Đáp án:
Câu 1: Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là
A. K2SO4, Na2CO3. B. Na2SO3, KNO3. C. Na2SO4, MgCO3. D. Na2CO3, CaCO3
Câu 2: Dãy các chất nào sau đây là muối axit ?
A. KHCO3, CaCO3, Na2CO3.
B. Ba[HCO3]2, NaHCO3, Ca[HCO3]2.
C. Mg[HCO3]2, Ba[HCO3]2, CaCO3.
D. Ca[HCO3]2, Ba[HCO3]2, BaCO3.
Câu 3: Dãy gồm các muối đều tan trong nước là
A. Na2CO3, Ca[HCO3]2, Ba[HCO3]2, K2CO3.
B. CaCO3, BaCO3, NaHCO3, MgCO3.
C. CaCO3, BaCO3, Mg[HCO3]2, K2CO3.
D. BaCO3, NaHCO3, Mg[HCO3]2, Na2CO3.
Câu 4: Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau ?
A. HCl và KHCO3. B. K2CO3 và NaCl. C. Na2CO3 và K2CO3. D. CaCO3 và NaHCO3.
Câu 5: Những cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau ?
A. SiO2 và SO2. B. SiO2 và H2O. C. SiO2 và NaOH. D. SiO2 và H2SO4.
Câu 6: Các nguyên tố sau O, K, Al, F, Mg, P. Hãy chỉ ra thứ tự sắp xếp đúng theo chiều tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần là
A. K, Mg, Al, P, O, F.
B. Al, K, Mg, O, F, P.
C. Mg, Al, K, F, P, O.
D. K, Mg, Al, F, O, P.
Câu 7: Nung 150 kg CaCO3 thu được 67,2 kg CaO. Hiệu suất phản ứng là
A. 60%. B. 40%. C. 50%. D. 80%.
Câu 8: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,50 lít. B. 0,25 lít. C. 0,75 lít. D. 0,15 lít.
Câu 9: Cho phương trình hóa học sau: X + NaOH ® Na2CO3 + H2O. X là
A. CO2. B. KHCO3. C. NaHCO3. D. CO.
Câu 10: Sản phẩm nhiệt phân muối hiđrocacbonat là
A. CO2. B. CO. C. Cl2. D. Na2O.
Giải thích các bước giải:
2 trả lời
Cho tam giác ABC vuông tại A [Hóa học - Lớp 9]
2 trả lời
Tính m Nacl [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Viết pthh [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời
Tính khối lượng hỗn hợp [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Cho dãy gồm các chất: K2CO3, Al, Fe[NO3]2, KHCO3, KHSO4, NaCl và [NH4]2CO3. Số chất trong dãy vừa phản ứng với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl là
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Cho dãy gồm các chất: K2CO3, Al, Fe[NO3]2, KHCO3, KHSO4, NaCl và [NH4]2CO3. Số chất trong dãy vừa phản ứng với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl là A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Đáp án C
+ Các chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba[OH]2 tạo thành kết tủa bao gồm K2CO3, Na2SO4, FeCl2.
Ba[OH]2+ K2CO3 → BaCO3 ↓ [kết tủa trắng]+ 2 KOH.
Ba[OH]2+ Na2SO4 → BaSO4 ↓ [kết tủa trắng]+ 2NaOH
Ba[OH]2+ FeCl2 →BaCl2+ Fe[OH]2 ↓ [kết tủa trắng xanh]
Bị hóa thành nâu đỏ khi để ngoài không khí do phản ứng
4 Fe[OH]2+O2+2H2O→4 Fe[OH]3 ↓
+ Ba[OH]2 tác dụng với NH4Cl không tạo thành kết tủa, chỉ thoát ra khí không màu có mùi khai:
Ba[OH]2+ 2NH4Cl→BaCl2+2NH3+2H2O
+ Ba[OH]2 tác dụng với AlCl3 tạo thành kết tủa trắng keo Al[OH]3 nhưng khi cho lượng Ba[OH]2 đến dư thì kết tủa bị hòa tan
Ba[OH]2+2 AlCl3 →3BaCl2+ 2 Al[OH]3
Ba[OH]2 [dư] +2 Al[OH]3→Ba[AlO2]2+4 H2O
Sai lầm thường gặp: Nhiều học sinh không chú ý đến hàm lượng Ba[OH]2 dư nên chọn thêm AlCl3 dẫn đến chọn đáp án B