Bạn đang có mong muốn theo học văn bằng tiếng Anh ở TpHCM để phục vụ cho công việc sau này? Nhưng bạn không biết nên lựa chọn cơ sở, trường học nào uy tín để theo học? Bài viết dưới đây Baoxinviec sẽ gợi ý cho bạn 3 trường đại học đào tạo văn bằng 2 tiếng Anh chất lượng ở Tp.HCM.
Đại học Sài Gòn – trường đào tạo đa ngành
Trường đầu tiên mà Baoxinviec giới thiệu đến bạn đọc là trường ĐH Sài Gòn. ĐHSG là trường công lập đa ngành, bên cạnh việc đào tạo ngoại ngữ còn có các ngành như kỹ thuật, sư phạm, công nghệ thông tin,… Mặc dù mới được thành lập vào năm 2007, nâng cấp từ trường cao đẳng sư phạm nhưng trường đã khẳng định ưu thế của bản thân với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy chất lượng nên đã vươn lên sánh vai cùng những trường công lập lâu đời khác ở Tp.HCM.
ĐHSG đào tạo văn bằng 2 tiếng Anh theo hình thức vừa làm vừa học. Mỗi năm trường sẽ tổ chức tuyển sinh 2 đợt. Năm nay, thời gian xét tuyển đợt 1 dự kiến là tháng 2/2020. Trường ĐHSG sử dụng hình thức xét tuyển dựa vào bằng tốt nghiệp đại học của thí sinh với chỉ tiêu ngành ngôn ngữ anh năm nay là 100 sinh viên.
\> Xem thêm bài viết:
- Thông tin chi tiết về chứng chỉ tiếng Anh B1
- Các trình độ trong tiếng Nga dành cho người nước ngoài
Học văn bằng tiếng Anh ở TpHCM tại đại học Khoa học xã hội & Nhân văn
Trường tiếp theo mà Baoxinviec muốn giới thiệu là trường ĐH Khoa học xã hội & Nhân văn. Trường tổ chức đào tạo văn bằng 2 theo 2 hệ là hệ chính quy và hệ vừa học vừa làm. Cả hai tấm bằng ở 2 hình thức đào tạo trên đều có giá trị pháp lý như nhau, do đó người học có thể tùy chọn hình thức học tập nào phù hợp nhất với bản thân.
Khác với ĐHSG trường ĐHKHXH&NV, tuyển sinh văn bằng 2 qua thi tuyển. Đối với ngành ngôn ngữ anh, người dự thi bắt buộc phải thi môn tiếng Anh và một môn tự chọn là Lịch sử văn minh thế giới và môn Cơ sở văn hóa Việt Nam [riêng đối với hệ vừa học vừa làm chỉ thi môn tiếng anh, không thi môn tự chọn]. Để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi tuyển bạn có thể đăng ký ôn tập trước tại trung tâm ôn tập cho chính trường ĐHXH&NV tổ chức.
Xem thêm bài viết:
- Tìm Hiểu Chứng Chỉ Anh Văn HCMUS Là Gì?
Đại học Mở Tp.HCM – quy mô đào tạo rộng khắp
Đại học Mở là được biết đến là trường đại học có nhiều phương thức đào tạo linh hoạt nhằm đáp ứng tối đa yêu cầu của người học như hình thức đào tạo hệ chính quy, hệ vừa làm vừa học và cả hệ đào tạo từ xa,…
Xem thêm bài viết:
- Tìm Hiểu Chứng Chỉ Anh Văn HCMUS Là Gì?
Hơn nữa trường còn liên kết đào tạo với hơn 40 đơn vị ở miền Trung Tây Nguyên, miền Tây và Đông Nam Bộ. Do đó, nếu bạn muốn học văn bằng tiếng Anh ở TpHCM mà lại đang làm việc ở các khu vực trên thì học tập tại các sở liên kết của ĐHM là lựa chọn tốt nhất cho bạn. Vừa không phải đi xa, tiết kiệm chi phí và không ảnh hưởng đến công việc hiện tại.
Phương thức tuyển sinh của trường là xét tuyển bằng tốt nghiệp đại học. Điều kiện xét tuyển là điểm trung bình toàn khóa >5.0 đối với thang điểm 10 và >2.0 với thang điểm 4.
Trên đây là 3 trường đào tạo học văn bằng tiếng Anh ở TpHCM mà Baoxinviec tìm hiểu được. Hy vọng qua bài viết này các bạn đã lựa chọn được cho mình một ngôi trường phù hợp là nơi chất lượng để học học tập trong những 2-3 năm tới.
Hệ đào tạo: Trung cấp - Cao đẳng - Đại học - Sau đại học - Liên thông - Tại chức - Văn bằng 2 - Liên kết quốc tế
- Địa chỉ:
- Trụ sở chính: 273 An Dương Vương, Quận 5, TP. HCM
- Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. HCM
- Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM
- Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. HCM
- Trường THTH Sài Gòn: 220 Trần Bình Trọng, Quận 5, TP. HCM
- SĐT: [84-8].383.544.09 - 38.352.309
- Email: [email protected]
- Website: //sgu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/sgu.edu.vn/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2025
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
- Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch của nhà trường.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Các ngành đào tạo giáo viên không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Trường Đại học Sài Gòn 2024 đối với các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên. Riêng môn Ngữ văn [nếu có] trong các tổ hợp môn xét tuyển, điểm xét tuyển được lấy từ kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024.
- Phương thức 2: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2024.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024. Trong đó:
- Dùng kết quả thi các chứng chỉ tiếng Anh: IELTS, TOEFL, TOEIC, linguaskill, Aptis, VSTEP quy đổi thành điểm xét tuyển môn tiếng Anh có trong các tổ hợp xét tuyển. Các chứng chỉ tiếng Anh dùng để quy đổi phải được cấp trong thời gian không quá 02 năm tính đến ngày 30/06/2024 và do các đơn vị được Bộ GD&ĐT cấp phép tổ chức thi.
- Thí sinh xét tuyển các ngành theo tổ hợp xét tuyển có môn năng khiếu [M01, M02, N01, H00] phải đăng ký và dự thi kỳ thi các môn năng khiếu tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 của Trường Đại học Sài Gòn. Riêng xét tuyển vào ngành Sư phạm Mỹ thuật, Trường còn dùng kết quả thi môn Hình họa và môn Trang trí [hoặc Trang trí màu, Bố cụ, Bố cụ trang trí màu, Bố cụ màu, Bố cụ tranh màu, Vẽ màu] từ kết quả Kỳ thi các môn năng khiếu tuyển sinh đại học chính quy 2024.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cụ thể trên website.
4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
- Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Trường mở rộng diện xét tuyển thẳng đối với các học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố và các ngành học phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: tốt nghiệp THPT năm 2024; 3 năm học THPT chuyển của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức [đồng thời học lực lớp 12 xếp loại giỏi nếu xét vào ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên]; có hạnh kiểm tốt trong 3 năm học THPT.
5. Học phí
- Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên được thực hiện chính sách hỗ trợ học phí và chi phí sinh hoạt theo quy định.
- Học phí dự kiến đối với sinh viên các chương trình đào tạo chất lượng cao: ngành Kế toán và Quản trị kinh doanh: 27.491.000đ/ năm học, Ngôn ngữ Anh: 28.674.000đ/ năm học, Công nghệ thông tin: 32.670.000đ/ năm học.
II. Các ngành tuyển sinh
1. Nhóm ngành ngoài sư phạm
STT
Ngành
Mã ngành
Tổ hợp xét tuyển
Chỉ tiêu
1
Quản lý giáo dục
7140114
D01; C04
45
2
Thanh nhạc
7210205
N02 [Văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc]
3
Ngôn ngữ Anh
7220201
D01
310
4
Ngôn ngữ Anh [Chương trình chất lượng cao]
7220201CLC
D01
50
5
Tâm lý học
7310401
D01
110
6
Quốc tế học
7310601
D01
90
7
Việt Nam học
7310630
C00
160
8
Thông tin - thư viện
7320201
C04, D01
50
9
Quản trị kinh doanh
7340101
A01; D01
410
10
Quản trị kinh doanh [Chương trình chất lượng cao]
7340101CLC
A01; D01
50
11
Kinh doanh quốc tế
7340120
A01; D01
180
12
Tài chính - Ngân hàng
7340201
C01; D01
500
13
Kế toán
7340301
C01; D01
410
14
Kế toán [Chương trình chất lượng cao]
7340301CLC
C01; D01
50
15
Kiểm toán [Ngành mới]
7340203
C01; D01
60
16
Quản trị văn phòng
7340406
C04; D01
70
17
Luật
7380101
C03; D01
210
18
Khoa học môi trường
7440301
A00; B00
40
19
Toán ứng dụng
7460112
A00; A01
90
20
Kỹ thuật phần mềm
7480103
A00, A01
100
21
Trí tuệ nhân tạo [Ngành mới]
7480107
A00, A01
80
22
Công nghệ thông tin
7480201
A00, A01
400
23
Công nghệ thông tin [chương trình chất lượng cao]
7480201CLC
A00, A01
350
24
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
7510301
A00; A01
50
25
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
7510302
A00; A01
50
26
Công nghệ kỹ thuật môi trường
7510406
A00; B00
30
27
Kỹ thuật điện
7520201
A00; A01
40
28
Kỹ thuật điện tử - viễn thông [Thiết kế vi mạch]
7520207
A00; A01
40
29
Du lịch
7810101
D01; C00
150 30 Khoa học dữ liệu
7460108
A00; A01
80
31
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
7810202
D01; C00
60
2. Nhóm ngành sư phạm
STT
Ngành
Mã ngành
Tổ hợp xét tuyển
Chỉ tiêu
1
Giáo dục Mầm non
7140201
M01 [Văn, Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc]
M02 [Toán, Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc]
180
2
Giáo dục Tiểu học
7140202
D01
180
3
Giáo dục Chính trị
7140205
C00, C19
30
4
Sư phạm Toán học
7140209
A00; A01
50
5
Sư phạm Vật lý
7140211
A00
40
6
Sư phạm Hoá học
7140212
A00
30
7
Sư phạm Sinh học
7140213
B00
40
8
Sư phạm Ngữ văn
7140217
C00
50
9
Sư phạm Lịch sử
7140218
C00
40
10
Sư phạm Địa lý
7140219
C00, C04
40
11
Sư phạm Âm nhạc
7140221
N01 [Văn, Hát - Xướng ân, Thẩm âm - Tiết tấu]
40
12
Sư phạm Mỹ thuật
7140222
H00
40
13
Sư phạm Tiếng Anh
7140231
D01
150
14
Sư phạm Khoa học tự nhiên [đào tạo giáo viên THCS]
7140247
A00, B00
40
15
Sư phạm Lịch sử - Địa lý [đào tạo giáo viên THCS]
7140249
C00
40
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Sài Gòn như sau:
- Nhóm ngành ngoài sư phạm
Tên ngành
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
Quản lý giáo dục
18,3 [D01]
19,3 [C04]
D01: 21,10
C04: 22,10
D01: 22,55
C04: 23,55
D01: 21,15
C04: 22,15
22,39
Thanh nhạc
20,5
22,25
20,50
23,25
-
Ngôn ngữ Anh [CN Thương mại và Du lịch]
22,66
24,29
26,06
24,24
24,58
Tâm lý học
19,65
22,15
24,05
22,70
23,80
Quốc tế học
19,43
21,18
24,48
18,0
22,77
Việt Nam học
20,5
22
21,50
22,25
22,20
Thông tin - thư viện
17,5
20,10
21,80
19,95
21,36
Quản trị kinh doanh
20,71 [D01]
21,71 [A01]
23,26 [Văn, Toán, Anh]
24,26 [Toán, Lý, Anh]
D01: 24,26
A01: 25,26
D01: 22,16
A01: 23,16
D01: 22,85
A01: 23,85
Kinh doanh quốc tế
22,41 [D01]
23,41 [A01]
24,55 [Văn, Toán, Anh]
25,55 [Toán, Lý, Anh]
D01: 25,16
A01: 26,16
D01: 24,48
A01: 25,48
D01: 23,98
A01: 24,98
Tài chính – Ngân hàng
19,64 [[D01]
20,64 [A01_
22,70 [Văn, Toán, Anh]
23,70 [Văn, Toán, Lý]
D01: 23,90
C01: 24,90
D01: 22,44
C01: 23,44
D01: 22,46
C01: 23,46
Kế toán
19,94 [D01]
20,94 [C01]
22,48 [Văn, Toán, Anh]
23,48 [Văn, Toán, Lý]
D01: 23,50
C01: 24,50
D01: 22,65
C01: 23,65
D01: 22,29
C01: 23,29
Quản trị văn phòng
20,16 [D01]
21,16 [C04]
23,18 [Văn, Toán, Anh]
24,18 [Văn, Toán, Địa]
D01: 24,00
C04: 25,00
D01: 21,63
C04: 22,63
D01: 23,26
C04: 24,16
Luật
18,95 [D01]
19,95 [C03]
22,35 [Văn, Toán, Anh]
23,35 [ Văn, Toán, Sử]
D01: 23,85
C03: 24,85
D01: 22,80
C03: 23,80
D01: 22,87
C03: 23,87
Khoa học môi trường
15,05 [A00]
16,05 [B00]
16 [Toán, Lý, Hóa]
17 [Toán, Hóa, Sinh]
A00: 26,05
B00: 17,05
A00: 15,45
B00: 16,45
A00: 17,91
B00: 18,91
Toán ứng dụng
17,45 [A00]
16,45 [A01]
19,81 [Toán, Lý, Hóa]
18,81 [Toán, Lý, Anh]
A00: 23,53
A01: 22,53
A00: 24,15
A01: 23,15
23,30
Kỹ thuật phần mềm
20,46 [A00]
20,46 [A01]
23,75
A00: 25,31
A01: 25,31
A00: 24,94
A01: 24,94
24,21
Công nghệ thông tin
20,56
23,20
24,48
24,28
23,68
Công nghệ thông tin [chương trình chất lượng cao]
19,28
21,15
23,46
23,38
21,80
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
19,5 [A00]
18,5 [A01]
22,30 [Toán, Lý, Hóa]
21,30 [Toán, Lý, Anh]
A00: 23,50
A01: 22,50
A00: 23,25
A01: 22,25
A00: 23,15
A01: 22,15
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
18 [A00]
17 [A01]
20,40 [Toán, Lý, Hóa]
19,40 [Toán, Lý, Anh]
A00: 23,00
A01: 22,00
A00: 22,55
A01: 21,55
A00: 22,80
A01: 21,80
Công nghệ kỹ thuật môi trường
15,1 [A00]
16,1 [B00]
16,10 [Toán, Lý, Hóa]
17,10 [Toán, Hóa, Sinh]
A00: 16,05
B00: 17,05
A00: 15,50
B00: 16,50
A00: 18,26
B00: 19,26
Kỹ thuật điện
17,8 [A00]
16,8 [A01]
19,25 [Toán, Lý, Hóa]
18,25 [Toán, Lý, Anh]
A00: 22,05
A01: 21,05
A00: 20,0
A01: 19,0
A00: 21,61
A01: 20,61
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
16,7 [A00]
15.7 [A01]
16,25 [Toán, Lý, Hóa]
15,25 [Toán, Lý, Anh]
A00: 21,00
A01: 20,00
A00: 22,30
A01: 21,30
A00: 21,66
A01: 20,66
Du lịch
23,35
24,45
23,01
Khoa học dữ liệu
21,74
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
22,80
II. Nhóm ngành sư phạm
Ngành
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
Giáo dục Mầm non
22,25
18,50
21,60
19,0
20,80
Giáo dục Tiểu học
19,95
22,80
24,65
23,10
24,11
Giáo dục Chính trị
18
21,25
24,25
25,50
25,33
Sư phạm Toán học
23,68 [A00]
22,68 [A01]
26,18 [Toán, Lý, Hóa]
25,18 [Toán, Lý, Anh]
A00: 27,01
A01: 26,01
A00: 27,33
A01: 26,33
A00: 26,31
A01: 25,31
Sư phạm Vật lý
22,34
24,48
24,86
25,90
24,61
Sư phạm Hoá học
22,51
24,98
25,78
26,28
25,28
Sư phạm Sinh học
19,94
20,10
23,28
23,55
23,82
Sư phạm Ngữ văn
21,25
24,25
25,50
26,81
25,81
Sư phạm Lịch sử
20,88
22,50
24,50
26,50
25,66
Sư phạm Địa lý
21,91
22,90
24,53
25,63
23,45
Sư phạm Âm nhạc
18
24
24,25
23,50
23,01
Sư phạm Mỹ thuật
19,25
18,25
18,75
18,0
21,26
Sư phạm Tiếng Anh
23,13
24,96
26,69
26,18
26,15
Sư phạm Khoa học tự nhiên
18,05
22,55
24,10
23,95
24,25
Sư phạm Lịch sử - Địa lý
18,25
21,75
23,00
24,75
24,21
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]