Đề thi học kì môn hóa lớp 11

Dưới đây là 15 đề thi học kỳ 2 môn Hóa lớp 11 có đáp án. Đề thi có phần trắc nghiệm và tự luận bao các chủ đề: Nhóm Halogen, Oxi- Lưu huỳnh, Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học giúp các bạn ôn tập nắm vững các kiến thức, các dạng bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp đến. Bộ đề thi được viết dưới dạng word gồm 32 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Với Đề thi học kì 1 Hóa học 11 có đáp án [Tự luận] được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Hoá học 11 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Hoá học lớp 11.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Hóa học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

[Đề số 1]

Câu 1: [2 điểm] Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau:

    1. Na3PO4 + AgNO3

    2. K2CO3 + HCl

    3. MgCl2 + Ca[OH]2

    4. CuSO4 + BaCl2

Câu 2: [2 điểm] Hòa tan 0,62 gam Na2O vào nước dư thu được 2 lít dung dịch A. Tính giá trị pH của dung dịch A.

Câu 3: [2 điểm] Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau: NH4Cl, K3PO4, NaCl, AgNO3. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra nếu có.

Câu 4: [3 điểm] Cho 11,8 gam hỗn hợp gồm Al và Cu hòa tan vừa đủ trong 400 ml dung dịch HNO3 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 17,92 lít khí NO2 [đktc]. Hãy tính:

    1. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

    2. Khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Câu 5: [1 điểm] Hợp chất hữu cơ X [chứa 3 nguyên tố C, H, O] có phần trăm khối lượng C, H và O lần lượt bằng 64,86%, 13,51% và 21,63%.

Khối lượng mol phân tử của X bằng 74,0 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của X.

     [Cho biết: Na = 23, Al = 27, Cu = 64, H = 1, N = 14, O = 16, C = 12]

Câu 1: [2 điểm]

a. Na3PO4 + AgNO3

    + Phương trình phân tử:

Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4 + 3NaNO3

    + Phương trình ion rút gọn:

PO43- + 3Ag+ → Ag3PO4

b. K2CO3 + HCl

    + Phương trình phân tử:

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O

    + Phương trình ion rút gọn:

CO32- + 2OH- → CO2 + H2O

c. MgCl2 + Ca[OH]2

    + Phương trình phân tử:

MgCl2 + Ca[OH]2 → CaCl2 + Mg[OH]2

    + Phương trình ion rút gọn:

Mg2+ + 2OH– → Mg[OH]2

d. CuSO4 + BaCl2

    + Phương trình phân tử:

CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4

    + Phương trình ion rút gọn:

SO42- + Ba2+ → BaSO4

Câu 2: [2 điểm]

Số mol Na2O: n = 0,01 mol

Nồng độ mol NaOH: CM = 0,01 M

[OH–] = 0,01 M

Ta có: [OH-].[OH–] = 10-14

[OH-] = 10-12 [M]

Giá trị pH của dung dịch A: pH = -lg[OH-] = -lg10-12 = 12

Câu 3: [2 điểm]

Lấy 4 mẫu thử: NH4Cl, K3PO4, NaCl, AgNO3

– Cho dung dịch AgNO3 vào 4 mẫu thử:

    + Mẫu xuất hiện kết tủa vàng là: K3PO4

Phương trình phản ứng : K3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4 + 3KNO3

    + Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là : NH4Cl, NaCl [*]

Phương trình phản ứng :

NH4Cl + AgNO3 → AgCl + NH4NO3 ;

NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

    + Mẫu không hiện tượng là : AgNO3

– Cho tiếp dung dịch KOH vào [*], đun nhẹ

    + Mẫu xuất hiện khí mùi khai là : NH4Cl

Phương trình phản ứng: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

    + Mẫu không hiện tượng là: NaCl

Câu 4: [3 điểm]

nNO2 = 0,8 mol

– Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Cu trong hỗn hợp ban đầu

Theo đề bài ta có hệ pt:

Giải hệ ta được: x = 0,2 ; y = 0,1

a. Phần trăm khối lượng Al: %Al =

= 45,76%

Phần trăm khối lượng Cu: %Cu = 100% – 45,76% = 54,24%

b. mmuối = 0,2 . 213 + 0,1 . 188 = 61,4 [g]

Câu 5: [1 điểm]

Đặt công thức phân tử của X là: CxHyOz

Lập tỉ lệ: x : y : z =

= 5,4 : 13,52 : 1,35 = 4 : 10 : 1

⇒ Chọn x = 4 ; y = 10 ; z = 1

CTPT X: [C4H10O]n

Theo bài: MX = 74 ⇒ 74.n = 74 ⇒ n = 1

⇒ CTPT: C4H10O

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN [6 ĐIỂM, từ câu 1 - 18]

Câu 1: Một học sinh đã điều chế và thu khí NH3 theo sơ đồ sau đây, nhưng kết quả thí nghiệm không thành công. Lí do chính là:

 

A. NH3 không được điều chế từ NH4Cl và Ca[OH]2.

B. NH3 không được thu bằng phương pháp đẩy nước mà là đẩy không khí.

C. Thí nghiệm trên xảy ra ở điều kiện thường nên không cần nhiệt độ.

D. Ống nghiệm phải để hướng xuống chứ không phải hướng lên.

Câu 2: Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của :

A. N                                        B. K2O    

C. P                                         D. P2O5

Câu 3: Sục V lít CO2[đkc] vào 100ml dung dịch Ca[OH]2 2M thu được 10 gam kết tủa.V có giá trị là:

A. 2,24 lít hoặc 6,72 lít.  

B. 2,24 lít.      

C. 6,72 lít.                                                    

D. 2,24 lít hoặc 4,48 lít.

Câu 4: Hiđroxit nào sau đây không phải là hiđroxit lưỡng tính:

A. Cr[OH]3.                            B. Al[OH]3 .

 C. Zn[OH]2.                           D. Ba[OH]2.

Câu 5: Cho 20 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng thu được sản phẩm khử duy nhất NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn dư 3,2 gam Fe. Thể tích NO thu được ở đktc là :

A. 2,24 lít.                               B. 11,2 lít.

 C. 4,48 lít.                              D. 6,72 lít.

Câu 6: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, [NH4]2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?

A. 5.                                        B. 2.   

C. 3.                                        D. 4.

Câu 7: Cho N [Z = 7]. Cấu hình electron của Nitơ là?

A. 1s22s22p4.                          

B. 1s22s22p6. 

C. 1s22s22p3 .                          

D. 1s22s22p5.

Câu 8: Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong:

A. benzen.                               B. ete. 

C. dầu hoả.                             D. nước.

Câu 9: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là:

A. H2O rắn.                             B. CO2 rắn.

C. SO2 rắn.                              D. CO rắn.

Câu 10: Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là:

A. Al2O3, Cu, MgO, Fe .

 B. Al; Fe, Cu, Mg.

C. Al2O3, Cu, Mg, Fe.           

D. Al2O3, Cu, MgO, Fe2O3.

Câu 11: Khi cho quỳ tím vào dung dịch HCl 0,10M thì quỳ tím đổi sang màu:

A. vàng.                                  B. xanh.   

C. trắng.                                  D. đỏ.

Câu 12: Phân đạm giúp cho cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả. Hiện nay người ta chủ yếu sử dụng đạm urê để bón cho cây trồng. Công thức phân tử của đạm urê là:

A. NaNO3.                              B. [NH2]2CO.

C. NH4NO3.                            D. NH4Cl.

Câu 13: Một dung dịch có nồng độ [OH-] = 2,5.10-10 mol/l. Môi trường của dung dịch này là:

A. Kiềm.                                

B. Axit.

 C. Trung tính                        

D. Lưỡng tính.

Câu 14: Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội

A. Fe, Al                                 B. Zn, Pb

C. Mn, Ni                                D. Cu, Ag

Câu 15: Chất nào sau đây không dẫn điện được?

A. Nước ở hồ, nước mặn.

 B. Nước biển.

C. KCl rắn, khan.

 D. Dung dịch KCl trong nước.

Câu 16: Dung dịch X có chứa a mol Na+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol SO42-. Biểu thức nào sau đây đúng:

A. a + b = c + d.

 B.  a + 2b = c + 2d.   

C. a + 2b = c + d.

 D. a + 2b = - c - 2d.

Câu 17: Cho từ từ dung dịch [NH4]2SO4 vào dung dịch Ba[OH]2. Hiện tượng xảy ra là?

A. có kết tủa trắng.

 B. không có hiện tượng.

 C. có mùi khai bay lên và có kết tủa trắng.

 D. có khí mùi khai bay lên.

Câu 18: Cho 20 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Hỏi muối nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu ?

A. Na3PO4: 50 gam.

B. Na2HPO4: 14,2 gam và Na3PO4: 49,2 gam.

C. Na3PO4: 50 gam và Na2HPO4: 22,5 gam.

 D. NaH2PO4: 36 gam và Na2HPO4: 14,2 gam.

 II. PHẦN TỰ LUẬN [4 điểm]

Câu 1: [2,0 điểm] Viết phương trình hóa học theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện [nếu có]:

 

Câu 2: [2,0 điểm] Khi cho 3,32 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch HNO3  0,5M  thu được 1,008 lít khí NO duy nhất [đktc].

a] Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?

b] Tính nồng độ mol của axit HNO3  trong dung dịch sau phản ứng ? Biết thể tích dung dịch không đổi.   

Lời giải chi tiết

1

2

3

4

5

B

D

A

D

C

6

7

8

9

10

A

C

D

B

A

11

12

13

14

15

D

B

B

A

C

16

17

18

B

C

D

Câu 1:

NH3 tan rất tốt trong nước, nên không được thu bằng phương pháp đẩy nước

Đáp án B

Câu 2:

Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của P2O5

Đáp án D

Câu 3:

n Ca[OH]2 = 0,1 .2 = 0,2 mol

n CaCO3 = 10 : 100 = 0,1 mol

* TH1

Phương trình phản ứng:

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O [1]

[1] n CaCO3 = n CO2 = 0,1 mol

V CO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lit

* TH2

Phương trình phản ứng:

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O [2]

2CO2 + Ca[OH]2 → Ca[HCO3]2 [3]

[2] n CO2 = n Ca[OH]2 = n CaCO3 = 0,1 mol

[3] n Ca[OH]2 = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

[3] n CO2 = 2 . n Ca[OH]2 = 0,2 mol

=> V CO2 = [0,1 + 0,2] , 22,4 = 6,72 lít

Đáp án A

Câu 4:

Đáp án D

Câu 5:

m Fe phản ứng = 20 – 3,2 = 16,8 gam

n Fe = 16,8 : 56 = 0,3 mol

Sau phản ứng Fe còn dư nên muối thu được là muối sắt [II]

Áp dụng định luật bảo toàn electron:

2 . n Fe = 3 . n NO

=> 2 .0,3 = 3 . n NO

=> n NO = 0,2 mol

V NO = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít

Đáp án C

Câu 6:

Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH và HCl là:

Al, NaHCO3,[NH4]2CO3, Al2O3, Zn

Đáp án A

Câu 7:

Đáp án C

Câu 8:

Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước

Đáp án D

Câu 9:

Đáp án B

Câu 10:

CO khử được những oxit kim loại đứng sau Al

Đáp án A

Câu 11:

Đáp án D

Câu 12:

Đáp án B

Câu 13:

[OH-] < 10-7

=> Môi trường axit

Đáp án B

Câu 14:

Đáp án A

Câu 15:

Đáp án C

Câu 16:

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

a + 2b = c + 2d

Đáp án B

Câu 17:

[NH4]2SO4 + Ba[OH]2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

=> Có mùi khai bay lên [NH3] và có kết tủa trắng BaSO4

Đáp án C

Câu 18:

n NaOH = 20 : 40 = 0,5 mol

n H3PO4 = 39,2 : 98 = 0,4 mol

Ta có : n OH : n H3PO4 = 0,5 : 0,4 = 1,25

=> Sau phản ứng chất thu được là: Na2HPO4 và NaH2PO4

Ta có phương trình:

2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O [1]

NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O [2]

Gọi số mol Na2HPO4; NaH2PO4 lần lượt là x, y

=> Ta có hệ phương trình:

x + y = 0,4

2x + y = 0,5

=> x = 0,1 mol; y = 0,3 mol

m Na2HPO4 = 0,1 . 142 = 14,2 gam

m NaH2PO4  = 0,3 . 120 = 36 gam

Đáp án D

II. TỰ LUẬN

Câu 1

[1] N2 + O2  \[\buildrel \text{tia lửa điện} \over\longrightarrow \]2NO

[2] 2NO + O2 → 2NO2

[3] 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

[4] 6HNO3 + Fe2O3 → 2Fe[NO3]3 + 3H2O

Câu 2

nHNO3 bđ = 0,4.0,5 = 0,2 mol

nNO = 1,008/22,4 = 0,045 mol

Đặt nFe = x mol và nCu = y mol

a] Khối lượng của hỗn hợp là 3,32 gam nên ta có: 56x + 64y = 3,32 [1]

Ta có quá trình cho – nhận e:

Fe0 – 3e → Fe+3           

x  → 3x           [mol]                                                   

Cu0 – 2e → Cu+2

y → 2y            [mol]

N+5 + 3e → N+2

       0,135←0,045 [mol]

Theo định luật bảo toàn e ta có: 3x + 2y = 0,135 [2]

Từ [1] và [2] ta có hệ phương trình:

\[\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}56x + 64y = 3,32\\3x + 2y = 0,135\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,025\\y = 0,03\end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l}{m_{Fe}} = 0,025.56 = 1,4[g]\\{m_{Cu}} = 3,32 - 1,4 = 1,92[g]\end{array} \right. \\\to \left\{ \begin{array}{l}\% {m_{Fe}} = \frac{{1,4}}{{3,32}}.100\%  = 42,17\% \\\% {m_{Cu}} = 100\%  - 42,17\%  = 57,83\% \end{array} \right.\end{array}\]

b] BT “N”: nHNO3 sau pư  = nHNO3 bđ – 3nFe[NO3]3 – 2nCu[NO3]2 – nNO

                                    = 0,2 – 3.0,025 – 2.0,03 – 0,045 = 0,02 mol

=> CM HNO3 sau pư = n/V = 0,02/0,4 = 0,05 M

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề