Điều kiện xác định của phương trình x + 1 2x+4 > 0 là

Phương trình xác định khi 2x+4>03−2x≥0x≠⇔x>−2x≤32x≠0

Đáp án cần chọn là: B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

A. x2+x=−1

B. 2x−1+2x+1=0

C. xx−5=0

D. 7+6x−1=−18

Xem đáp án » 04/09/2020 3,063

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1. Hai phương trình được gọi là tương đương khi

Quảng cáo

A. Có cùng dạng phương trình

B. Có cùng tập xác định

C. Có cùng tập hợp nghiệm.

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 2. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Câu 3. Phương trình [x2+1][x–1][x+1] = 0 tương đương với phương trình:

A. x-1 = 0

B. x+1 = 0

C. x2 + 1 = 0

D. [x-1][x+1] = 0

Câu 4. Phương trình

tương đương với phương trình :

Câu 5. Cho phương trình 2x2 - x = 0 [1]. Trong các phương trình sau đây, phương trình nào không phải là hệ quả của phương trình [1]?

A. 2x - x/[1-x] = 0

B. 4x3 - x = 0

C. [2x2 - x]2 = 0

D. x2 - 2x + 1 = 0

Quảng cáo

Câu 6. Cho phương trình

Khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau là:

A. [1] và [2] tương đương

B. [2] là phương trình hệ quả của [1]

C. [1] là phương trình hệ quả của [2]

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 7. Cho phương trình

và x2 − x − 2 = 0   [2]

Khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau là:

A. [1] và [2] tương đương

B. [2] là phương trình hệ quả của [1]

C. [1] là phương trình hệ quả của [2]

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 8. Khi giải phương trình |x - 2| = 2x - 3   [1], một học sinh tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình [1] ta được:

x2 - 4x + 4 = 4x2 - 12x + 9    [2]

Bước 2: Khai triển và rút gọn [2] ta được: 3x2 - 8x + 5 = 0

Bước 3: [2]⇔ x = 1 ∪ x = 5/3

Bước 4: Vậy phương trình có nghiệm là: x = 1 và x = 5/3

Cách giải trên sai từ bước nào?

A. Sai ở bước 1.

B. Sai ở bước 2.

C. Sai ở bước 3.

D. Sai ở bước 4.

Quảng cáo

Câu 9. Khi giải phương trình

một học sinh tiến hành theo các bước sau:

   Bước 4:Vậy phương trình có tập nghiệm là: T = {5; 4}

Cách giải trên sai từ bước nào?

A. Sai ở bước 1.

B. Sai ở bước 2.

C. Sai ở bước 3.

D. Sai ở bước 4.

Câu 10. Khi giải phương trình

,một học sinh tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: đk: x ≠ -2

Bước 2: với điều kiện trên [1] ⇔ x[x + 2] + 1 = -[2x + 3]   [2]

Bước 3: [2]⇔ x2 + 4x + 4 = 0 ⇔ x = -2

Bước 4: Vậy phương trình có tập nghiệm là: T = {-2}

Cách giải trên sai từ bước nào?

A. Sai ở bước 1.

B. Sai ở bước 2.

C. Sai ở bước 3.

D. Sai ở bước 4.

Câu 11. Phương trình [x-4]2 = x - 2 là phương trình hệ quả của phương trình nào sau đây ?

A. x-4 = x-2

B. √[x-2] = x - 4

C. √[x-4] = √[x-2]

D. √[x-4] = x-2

Câu 12. Phương trình x2 = 3x tương đương với phương trình :

Câu 13. Phương trình 3x-7 = √[x-6] tương đương với phương trình :

A. [3x-7]2 = x-6

B. √[3x-7] = x-6

C. [3x-7]2 = [x-6]2

D. √[3x-7] = √[x-6]

Câu 14. Cho hai phương trình x2 + x + 1 = 0   [1] và √[1-x] = √[x-1] + 2   [2]. Khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau là:

A. [1] và [2] tương đương.

B. Phương trình [2] là phương trình hệ quả của phương trình [1].

C. Phương trình [1] là phương trình hệ quả của phương trình [2].

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 15. Chỉ ra khẳng định sai ?

A. √[x-2] = 3√[2-x] ⇔ x-2 = 0

B. √[x-3] = 2 ⇒ x-3 = 4

C. |x-2| = 2x + 1 ⇔ [x-2]2 = [2x+1]2

D. x2 = 1 ⇔ x = ±1

Câu 16. Tập xác định của phương trình

là:

A. [2; +∞]        B. R\{-2; 2}        C. [2; +∞]        D. R

Câu 17. Điều kiện xác định của phương trình √[2x - 1] = 4x + 1 là:

A. [3; +∞]        B. [1/2; +∞]        C. [1; +∞]        D. [3; +∞]

Câu 18. Điều kiện xác định của phương trình √[3x - 2] + √[4 - 3x] = 1 là:

A. [4/3; +∞]        B. [2/3; 4/3]        C. R\{2/3; 4/3}        D. [2/3; 4/3]

Câu 19. Điều kiện xác định của phương trình √[x-1] + √[x-2] = √[x-3] là:

A. [3; +∞]        B. [2; +∞]        C. [1; +∞]        D. [3; +∞]

Câu 20. Tập xác định của phương trình

là:

A. [4; +∞]        B. R\{2; 3; 4}        C. R        D. R\{4}

Câu 12 3 4 5 67 8 9 10
Đáp án C A D AD C B D B D
Câu11 12 1314 15 16 1718 1920
Đáp án B D A DC B B DB B

Câu 1. Chọn C

Câu 2. Chọn A

Câu 3. Chọn D

Vì hai phương trình có cùng tập nghiệm T = {±1}

Câu 4. Chọn A

Vì hai phương trình có cùng tập nghiệm T = {5}.

Câu 5. Chọn D

⇒ Đáp án D vì x2 - 2x + 1 = 0 ⇔ x = 1

Câu 6. Chọn C.

Ta có: [1] ⇔ x = 2 hoặc x = 1. Và [2] ⇔ x = 1

Vậy [1] là phương trình hệ quả của [2]

Câu 7. Chọn B.

Ta có: [1]⇔ x = 2   [2] ⇔ x = -1 ∪ x = 2

Vậy [2] là phương trình hệ quả của [1]

Câu 8. Chọn D

Vì phương trình [2] là phương trình hệ quả nên ta cần thay nghiệm vào phương trình [1] để thử lại

Câu 9. Chọn B

Vì biến đổi tương đương mà chưa đặt điều kiện

Câu 10. Chọn D

Vì không kiểm tra điều kiện

Câu 11. Chọn B.

Ta có √[x-2] = x-4 ⇒ [x-4]2 = x-2

Câu 12. Chọn D.

Vì hai phương trình có cùng tập nghiệm T = {0; 3}

Câu 13. Chọn A.

Ta có

Ta có [3x - 7]2 = x - 6 ⇔ 9x2 - 43x + 55 = 0 vô nghiệm

Câu 14. Chọn D

Câu 15. Chọn C

Câu 16. Chọn B

Điều kiện xác định:

Vậy TXĐ: R\{-2; 2}

Câu 17. Chọn B

Điều kiện xác định: 2x - 1 ≥ 0 ⇔ x ≥ 1/2

Câu 18. Chọn D

Điều kiện xác định:

Câu 19. Chọn B

Điều kiện xác định:

Câu 20. Chọn B.

Điều kiện xác định:

Vậy TXĐ: R\{2; 3; 4}.

Chuyên đề Toán 10: đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập có đáp án khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

phuong-trinh-he-phuong-trinh.jsp

Video liên quan

Chủ Đề