Envelope nghĩa là gì

Skip to content

Trang chủ / Tài chính - Kinh doanh

   
Tiếng Anh Envelope

Tiếng Việt


phong bì

Chủ đề
Phân tích kỹ thuật Kiến thức phân tích kỹ thuật cơ bản

Đường bao là những chỉ báo kỹ thuật thường được vẽ trên biểu đồ giá với những số lượng giới hạn trên và dưới. Ví dụ phổ cập nhất về đường bao là đường bao trung bình động, được tạo ra bằng cách sử dụng hai đường trung bình động xác lập những mức giá trên và dưới. Phong bì thường được sử dụng để giúp những nhà thanh toán giao dịch và nhà đầu tư xác lập những điều kiện kèm theo quá mua và quá bán cũng như khoanh vùng phạm vi thanh toán giao dịch .

  • Envelope là phong bì.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Phân tích kỹ thuật Kiến thức phân tích kỹ thuật cơ bản.

Envelope nghĩa là phong bì.

Cách hoạt động của phong bì
Các nhà giao dịch có thể giải thích các phong bì theo nhiều cách khác nhau, nhưng hầu hết sử dụng chúng để xác định phạm vi giao dịch. Khi giá đạt đến giới hạn trên, chứng khoán được coi là quá mua và tín hiệu bán được tạo ra. Ngược lại, khi giá chạm đến giới hạn dưới, chứng khoán được coi là quá bán và tín hiệu mua được tạo ra. Các chiến lược này dựa trên nguyên tắc đảo ngược giá trị trung bình.

Giới hạn trên và số lượng giới hạn dưới thường được xác lập sao cho giá có xu thế duy trì trong ngưỡng trên và ngưỡng dưới trong điều kiện kèm theo thông thường. Đối với sàn chứng khoán dễ bay hơi, những nhà thanh toán giao dịch hoàn toàn có thể sử dụng tỷ suất Tỷ Lệ cao hơn khi tạo phong bì để tránh những tín hiệu thanh toán giao dịch bị cắt xén. Trong khi đó, sàn chứng khoán ít dịch chuyển hơn hoàn toàn có thể nhu yếu tỷ suất Phần Trăm thấp hơn để tạo đủ số lượng tín hiệu thanh toán giao dịch .

Phong bì thường được sử dụng cùng với các hình thức phân tích kỹ thuật khác để nâng cao khả năng thành công.

Definition: Envelopes are technical indicators that are typically plotted over a price chart with upper and lower bounds. The most common example of an envelope is a moving average envelope, which is created using two moving averages that define upper and lower price range levels. Envelopes are commonly used to help traders and investors identify extreme overbought and oversold conditions as well as trading ranges.

Ví dụ : Các nhà thanh toán giao dịch hoàn toàn có thể xác lập những thời cơ tiềm năng khi giá chuyển dời ra ngoài đường bao và sau đó xem xét những mẫu biểu đồ hay số liệu khối lượng để xác lập thời gian sắp xảy ra điểm số lượng giới hạn. Rốt cuộc, sàn chứng khoán hoàn toàn có thể thanh toán giao dịch ở những điều kiện kèm theo mua quá nhiều hay bán quá mức trong một thời hạn dài .

Danh sách những thuật ngữ tương quan Envelope

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Phân tích kỹ thuật Kiến thức phân tích kỹ thuật cơ bản Envelope là gì? [hay phong bì nghĩa là gì?] Định nghĩa Envelope là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Envelope / phong bì. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

Từ: envelope

/'enviloup/

  • danh từ

    bao, bọc bì; phong bì

  • [toán học] hình bao, bao

  • vỏ bọc [khí cầu]; bầu khí [khí cầu]

  • [sinh vật học] màng bao, vỏ bao

    Từ gần giống

    pay-envelope window envelope



53 điểm

NgọcAnh

Envelope là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Envelope

Tổng hợp câu trả lời [1]

Envelope là gì? Đường bao là các chỉ báo kỹ thuật thường được vẽ trên biểu đồ giá với các giới hạn trên và dưới. Ví dụ phổ biến nhất về đường bao là đường bao trung bình động, được tạo ra bằng cách sử dụng hai đường trung bình động xác định các mức giá trên và dưới. Phong bì thường được sử dụng để giúp các nhà giao dịch và nhà đầu tư xác định các điều kiện quá mua và quá bán cũng như phạm vi giao dịch. Envelope là phong bì. Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Phân tích kỹ thuật Kiến thức phân tích kỹ thuật cơ bản. Ý nghĩa - Giải thích Envelope nghĩa là phong bì. Cách hoạt động của phong bì Các nhà giao dịch có thể giải thích các phong bì theo nhiều cách khác nhau, nhưng hầu hết sử dụng chúng để xác định phạm vi giao dịch. Khi giá đạt đến giới hạn trên, chứng khoán được coi là quá mua và tín hiệu bán được tạo ra. Ngược lại, khi giá chạm đến giới hạn dưới, chứng khoán được coi là quá bán và tín hiệu mua được tạo ra. Các chiến lược này dựa trên nguyên tắc đảo ngược giá trị trung bình. Giới hạn trên và giới hạn dưới thường được xác định sao cho giá có xu hướng duy trì trong ngưỡng trên và ngưỡng dưới trong điều kiện bình thường. Đối với chứng khoán dễ bay hơi, các nhà giao dịch có thể sử dụng tỷ lệ phần trăm cao hơn khi tạo phong bì để tránh các tín hiệu giao dịch bị cắt xén. Trong khi đó, chứng khoán ít biến động hơn có thể yêu cầu tỷ lệ phần trăm thấp hơn để tạo đủ số lượng tín hiệu giao dịch. Phong bì thường được sử dụng cùng với các hình thức phân tích kỹ thuật khác để nâng cao khả năng thành công. Ví dụ mẫu - Cách sử dụng Ví dụ: Các nhà giao dịch có thể xác định các cơ hội tiềm năng khi giá di chuyển ra ngoài đường bao và sau đó xem xét các mẫu biểu đồ hay số liệu khối lượng để xác định thời điểm sắp xảy ra điểm giới hạn. Rốt cuộc, chứng khoán có thể giao dịch ở các điều kiện mua quá nhiều hay bán quá mức trong một thời gian dài.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

  • Soạn Anh 12 mới
  • Soạn Anh 12
  • Ôn tập Tiếng Anh 12

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề