Đề bài
Câu 1
Hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau đây, ghi rõ điều kiện phản ứng [nếu có].
\[HCl\xrightarrow{[1]}C{{l}_{2}}\xrightarrow{[2]}FeC{{l}_{3}}\xrightarrow{[3]}NaCl\xrightarrow{[4]}HCl\xrightarrow{[5]}CuC{{l}_{2}}\xrightarrow{[6]}AgCl\]
Câu 2
Viết phương trình hóa học của các phản ứng chứng minh trong các trường hợp sau:
a] Brom có tính oxi hóa mạnh hơn iot.
b] Dung dịch HCl có số oxi hóa không đổi.
c] Clo vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
d] Tính ăn mòn thủy tinh của axit HF.
Câu 3
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra:
a] Sục từ từ khí Cl2 vào ống nghiệm dựng dung dịch KI và hồ tinh bột.
b] Nhỏ từ từ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaI.
Câu 4
Cho 27,2 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Ag, Fe, FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thu được dung dịch Y, 2,24 lít khí [đkc] và 10,8 gam chất không tan.
a] Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X?
b] Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 5
Dẫn khí clo [đktc] vào dung dịch X gồm 71,2 gam NaBr và NaI, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,1 g muối.
a] Tính thể tích khí clo đã phản ứng?
b] Tính khối lượng brom và iot thu được sau phản ứng.
Lời giải chi tiết
Câu 1
[1] 16HCl + 2KMnO4 \[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\] 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
[2] 3Cl2 + 2Fe \[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\] 2FeCl3
[3] FeCl3 + 3NaOH Fe[OH]3 + 3NaCl
[4] 2NaCl + H2SO4 \[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\] Na2SO4 + 2HCl
[5] CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
[6] CuCl2 + 2AgNO3 Cu[NO3]2 + 2AgCl
Câu 2
a] Br2 + 2KI 2KBr + I2 [Brom có tính oxi hóa mạnh hơn iot, đẩy iot ra khỏi dung dịch muối KI].
b] HCl + NaOH NaCl + H2O [phản ứng trung hòa axit bazơ, không có sự thay đổi số oxi hóa].
c] Cl2 + H2O HCl + HClO [Cl2 vừa lên số oxi hóa +1 trong HClO, vừa xuống số oxi hóa -1 trong HCl].
d] 4HF + SiO2 SiF4 + 2H2O [HF là axit ăn mòn thủy tinh].
Câu 3
a] PTHH: Cl2 + 2KI 2KCl + I2
I2 + Hồ tinh bột Hợp chất xanh tím.
Hiện tượng: Trong ống nghiệm xuất hiện hợp chất màu xanh tím.
b] PTHH: AgNO3 + NaI AgI + NaNO3
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa vàng đậm.
Câu 4
a]
Hỗn hợp X có Ag không phản ứng với dung dịch HCl ⟹ Chất rắn không tan sau phản ứng là Ag.
⟹ mAg = 10,8 [g] và %mAg
= [10,8.100%]/27,2 = 39,71%.
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 [1]
FeO + 2HCl FeCl2 + H2O [2]
Theo PTHH [1]
⟹ nFe = nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 [mol].
⟹ mFe = 0,1.56 = 5,6 [g] và
%mFe = [5,6.100%]/27,2 = 20,58%.
⟹ mFeO = 10,8 [g] và %mFeO = 39,71%.
b]
Theo PTHH [1] và [2] ⟹ nHCl = 2nFe + 2nFeO = 2.0,1 + 2.0,15 = 0,5 [mol]
⟹ mdd[HCl] = [mHCl.100%]/C%
= [0,5.36,5.100%]/10% = 182,5 [g].
⟹ mdd[sau pứ] = mX + mdd[HCl] mH2 mAg
= 27,2 + 182,5 0,1.2 10,8 = 198,7 [g].
Theo PTHH [1] và [2] ⟹ nFeCl2 = nFe + nFeO = 0,25 [mol]
⟹ C%[FeCl2] = [0,25.127.100%]/198,7 = 15,98%.
Câu 5
Gọi số mol NaBr và NaI trong X lần lượt là x và y [mol]
⟹ mX = 103x + 150y = 71,2 [1]
2NaBr + Cl2 2NaCl + Br2
x 0,5x x 0,5x [mol]
2NaI + Cl2 2NaCl + I2
y 0,5y y 0,5y [mol]
⟹ nmuối = nNaCl = x + y = 35,1/58,5 = 0,6 [2]
Từ [1] và [2] ⟹ x = 0,4 và y = 0,2.
a] Theo PTHH ⟹ nCl2 = 0,5x + 0,5y = 0,3 [mol].
⟹ VCl2 = 0,3.22,4 = 6,72 [lít].
b] Theo PTHH ta có:
nBr2 = 0,5x = 0,2 [mol] ⟹ mBr2 = 160.0,2 = 32 [g].
nI2 = 0,5y = 0,1 [mol] ⟹ mI2 = 254.0,1 = 25,4 [g].