịch vụ xin xác nhận nơi cư trú – Luật Nhật Thư

Về chúng tôi

Để được tư vấn và hỗ trợ cụ thể hơn về chủ đề Xin giấy xác nhận nơi cư trú vui lòng liên hệ tới hotline: Luật Nhật Thư qua thông tin dưới đây.

Công ty Luật Nhật Thư

🏛 Trụ sở chính: Số 4, Tổ 32, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.

📍Văn phòng giao dịch: Biệt thự lotus 50, Tòa nhà EuroWinDow River Park, đường Trường Sa, Đông Hội, Đông Anh Hà Nội.

✅ Giấy Đăng ký hoạt động số 01022087/TP/ĐKHĐ do Sở Tư Pháp UBND TP. Hà Nội cấp theo Thông báo số 3174/TB-STP.

Chủ Đề