Get up dịch ra Tiếng Việt là gì

Enzo gets up, hops about grimacing and goes to sit on the ground, back to the wall.

Enzo vừa đứng dậy, vừa nhảy lò cò vừa nhăn nhó rồi tới ngồi phệt xuống đất, dựa vào tường.

Bạn đang đọc: get up trong tiếng Tiếng Việt – Tiếng Anh-Tiếng Việt | Glosbe

Literature

Get up at 6 and sneak…

Thức dậy lúc 6 giờ và lẻn…

OpenSubtitles2018. v3

We gotta get up to La Roque.

Phải đi tới La Roque!

OpenSubtitles2018. v3

“When you get up”: Many families have experienced rewarding results from considering one Bible text every morning.

“Lúc chỗi dậy”: Nhiều gia đình được kết quả tốt nhờ xem xét một câu Kinh Thánh mỗi sáng.

jw2019

Hey, get up!

Hey, dậy!

OpenSubtitles2018. v3

Get up there.

Nhảy lên đó đi.

OpenSubtitles2018. v3

+ Get up and begin the work, and may Jehovah be with you.”

+ Hãy trỗi dậy và bắt tay vào việc, nguyện Đức Giê-hô-va ở cùng con”.

jw2019

Why didn’t you get up and fight?

Sao anh ko đứng dậy và đánh?

OpenSubtitles2018. v3

I’m going to get up for some water, so it’s really no trouble.

Thôi, để em dậy lấy ít nước, để cho chắc ăn.

OpenSubtitles2018. v3

It gets up into the sky and contributes to the disasters that we’re now experiencing.

Nó bay lên bầu trời và phát tán tạo ra những thảm họa mà chúng ta đang phải nếm trải.

ted2019

This is naturally when most of us wake up as it’s easiest to get up from.

Điều này là tự nhiên lúc hầu hết chúng ta thức dậy vì nó dễ nhất thoát ra nhất.

Literature

I’ll get up in the middle of the night with the baby until you forgive me.

Anh sẽ dậy lúc nửa đêm Để trông con chúng ta nếu em tha thứ anh.

OpenSubtitles2018. v3

Get up to the wall, you cowards!

Lên trên chống chọi đi, lũ non gan!

OpenSubtitles2018. v3

You can get up now.

Ngươi mang thể đứng dậy rồi.

OpenSubtitles2018. v3

+ At this they said: “Let us get up and build.”

+ Bấy giờ, họ nói: “Chúng ta hãy trỗi dậy và xây chứa”.

jw2019

“Well,” Pa said, getting up slowly, “I’ve got to go sell the boys the ammunition for their guns.

Bố uể oải đứng lên nói: – Thôi, anh phải đi lo bán đạn cho đám người lao động.

Literature

Two alarm clocks means it’s a chore for you to get up in the morning.

Hai chiếc đồng hồ mang tức là hoàn toàn gượng gạo ép lúc phải dậy vào sáng sớm.

OpenSubtitles2018. v3

Get up, get up.

Tình lai!

OpenSubtitles2018. v3

Get up, your majesty.

Mời Thánh thượng đứng lên!

OpenSubtitles2018. v3

“””Get up, Alexandra, we’ve left ’em long enough.”””

Đứng lên đi, Alexandra, mình bỏ lại họ tương đối lâu rồi đó.”

Literature

Here, get up.

Đứng dậy đi.

OpenSubtitles2018. v3

Get up and walk out.

Đứng dậy và ra khỏi đây đi.

OpenSubtitles2018. v3

Yet, Jehovah himself had commanded: “Get up, cross this Jordan.”

Thế nhưng, chính Đức Giê-hô-va ra lệnh: “Hãy đứng dậy đi qua sông Giô-đanh”.

jw2019

Come on, get up.

Đứng dậy nào

OpenSubtitles2018. v3

We’re getting up early tomorrow and driving far.

Ngày mai ta dậy sớm và tài xế.

OpenSubtitles2018. v3

Wake up: stop sleeping and open your eyes.

Wake up: stop sleeping and open your eyes.

Wake up ám chỉ việc thức giấc, dừng việc ngủ và mở mắt ra.

Việc tỉnh giấc này có thể diễn ra tự nhiên khi bạn không còn muốn ngủ nữa. Ví dụ:Finally she woke up after sleeping 12 hours.

Việc tỉnh giấc này có thể do thứ gì đó [something] hay ai đó [someone] tác động lên bạn. Khi đó, cụm từ này thường được dùng theo dạng "wake soneone up". Ví dụ:

A strong earthquake woke us up.

My dog often jumps on my bed and wakes me up.

Get up: to get out of bed [usually to start your day].

Get up: to get out of bed.

Get up chỉ tới hành động thức dậy và ra khỏi giường [thường là để bắt đầu ngày mới]. Ví dụ:

I first thing I do when I get up is go to the toilet.

This morning I got up earlier than normal.

Như vậy, bạn phải "wake up" rồi mới có thể "get up" được. "Wake up" là trạng thái tỉnh giấc còn "get up" là hành động thức dậy, đứng lên. Tiếng Việt đều gọi chung là thức dậy mà không dùng hai động từ riêng để phân biệt. Tưởng tượng cảnh con cái hay phân trần với bố mẹ về việc dậy muộn là"Con dậy rồi nhưng chưa ra khỏi giường". Đây là trường hợp mà đã "wake up" nhưng chưa "get up".Bạn có thể hiểu hơn sự khác nhau giữa hai động từ này qua câu:

I wake up around 7 o'clock but I don't get up until around 8. I like to lie in bed reading before I start.

I wake up at 6.0 and get up 4 minutes later.

Y Vân

get up here now

sign up now to get

sign up now and get

get now extra

get going now

now go get

Video liên quan

Chủ Đề