Hóa học 10 bài 31 bài thực hành số 4 năm 2024

giải hóa học lớp 10 bài 31 bài thực hành số 4. tính chất của oxi, lưu huỳnh chi tiết trả lời các câu hỏi trang 133 sgk hóa học 10

Bài thực hành số 4 trang 133 SGK Hóa 10

Hướng dẫn báo cáo bài thực hành số 4 Tính chất của oxi, lưu huỳnh Sách giáo khoa Hóa học lớp 10.

VnDoc mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo tài liệu Giải Hóa 10 Bài 31: Bài thực hành số 4 Tính chất của oxi, lưu huỳnh, qua bộ tài liệu các bạn sẽ học tập hiệu quả hơn môn Hóa học một cách đơn giản. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.

  • Giải bài tập trang 118, 119 SGK Hóa học lớp 10: Luyện tập nhóm halogen
  • Giải bài tập trang 120 SGK Hóa học lớp 10: Bài thực hành số 2 Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo
  • Giải bài tập trang 120 SGK Hóa học lớp 10: Bài thực hành số 3 Tính chất hóa học của brom và iot
  • Giải bài tập trang 132 SGK Hóa học lớp 10: Lưu huỳn

Viết bản tường trình [trang 133 SGK Hóa 10]

1. Thí nghiệm 1. Tính oxi hóa của oxi

Cách tiến hành:

Quấn vào đầu dây thép một mẩu than hoặc mẩu gỗ nhỏ.

Đốt nóng một đoạn dây thép xoắn trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình đựng khí oxi.

Hiện tượng: Mẩu than cháy hồng.

Khi đưa vào lọ chứa oxi, dây thép cháy trong oxi sáng chói, nhiều hạt nhỏ sáng bắn tóe như pháo hoa.

Phương trình hóa học

3Fe + O2 → Fe3O4.

Số oxi hóa của Fe tăng từ 0 đến 8/3 nên Fe là chất khử.

Số oxi hóa của O giảm từ O xuống -2 nên O là chất oxi hóa.

2. Thí nghiệm 2. Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ

Cách tiến hành

Lấy 1 lượng nhỏ lưu huỳnh vào ống nghiệm. Đun nóng liên tục ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng.

Hiện tượng: S [rắn, vàng] → S [lỏng, vàng, linh động] → S [quánh nhớt, nâu đỏ] → S [hơi ,da cam].

Giải thích hiện tượng: S nóng chảy ở 119oC thành chất lỏng màu vàng rất linh động. Ở 187oC lưu huỳnh trở nên quánh nhớt và có màu đỏ nâu. Đến 445oC lưu huỳnh sôi, phân tử S bị phá vỡ thành phân tử nhỏ dạng hơi.

3. Thí nghiệm 3. Tính khử của lưu huỳnh

Cách tiến hành thí nghiệm

Cho 1 ít hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh vào ống nghiệm

Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn đến khi thấy có hiện tượng xảy ra phản ứng.

Hiện tượng: Phản ứng giữa Fe và S xảy ra nhanh hơn tỏa nhiều nhiệt, làm đỏ rực hỗn hợp.

Phương trình hóa học

Fe + S → FeS.

Số oxi hóa của Fe tăng từ 0 → 2 nên Fe là chất khử.

Số oxi hóa của S giảm từ 0 xuống -2 nên S là chất oxi hóa.

4. Thí nghiệm 4. Tính khử của lưu huỳnh

Cách tiến hành thí nghiệm

Đốt lưu huỳnh trong không khí rồi đưa vào bình chứa khí oxi

Hiện tượng: S cháy trong lọ chứa O2 mãnh liệt hơn nhiều khi cháy trong không khí, tạo ra khí SO2 có mùi hắc.

Phương trình hóa học:

S + O2 → SO2.

Số oxi hóa của S tăng từ 0 → +2 nên S là chất khử.

Số oxi hóa của O giảm từ 0 xuống -2 nên O là chất oxi hóa.

II. Bản tường trình bài thực hành số 4 hóa 10

Cách tiến hànhGiải thích hiện tượngPhương trình phản ứng [nếu có]Thí nghiệm 1. Tính oxi hóa của oxiThí nghiệm 2. Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độThí nghiệm 3. Tính khử của lưu huỳnhThí nghiệm 4. Tính khử của lưu huỳnh

-----

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải Hóa 10 Bài 31: Bài thực hành số 4 Tính chất của oxi, lưu huỳnh. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Bài thực hành số 4 hóa 10 được VnDoc biên soạn là nội dung bài 31 sách giáo khoa hóa 10 trang 133. Nội dung tài liệu giúp các bạn học sinh soạn bài cũng như chuẩn bị bài thực hành số 4 một cách tốt nhất.

\>> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan

  • Giải Hóa 10 Bài 31: Bài thực hành số 4 Tính chất của oxi, lưu huỳnh
  • Giải Hóa 10 Bài 32: Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit
  • Giải Hóa 10 Bài 35: Bài thực hành số 5 Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh

I. Nội dung bài thực hành

1. Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của oxi

Dụng cụ, hóa chất:

Dụng cụ: đèn cồn, kẹp sắt, kẹp gỗ, mẩu gỗ nhỏ,…

Hóa chất: Dây thép dài, bình khí oxi đã điều chế sẵn.

Cách tiến hành:

Quấn vào đầu dây thép một mẩu than hoặc mẩu gỗ nhỏ.

Đốt nóng một đoạn dây thép xoắn trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình đựng khí oxi.

Hiện tượng – giải thích

Mẩu than cháy hồng.

Khi đưa vào lọ chứa oxi, dây thép cháy trong oxi sáng chói, nhiều hạt nhỏ sáng bắn tóe như pháo hoa.

3Fe + 2O2 Fe3O4 [Màu đen]

Oxi đóng vai trò là chất oxi hóa: O2o + 4e → 2O-2

Fe đóng vai trò là chất khử: Feo → Fe+2

2. Thí nghiệm 2: Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ

Dụng cụ, hóa chất:

Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ…

Hóa chất: lưu huỳnh bột.

Cách tiến hành:

Đun nóng liên tục một ít lưu huỳnh trong ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.

Quan sát sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh.

Hiện tượng

Lưu huỳnh rắn màu vàng → chất lỏng màu vàng linh động → quánh nhớt màu nâu đỏ→ Lưu huỳnh màu da cam.

3. Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của lưu huỳnh

Dụng cụ, hóa chất:

Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ,…

Hóa chất: Sắt bột, lưu huỳnh bột.

Cách tiến hành:

Cho một ít hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh vào đáy ồn nghiệm.

Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi phản ứng xảy ra.

Hiện tượng – giải thích:

Khi đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn phản ứng xảy ra mãnh liệt, tỏa nhiệt nhiệt, làm đỏ rực hỗn hợp và tạo hợp chất FeS màu xám đen.

Phương trình hóa học

Fe + S FeS [xám đen]

S đóng vai trò là chất oxi hóa.

Fe đóng vai trò là chất khử.

4. Thí nghiệm 4: Tính khử của lưu huỳnh

Dụng cụ, hóa chất:

Dụng cụ: muôi sắt cán dài, đèn cồn,…

Hóa chất: bột lưu huỳnh, bình khí oxi đã điều chế.

Cách tiến hành:

Đốt lưu huỳnh cháy trong không khí rồi đưa vào bình đựng khí oxi.

Hiện tượng:

S cháy trong lọ chứa O2 mãnh liệt hơn nhiều khi cháy trong không khí, tạo ra khí SO2 có mùi hắc.

Phương trình hóa học:

S + O2 SO2

S đóng vài trò là chất khử.

Oxi đóng vai trò là chất oxi hóa

II. Bản tường trình hóa học 10 bài thực hành số 4

Cách tiến hànhHiện tượng, giải thíchPhương trình hóa học1. Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của oxi2. Thí nghiệm 2: Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ3. Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của lưu huỳnh4. Thí nghiệm 4: Tính khử của lưu huỳnh

Lưu ý

Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc chi tiết nội dung Hóa 10 Bài 31: Bài thực hành số 3 gồm 4 thí nghiệm:

  • 1. Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của oxi
  • 2. Thí nghiệm 2: Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ
  • 3. Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của lưu huỳnh
  • 4. Thí nghiệm 4: Tính khử của lưu huỳnh

Để có thể hoàn thành tốt bài thực hành thí nghiệm trên lớp một cách tốt nhất, cũng như biết cách viết báo cáo sau khi thực hành một cách chính xác bạn đọc cần:

Nắm được các nội quy của phòng thí nghiệm, cũng như cách sử dụng, dụng cụ thí nghiệm hóa chất, tránh gây đổ vỡ, mất an toàn. Tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của giáo viên bộ môn.

.........................................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Bài thực hành số 4 hóa 10. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Chủ Đề