Cho các chất: NH4Cl [1], Na2CO3 [2], NaF [3], H2CO3 [4], KNO3 [5], HClO [6], KClO [7]. Trong các chất trên, số chất mà phân tử vừa có liên kết ion vừa có liên kết cộng hóa trị là :
A. [2], [5], [7].
B. [1], [2], [6].
C. [2],[3] [5], [7].
D. [1], [2], [5], [7].
Câu 1: Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử: Ò, Br2, Cl2, N2, CH4, H2O, HCl, C2H4, C2H6, CO2, NH3, PH3, C2H2, P2O5, sÒ, H2S, C3H8
Câu 2: Trong các chất sau đây: Cl2, CaO, CsF, H2O, HCl. Chất nào là liên kết ion, chất nào là liên kết cộng hóa trị?
Câu 3: Giải thích sự hình thành cặp electron liên kết giữa hai nguyên tử N trong phân tử N2. Giữa nguyên tử Cl và nguyên tử H trong phân tử HCl
Tổng hợp lý thuyết về axit cacbonic - H2CO3
Tổng hợp lý thuyết về axit cacbonic - H2CO3
Trong bài viết này Cunghocvui sẽ giới thiệu tới các bạn một nội dung học rất quan trọng và bổ ích về lý thuyết H2CO3 đọc là gì!
I. Lý thuyết
1. Đặc trưng vật lý
- Để tạo ra dung dịch H2CO3 ta thực hiện hành động vật lý cho khí CO2 tan trong lượng nước vừa đủ.
- Công thức thể hiện tỉ lệ thể tích phù hợp để thực hiện phản ứng: \[\dfrac{V_{CO2}}{V_{H2O}}=\dfrac{9}{100}\]
- Quá trình xảy ra hiện tượng: Trong tự nhiên khi trời mưa, nước tạo ra sẽ tự động tác dụng với không khí có sẵn và hòa tan tạo ra khí CO2:
Lần lượt cho một lượng nước để trung hòa một lượng khí CO2, sao cho tỷ lệ nước/khí là 10/9. Theo thống kê từ các cuộc thí nghiệm cho thấy cứ một phân khối khí sẽ cho ra một ml dung dịch H2CO3. Quá trình được đẩy nhanh hơn khí ta nung nóng quá trình xảy ra phản ứng. Chính vì cơ chế trên mà khi trời mưa một lượng H2CO3 đã được tạo ra và có lẫn trong không khí.
2. Tính chất hóa học
- H2CO3 cũng mang đặc tính của một axit nhưng ở dạng rất yếu nên khi tác dụng với chỉ thị cho quỳ tím chuyển sang màu hồng nhạt.
- H2CO3 có tính kém bền, và khó tồn tại trong không khí, điều kiện thường. Lập tức bị chuyển đổi thành một dạng hợp chất khác, ta có phương trình biến đổi như sau:
H2CO3 → CO2 + H2O
Axit cacbonic và muối cacbonat
II. Bài tập vận dụng
Bài 1. Nếu cho 980g H2SO4 tác dụng vơi dung dịch NaHCO3 thì cho ra hiện tượng là khí thoát ra ở đktc. Yêu cầu xác định đó là khí gì và thể tích của nó là bao nhiêu?
Giải:
H2SO4 + 2NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
98g → 22,4l
980g → = 224 [l]
Vậy thể tích CO2 tạo thành là 224l
Bài 2. Giải thích các dấu hiệu nhận biết khi thực hiện lần lượt các phản ứng hóa học sau:
a] SO2 + Ca[HCO3]2
b] CO2 + nước + quỳ tím [kèm nhiệt độ]
Giải:
a] Xuất hiện bọt khí kềm kết tủa màu trắng:
SO2 + H2O + Ca[HCO3]2 → CaSO3 + 2H2O + CO2
b] Quỳ đổi sang hồng nhạt, một lúc sau trở về màu ban đầu
CO2 + H2O → H2CO3
H2CO3 CO2 + H2O
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O
Bài 3. Các phương trình hóa học trung hòa của axit cacbonic
Giải:
\[C+O2\to CO2\]
\[CO2+Ca[OH]2\to CaCO3+H2O\]
\[CaCO3\to CaO+CO2\]
Bài 4: Hoàn thành phương trình hóa học cho chuỗi phản ứng sau:
C→CO2→Na2CO3→CaCO3→Ca[HCO3]2→CaCl2
Giải:
C + O2 → CO2
CO2 + NaOH → Na2CO3
Na2CO3 + Ca[OH]2 → CaCO3 + NaOH
CaCO3 + H2O + CO2 → Ca[HCO3]2
Ca[HCO3]2 + HCl → CaCl2 +H2O + CO2
Hy vọng rằng với những kiến thức mới về lý thuyết và H2CO3 và giải đáp câu hỏi H2CO3 là axit mạnh hay yếu trên đây, các bạn hoàn toàn có thể nắm chắc một cách dễ dàng và có những giờ học thư giãn!
CO3 là một gốc của axit cacbonic với tên gọi là Các-Bô-Nát khi chúng ta đọc tên các hợp chất của muối có gốc CO3. Khi không nằm trong hợp chất muối nào CO3 được đọc là cacbon trioxit.
Trong đó, axit cacbonic là một axit yếu có công thức hóa học là H2CO3.
Axit cacbonic tạo thành hai loại muối là cacbonat và bicacbonat.
II. CO3 có mấy hóa trị?
Từ công thức hóa học của axit cacbonic là H2CO3 chúng ta có thể quy đổi được như sau: H2 - CO3 trong đó ta đã biết được Hidro có hóa trị I. Gọi hóa trị của CO3 là a.
Theo quy tắc hóa trị ta có:1x2 = ax1 => a = 2.
Vậy CO3 có hóa trị II
III. Điều chế CO3
Bình thường, chúng ta cũng có thể điều chế được CO3 bằng cách thổi một luồng không khí vào trong nước sạch. Tuy nhiên, với cách làm này thì chúng ta khó có thể thấy được sự khác biệt.