1.
Kiểm
toán viên phát hành báo cáo
kiểm
toán
loại
“Ý
kiến
từ
bỏ”
khi:
A.
Có
sự
vi
phạm
trọng
yếu
các
chuẩn
mực
kế
toán trong trình bày BCTC B.
Có
sự
thay
đổi
quan trong
về
chính sách
kế
toán
của
đơn
vị
C.
Có
những
nghi
vấn
trọng
yếu
về
các thông tin tài chính và KTV không
thể
kiểm
tra D.
3 câu trên
đều
đúng
ĐÁP
ÁN: D
2.
Thư
trả
lời
của
khách hàng xác
nhận
đồng
ý
về
số
nợ
đó
là
bằng
chứng
về:
A.
Khả
năng
thu
hồi
về
món
nợ
B.
Khoản
phải
thu
đó
được
đánh
giá
đúng
C.
Thời
hạn
trả
món
nợ
đó
được
ghi
nhận
đúng
D.
Tất
cả
đều
sai
ĐÁP
ÁN: D
3.
Trường
hợp
nào sau
đây
tạo
rủi
ro
tiềm
tàng cho
khoản
mục
doanh thu:
A.
Ghi sót các hóa
đơn
vào
sổ
kế
toán B.
Đơn
vị
mới
đưa
vào
sử
dụng
một
phần
mềm
vi tính
để
theo dõi doanh thu C.
Do
bị
cạnh
tranh nên doanh
nghiệp
chấp
nhận
đổi
lại
hàng
hoặc
trả
lại
t
iền
khi khách hàng yêu
cầu
D.
Tất
cả
đều
sai
ĐÁP
ÁN: C
4. Ngay
trước
ngày
kết
thúc
kiểm
toán,
một
khách hàng
chủ
chốt
của
đơn
vị
bị
hỏa
hoạn
và
đơn
vị
cho
rằng
điều
này có
ảnh
hưởng
đến
tình hình tài chính
của
mình, KTV
cần:
A.
Khai báo trên BCKT B.
Yêu
cầu
đơn
vị
khai báo trên BCTC C.
Khuyên
đơn
vị
điều
chỉnh
lại
BCTC D.
Ngưng
phát hành
lại
BCKT cho
đến
khi
biết
rõ
phạm
vi
ảnh
hưởng
của
vấn
đề
trên
đối
với
BCTC
ĐÁP
ÁN: B
5. Trong các
bằng
chứng
sau
đây,
bằng
chứng
nào có
độ
tin
cậy
thấp
nhất: