Hãy cho biết 0,4 mol fe có khối lượng là bao nhiêu gam

Công thức, cách tính số mol khi biết số nguyên tử, phân tử và ngược lại cực hay, chi tiết

Trang trước Trang sau

Một số lý thuyết cần nắm vững:

Khái niệm: mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

- Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro và được kí hiệu là N.

Lưu ý: Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau:

+ 1 mol H => chỉ 1 mol nguyên tử Hiđro.

+ 1 mol H2 => chỉ 1 mol phân tử Hiđro.

Ví dụ:

Một mol nguyên tử nhôm là một lượng nhôm có chứa N nguyên tử Al.

Một mol phân tử nước là một lượng nước có chứa N phân tử H2O.

Công thức:

- Công thức tính số mol khi biết số nguyên tử, phân tử: n =

[mol]

- Công thức tính số nguyên tử, phân tử khi biết số mol: A = n.N [nguyên tử hoặc phân tử]

Trong đó:

+ A: số nguyên tử hoặc phân tử.

+ N: số Avogađro = 6.1023

+ n: số mol [mol].

Ví dụ 1: Hãy cho biết số nguyên tử Al hoặc phân tử H2 có trong mỗi lượng chất sau:

a. 1,5 mol nguyên tử Al.

b. 0,5 mol phân tử H2.

Hướng dẫn giải:

a. Số nguyên tử Al có trong 1,5 mol nguyên tử Al là:

A = n.N = 1,5.6.1023 = 9.1023 [nguyên tử Al].

b. Số phân tử H2 có trong 0,5 mol phân tử H2 là:

A = n.N = 0,5.6.1023 = 3.1023 [phân tử H2].

Ví dụ 2: Tính số mol nguyên tử Fe hoặc số mol phân tử H2O có trong:

a. 1,8.1023 nguyên tử Fe;

b. 24.1023 phân tử H2O.

Hướng dẫn giải:

a. Số mol nguyên tử có trong 1,8.1023 nguyên tử Fe là:

n =

= 0,3 mol.

b. Số mol phân tử có trong 24.1023 phân tử H2O là:

n =

= 4 mol.

Ví dụ 3: Tính số mol phân tử có trong những lượng chất sau:

a. 0,18.1023 phân tử C12H12O11

b. 1,44.1023 phân tử H2SO4.

Hướng dẫn giải:

a. Số mol phân tử có trong 0,18.1023 phân tử C12H12O11 là:

n =

= 0,03 mol;

b. Số mol phân tử có trong 1,44.1023 phân tử H2SO4 là:

n =

= 0,24 mol.

Câu 1: Số Avogađro có giá trị là:

A. 6.10-23.

B. 6.10-24.

C. 6.1023.

D. 6.1024.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Số Avogađro có giá trị bằng: 6.1023.

Câu 2: 1,5.1023 phân tử CO2 tương ứng với số mol là:

A. 0,2 mol.

B. 0,3 mol .

C. 0,25 mol.

D. 0,35 mol.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Số mol phân tử CO2 tương ứng với 1,5.1023 phân tử CO2 là:

n =

= 0,25 mol.

Câu 3: 9.1023 nguyên tử oxi tương ứng với số mol là:

A. 1 mol.

B. 5 mol.

C. 1,2 mol.

D. 1,5 mol.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Số mol nguyên tử Oxi tương ứng với 9.1023 nguyên tử oxi là

n =

= 1,5 mol.

Câu 4: Tính số mol của 3.1023 phân tử nước?

A. 0,2 mol.

B. 0,3 mol.

C. 0,4 mol.

D. 0,5 mol.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Số mol của 3.1023 phân tử nước là:

n =

= 0,5 mol.

Câu 5: Trong 2 mol nước chứa số phân tử là:

A. 6.1023.

B. 12.1023.

C. 18.1023.

D. 24.1023.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

1 mol nước chứa 6.1023 phân tử nước.

=> 2 mol phân tử H2O chứa: 2.6.1023 = 12.1023 phân tử.

Câu 6: Trong 0,5 mol khí oxi có bao nhiêu nguyên tử oxi ?

A. 6.1023 nguyên tử.

B. 0,6.1023 nguyên tử.

C. 0,3.1023 nguyên tử.

D. 3.1023 nguyên tử.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Số phân tử O2 có trong 0,5 mol khí oxi là:

A = n.N = 0,5.6.1023 = 3.1023 [phân tử]

→ Số nguyên tử oxi có trong 0,5 mol khí là 2.3.1023 = 6.1023 nguyên tử.

Câu 7: Trong 1,5 mol CO2 có bao nhiêu phân tử CO2?

A. 6.1023

B. 9.1023

C. 12.1023

D. 18.1023

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Số phân tử CO2 có trong 1,5 mol CO2 là:

A = n.N = 1,5.6.1023 = 9.1023 phân tử

Câu 8: Trong 0,25 mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt?

A. 56 nguyên tử.

B. 3.1023 nguyên tử.

C. 12 nguyên tử.

D. 1,5.1023 nguyên tử.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Số nguyên tử sắt có trong 0,25 mol nguyên tử sắt là:

A = n.N = 0,25.6.1023 = 1,5.1023 nguyên tử

Câu 9: Trong 0,05 mol nguyên tử nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm?

A. 6.1023 nguyên tử

B. 3.1023 nguyên tử

C. 0,3.1023 nguyên tử

D. 1,5.1023 nguyên tử

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Số nguyên tử nhôm có trong 0,05 mol nguyên tử nhôm là:

A = n.N = 0,05.6.1023 = 0,3.1023 nguyên tử

Câu 10: Tính số mol nguyên tử có trong 15.1023 nguyên tử sắt?

A. 2 mol

B. 2,5 mol

C. 1,2 mol

D. 1,5mol

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Số mol nguyên tử có trong 15.1023 nguyên tử sắt là:

n =

= 2,5 mol

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Mục lục

  • 1 Các định nghĩa
    • 1.1 Mol nguyên tử và mol phân tử
    • 1.2 Khối lượng mol [M]
    • 1.3 Thể tích mol khí
    • 1.4 Nồng độ mol
  • 2 Lịch sử
  • 3 Ngày Mol
  • 4 Tham khảo

Các định nghĩaSửa đổi

Mol nguyên tử và mol phân tửSửa đổi

Tùy theo việc chọn hạt đơn vị mà mol được chia thành hai loại: mol nguyên tử và mol phân tử. Mol nguyên tử của một nguyên tố là lượng nguyên tố đó có chứa NA nguyên tử của nguyên tố đó.

Ví dụ mol nguyên tử kali [K] có 6,02×1023 nguyên tử K. Mol phân tử của một chất là lượng chất của nA phân tử chất đó. Ví dụ 1mol phân tử clo là lượng khí clo [Cl2] có 6,023×1023 phân tử khí clo.

Khối lượng mol [M]Sửa đổi

Khối lượng mol[ký hiệu là M] của một chất là khối lượng của một mol chất tính ra gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, có giá trị bằng nguyên tử khối hay phân tử khối.

  • Khối lượng mol nguyên tử của một nguyên tố là khối lượng của 1mol [6,023×1023] nguyên tử của nguyên tố đó. Ví dụ khối lượng mol nguyên tử của hydro [H] là xấp xỉ 1 g
  • Khối lượng mol phân tử của một chất là khối lượng của 1mol phân tử của chất đó. Ví dụ khối lượng mol phân tử của khí hydro [H2] là 2 g.

Khối lượng 1mol nguyên tử và nguyên tử lượng chỉ giống nhau về trị số và khác nhau về đơn vị. nguyên tử lượng tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử [amu]. 1 amu bằng 1/12 khối lượng nguyên tử đồng vị cacbon-12, mà khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon-12 là 1/12.1,9926×10−23g, từ đó suy ra 1 amu = 0,16605×10−23g.

Với một nguyên tử có khối lượng là m [đơn vị gam] thì nguyên tử lượng sẽ là M = m/1,6605×10−23 [Đơn vị cacbon]

Thể tích mol khíSửa đổi

Thể tích mol phân tử của một chất khí là thể tích của 1mol phân tử của chất khí đó hoặc thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. Thể tích mol không đổi khi các điều kiện nhiệt độ và áp suất không đổi. Do đó ở 0 độ C và 1 bar[atm] [điều kiện tiêu chuẩn] thì 1mol khí nào cũng có thể tích là 22,4[38] lít[5]

Nồng độ molSửa đổi

Nồng độ mol tính bằng cách chia số mol phân tử của một chất hoặc số mol ion của một loại ion có trong 1 lít dung dịch. Đơn vị SI cho nồng độ mol là mol/m3. Tuy nhiên, đa số tài liệu hóa học thường dùng đơn vị mol/dm3 hoặc mol dm−3 [tương đương mol/L]. Người ta cũng thường dùng ký hiệu chữ M in hoa, có thể đi kèm tiền tố, chẳng hạn milimol trên lít được ký hiệu là mmol/L hoặc mM, micromol trên lít được ký hiệu là µmol/L hoặc µM, nanomol trên lít được ký hiệu là nmol/L hoặc nM.

Video liên quan

Chủ Đề