Giá bảo hiểm xe máy 2 năm

Bảo hiểm xe máy hay bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới  không chỉ với mục đích để đảm bảo an toàn của người ngồi trên xe mà còn đảm bảo chủ sở hữu xe máy phải chịu trách nhiệm khi có thiệt hại thân thể, tính mạng và cả tài sản của bên thứ 3 do chiếc xe được mua bảo hiểm này gây ra. Vậy bảo hiểm xe máy bao nhiêu tiền. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài dưới đây.

Bảo hiểm xe máy bao nhiêu tiền?

1. Khái niệm bảo hiểm xe máy

Bảo hiểm xe máy hay thường dùng để chỉ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

Mỗi Xe sẽ được cấp một giấy chứng nhận bảo hiểm một loại giấy chứng minh việc đã đăng ký bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe máy.

2. Bảo hiểm xe máy có mấy loại?

Căn cứ Khoản 3 Điều 4 Nghị định 03/2021/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới quy định như sau:

Điều 4. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm

“3. Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này, chủ xe cơ giới và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.”

Như vậy, có hai loại bảo hiểm là bảo hiểm xe máy bắt buộc và bảo hiểm xe máy tự nguyện.

Căn cứ Phụ lục I Thông tư 04/2021/TT-BTC quy định chi tiết một số điều của nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới như sau:

PHỤ LỤC I

PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
[Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính]

TT

Loại xe

Phí bảo hiểm [đồng]

I

Mô tô 2 bánh

1

Từ 50 cc trở xuống

55.000

2

Trên 50 cc

60.000

II

Mô tô 3 bánh

290.000

III

Xe gắn máy [bao gồm xe máy điện] và các loại xe cơ giới tương tự

1

Xe máy điện

55.000

2

Các loại xe còn lại

290.000

4. Bảo hiểm xe ô tô bao nhiêu tiền?

Căn cứ Phụ lục I Thông tư 04/2021/TT-BTC quy định chi tiết một số điều của nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới như sau:

PHỤ LỤC I

PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
[Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính]

TT

Loại xe

Phí bảo hiểm [đồng]

IV

Xe ô tô không kinh doanh vận tải

1

Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

437.000

2

Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi

794.000

3

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

1.270.000

4

Loại xe trên 24 chỗ ngồi

1.825.000

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng [Pickup, minivan]

437.000

V

Xe ô tô kinh doanh vận tải

1

Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

756.000

2

6 chỗ ngồi theo đăng ký

929.000

3

7 chỗ ngồi theo đăng ký

1.080.000

4

8 chỗ ngồi theo đăng ký

1.253.000

5

9 chỗ ngồi theo đăng ký

1.404.000

6

10 chỗ ngồi theo đăng ký

1.512.000

7

11 chỗ ngồi theo đăng ký

1.656.000

8

12 chỗ ngồi theo đăng ký

1.822.000

9

13 chỗ ngồi theo đăng ký

2.049.000

10

14 chỗ ngồi theo đăng ký

2.221.000

11

15 chỗ ngồi theo đăng ký

2.394.000

12

16 chỗ ngồi theo đăng ký

3.054.000

13

17 chỗ ngồi theo đăng ký

2.718.000

14

18 chỗ ngồi theo đăng ký

2.869.000

15

19 chỗ ngồi theo đăng ký

3.041.000

16

20 chỗ ngồi theo đăng ký

3.191.000

17

21 chỗ ngồi theo đăng ký

3.364.000

18

22 chỗ ngồi theo đăng ký

3.515.000

19

23 chỗ ngồi theo đăng ký

3.688.000

20

24 chỗ ngồi theo đăng ký

4.632.000

21

25 chỗ ngồi theo đăng ký

4.813.000

22

Trên 25 chỗ ngồi

[4.813.000 + 30.000 x [số chỗ ngồi – 25 chỗ]]

23

Xe vừa chở người vừa chở hàng [Pickup, minivan]

933.000

VI

Xe ô tô chở hàng [xe tải]

1

Dưới 3 tấn

853.000

2

Từ 3 đến 8 tấn

1.660.000

3

Trên 8 đến 15 tấn

2.746.000

4

Trên 15 tấn

3.200.000

VII. PHÍ BẢO HIỂM TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

  1. Xe tập lái

Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục IV và mục VI.

  1. Xe Taxi

Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục V.

  1. Xe ô tô chuyên dùng

– Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng [pickup, minivan] kinh doanh vận tải.

– Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục IV.

– Phí bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục VI; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn.

  1. Đầu kéo rơ-moóc

Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc.

  1. Máy kéo, xe máy chuyên dùng

Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục VI [phí bảo hiểm của máy kéo là phí của cả máy kéo và rơ moóc].

  1. Xe buýt

Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.

[Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng].

5. Nếu không mua bảo hiểm xe máy có bị phạt không?

Tại mục 4 quy định về  VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ tại nghị định 100/2019/ND-Cp QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SẮT

Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

  1. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
  2. a] Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên;
  3. b] Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực

6. Một số câu hỏi thường gặp

Bảo hiểm xe máy là gì?

Bảo hiểm xe máy hay thường dùng để chỉ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

Chi phí khi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý là bao nhiêu?

Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết một cách cụ thể

Thời gian giải quyết là bao lâu?

Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà thời gian giải quyết sẽ khác nhau. Thông thường từ  01 đến 03 ngày làm việc, kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ

Khách hàng nên lựa chọn Công ty nào cung cấp dịch vụ  tư vấn pháp lý uy tín chất lượng?

ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý nhanh chóng, chất lượng với giá cả hợp lý

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về mức giá của các loại bảo hiểm xe theo quy định pháp luật để bạn tham khảo.

✅ Bảo hiểm xe máy : ⭕ bao nhiêu tiền?
✅ Cập nhật: ⭐ 2022
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330
✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Chủ Đề