Để nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat, ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

19/06/2021 1,323

A. BaCl2

Đáp án chính xác

Chọn A

Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat, ta dùng dung dịch muối  của bari [như: BaCl2, Ba[NO3]2...] hoặc Ba[OH]2 vì tạo kết tủa trắng

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là:

Xem đáp án » 19/06/2021 445

Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch axit HCl?

Xem đáp án » 19/06/2021 313

Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

Xem đáp án » 19/06/2021 270

Cho hỗn hợp X gồm Al và Ag phản ứng với dung dịch axit H2SO4 thu được 5,6 lít H2 [đktc]. Sau phản ứng còn 3 gam một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Ag trong hỗn hợp X ban đầu là

Xem đáp án » 19/06/2021 234

Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng

Xem đáp án » 19/06/2021 215

Để hoà tan vừa hết 4,48 gam Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M?

Xem đáp án » 19/06/2021 172

Cho 2,44 gam hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít CO2 ở đktc. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M cần dùng là:

Xem đáp án » 19/06/2021 164

Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

Xem đáp án » 19/06/2021 155

Chất dùng để phân biệt các dung dịch không màu : HCl, H2SO4 loãng, BaCl2  là:

Xem đáp án » 19/06/2021 137

Cho 21 gam MgCO3tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

Xem đáp án » 19/06/2021 126

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Xem đáp án » 19/06/2021 123

Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là

Xem đáp án » 19/06/2021 111

Hòa tan 50,54 gam hỗn hợp X gồm [Fe, Al] trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí H2 [đktc] và dung dịch A, cô cạn dung dịch A thu được 178,22 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

Xem đáp án » 19/06/2021 101

Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với :

Xem đáp án » 19/06/2021 93

Hoà tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí CO2 [đktc]. Thành phần % số mol mỗi muối trong hỗn hợp lần lượt là:

Xem đáp án » 19/06/2021 76

Câu hỏi:Hãy nêu cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat

Trả lời:

Để nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat, ta dùng thuốc thử là dung dịch muối như BaCl2, Ba[NO3]2… hoặc dùng Ba[OH]2. Phản ứng tạo thành kết tủa trắng BaSO4không tan trong nước và trong axit.

Ví dụ:

H2SO4+ BaCl2→ BaSO4↓ + 2HCl

Na2SO4+ BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

Để nhận phân biệt axit sunfuric và muối sunfat, ta có thể dùng một số kim loại như Mg, Zn, Al, Fe,...

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về Axit Sunfuric và để giải đáp câu hỏi trên nhé!

I.Axit Sulfuric là gì?

Axit Sulfuriccó tên gọi bắt nguồn từ tiếng Pháp làacide sulfurique

Axit sunfuric – H2SO4, là một chất lỏng sánh như dầu, không màu, không mùi, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước [H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3]. Nó là một axit vô cơ mạnh và khả năng hòa tan hoàn toàn trong nước theo bất kỳ tỷ lệ nào.

Đặc biệt, hoàn toàn không tìm thấy H2SO4 tinh khiết trên Trái Đất, do áp lực rất lớn giữa axít sulfuric và nước. Ngoài ra, axít sulfuric là thành phần của mưa axít, được tạo thành từ điôxít lưu huỳnh trong nước bị ôxi hoá, hay là axít sulfuric bị ôxi hoá.

Công thức phân tử: H2SO4

Cấu tạo của phân tử H2SO4

II. Các dạng của axit sulfuric

Axit sunfuric được sử dụng với những mục đích khác nhau vì vậy sẽ tồn tại ở các dạng khác nhau có thể kể đến như là:

+ Axit sunfuric loãng dùng trong phòng thí nghiệm thường chỉ có 10%

+ Dùng cho ắc quy khoảng 33,5%

+ Hàm lượng 62,18% là axit được dùng để sản xuất phân bón

+ 77,67% được dùng trong tháp sản xuất hay axit glover

+ 98% là axit đậm đặc

III. Các tính chất của H2SO4

Tính chất vật lý

+ Axit sunfuric là chất lỏng, hơi nhớt và nặng hơn nước, khó bay hơi và tan vô hạn trong nước

+ Axit sunfuric đặcthường hút mạnh nước và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại, vì H2SO4 có thể gây bỏng.

+ Axit sunfuriccòn có khả năng làm than hóa các hợp chất hữu cơ.

Tính chất hóa học

* Đối với H2SO4 lỏng

– Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

– Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.

– Tác dụng với kim loại đứng trước H [trừ Pb] tạo thành muối sunfat:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

– Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối mới [trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị] và nước

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

– Axit sunfuric tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và nước

H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

H2SO4­ + 2NaOH →Na2SO4+ 2H2O

– H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới [trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị] và axit mới

Na2CO3+ H2SO4→ Na2SO4+ H2O + CO2

H2SO4+ 2KHCO3→ K2SO4+ 2H2O + 2CO2

* Đối với H2SO4 đặc

Axit sunfuric đặc có tínhaxitmạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

– Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

– Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim và nước, giải phóng khí SO2

C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 [nhiệt độ]

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

– Tác dụng với các chất khử khác:

2FeO + 4H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2 + 4H2O

– H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng như đưa H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào với phương trình hóa học như sau:

C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

IV. Phương pháp điều chế H2SO4

FeS2 hoặc S → SO2 → SO3 → H2SO4

– Đốt cháy quặng firit sắt:

4FeS2 + 11O2 → 8SO2 + 2Fe2O3

– Oxi hóa SO2 bằng oxi trong điều kiện 400 – 500 độ C, xúc tác V2O5

O2 + O2 → 8SO3

– Axit sunfuric đặc hấp thụ SO3 tạo thành oleum có công thức tổng quát là H2SO4.nSO3:

nSO3 + H2SO4 → H2SO4 .nSO3

– Pha loãng oleum thành axit sunfuric bằng lượng nước thích hợp:

H2SO4 .nSO3 + [n+1] H2O→ [n+1]H2SO4

V. Ứng dụng của H2SO4

ỨNG DỤNG CỦA H2SO4

Trong sản xuất công nghiệp

Mỗi năm có khoảng 160 triệu tấn H2SO4, trong đó nổi bật khi được sử dụng trong các ngành sản xuất luyện kim 2%, phẩm nhuộm 2%, chất dẻo 5%, chất tẩy rửa 14%, giấy, sợi 8%…

+ Axit sunfuric được sử dụng rộng rãi trong quá trình sản xuất kim loại như sản xuất đồng, kẽm và dùng trong làm sạch bề mặt thép và dung dịch tẩy gỉ.

+ Ngoài ra, axit sunfuric còn được sử dụng để sản xuất nhôm sunfat [ví dụ như phèn làm giấy]. Sản xuất các loại muối sunfat, tẩy rửa kim loại trước khi mạ, chế tạo thuốc nổ, chất dẻo, thuốc nhuộm, sản xuất dược phẩm.

+ Hỗn hợp axit với nước được dùng để làm chất điện giải trong hàng loạt các dạng ắc quy, axit chì…

Trong phòng thí nghiệm

Điều chế các axít khác yếu hơn:HNO3, HCl

Trong xử lý nước thải

Sản xuất nhôm hidroxit là chất được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước để lọc các tạp chất, cũng như cải thiện mùi vị của nước, trung hòa pH trong nước, và sử dụng để loại bỏ các ion Mg2+, Ca2+ có trong nước thải.

Trong sản xuất phân bón

Axít sulfuric [60% sản lượng toàn thế giới] chủ yếu được sử dụng là trong sản xuất axít phốtphoric, là chất được sử dụng để sản xuất các loại phân photphate, canxi dihydrogen photphat, amoni photphate, và cũng dùng để sản xuất Amoni sunfat.

Ứng dụng khác của Axit sunfuric

Sản xuất nhôm sulfat, được biết đến như là phèn làm giấy. Nó có thể phản ứng với một lượng nhỏ xà phòng trên các sợi bột giấy nhão để tạo ra cacboxylat nhôm dạng giêlatin, nó giúp làm đông lại các sợi bột giấy thành bề mặt cứng của giấy.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề