Học phí đh văn lang 2023

Cho đến sáng ngày 18/8, chỉ còn khoảng 2 ngày nữa là hết hạn đăng ký nguyện vọng, nhưng Trường Đại học Văn Lang vẫn chưa công bố để các tân sinh viên của trường biết.

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hạn cuối là 17h ngày 20/8, các thí sinh khối 2 đã tốt nghiệp trung học phổ thông cần đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các trường đại học qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tuy nhiên, theo phản ánh của nhiều phụ huynh với phóng viên, dù thời gian còn lại để đăng ký xét tuyển nguyện vọng là rất ít, nhưng Trường Đại học Văn Lang vẫn chưa công bố mức giá học phí mới cho các tân sinh viên của trường.

Anh Nguyễn Minh Tân [nhà ở quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh] có con đăng ký nguyện vọng 1 vào Trường Đại học Văn Lang ngành Kinh doanh Quốc tế từ hồi tháng 7 năm nay.

Tuy nhiên, cho đến nay đã gần 3 tuần kể từ ngày con anh chọn đăng ký nguyện vọng vào học ở Trường Đại học Văn Lang, cho đến nay, trường này vẫn chưa công bố mức học phí sẽ áp dụng cho các tân sinh viên mới trúng tuyển của nhà trường.

Anh Tân băn khoăn, việc nhà trường vẫn chưa chịu công bố học phí, khiến cho phụ huynh rất bị động, không biết có đủ sức lo cho con học nhiều năm trên chặng đường học đại học hay không?

Cũng giống như anh Tân, một phụ huynh khác ở quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh [yêu cầu không nêu tên] có con đã trúng tuyển vào Trường Đại học Văn Lang bằng phương thức xét học bạ đang rất sốt ruột, mong chờ nhà trường công bố mức học phí cho tân sinh viên.

Bởi lẽ, theo nhiều phụ huynh chia sẻ với phóng viên, ngoài tiền học phí đóng theo học kỳ, phụ huynh có con vào học đại học còn phải lo biết bao nhiêu là khoản tiền khác, như chi phí ăn ở, thiết bị, máy tính, sách và đồ dùng học tập, chi phí đi lại…

Chính vì vậy, việc các trường đại học, trong đó bao gồm cả Trường Đại học Văn Lang sớm công bố công khai, rõ ràng mức học phí sẽ giúp cho phụ huynh và các thí sinh dự trù được kinh phí sẽ phải đóng khi theo học tại trường.

Song song đó, trong bối cảnh mà hiện nay, nhiều trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng, cả nước nói chung đang công bố mức tăng học phí, gây “sốc” với nhiều phụ huynh, thí sinh, thì việc Trường Đại học Văn Lang chưa công bố mức học phí càng làm tăng thêm sự lo lắng cho các bậc phụ huynh.

Trao đổi với phóng viên, một lãnh đạo Trường Đại học Văn Lang chia sẻ đúng là Trường Đại học Văn Lang chưa công bố mức học phí cho các tân sinh viên khóa này.

Việc học phí này là liên quan đến bộ phận Tài chính của Tập đoàn. Trong nhiều ngày vừa qua, vị này đã nhắc nhiều lần, nhưng cho đến này, mức học phí cho khóa mới vẫn chưa được công bố.

Cũng theo vị lãnh đạo nói trên, ông sẽ làm việc với Chủ tịch Hội đồng trường để sớm nhất sẽ công bố mức học phí rộng rãi.

Được biết, trong đề án tuyển sinh năm 2022 của Trường Đại học Văn Lang, phần học phí được nêu vắn tắt là chương trình đào tạo tiêu chuẩn, mức học phí sẽ dao động từ 20 đến 30 triệu đồng/học kỳ, tùy vào từng ngành sẽ có mức học phí khác nhau.

Riêng đối với ngành Răng Hàm Mặt thì mức học phí sẽ dao động dự kiến từ 85 đến 98 triệu đồng/học kỳ.

Mức học phí của những năm sau có thể có thay đổi, nhưng không tăng vượt quá 8% so với mức học phí tiêu chuẩn.

Song song đó, tại điều 11 của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non [Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 6/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo] quy định rõ: Trong Đề án tuyển sinh, các trường cần thông tin đầy đủ về chi phí đào tạo, mức thu học phí, mức thu dịch vụ tuyển sinh và các khoản thu dịch vụ khác cho lộ trình cả khóa học, từng năm học, chính sách học bổng, miễn giảm học phí, hỗ trợ tài chính, chỗ ở ký túc xá và các chính sách, hỗ trợ khác dành cho người học.

Đại học Văn Lang là trường đại học đa ngành, đào tạo theo định hướng ứng dụng. Vào năm 2015, trường được cho phép chuyển đổi loại hình đại học từ dân lập chuyển sang tư thục.

Trường Đại học Văn Lang luôn chú trọng trong việc đầu tư lâu dài, bền vững cho đội ngũ giảng viên, đảm bảo đội ngũ cốt lõi này vững kiến thức, giỏi về chuyên môn, phục vụ tốt nhất cho nhu cầu đào tạo một thế hệ trẻ trong tương lai. Vậy học phí Văn Lang là bao nhiêu? Chỉ tiêu tuyển sinh đại học Văn Lang năm 2022 như thế nào? Mời các bạn cùng Download.vn theo dõi bài viết dưới đây nhé.

I. Thông tin trường Đại học Văn Lang

  • Tên trường: Đại học Văn Lang
  • Tên tiếng Anh: Van Lang University [VLU]
  • Mã trường: DVL
  • Loại trường: Dân lập
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Liên kết Quốc tế
  • Địa chỉ:
    • Trụ sở chính: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp. HCM
    • Cơ sở 2: 233A Phan Văn Trị , P.11, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
    • Cơ sở 3: 80/68 Dương Quảng Hàm, P.5, Q. Gò Vấp, Tp. HCM; 69/68 Hẻm 69 Đặng Thùy Trâm, P. 13, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
  • SĐT: 028.3836.7933 - 028.710.99233 - 028 7105 9999
  • Email: [email protected]
  • Website: //www.vanlanguni.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/truongdaihocvanlang/

II. Thông tin tuyển sinh đại học Văn Lang

1. Thời gian xét tuyển

- Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022: Đợt 1: Theo lộ trình của Bộ GD&ĐT.

- Xét tuyển kết quả Học bạ THPT: Đợt 1: Dự kiến từ ngày từ 01/03 đến 30/04/2022.

- Xét tuyển kết quả thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Tp. HCM: Theo lộ trình của ĐH quốc gia TP. HCM.

- Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu: Thời gian thi các môn năng khiếu theo kế hoạch của trường.

- Xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định riêng của trường.

2 . Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT [theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên] hoặc đã tốt nghiệp trung cấp.
  • Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022
  • Phương thức 2: Xét tuyển kết quả Học bạ THPT.
  • Phương thức 3: Xét tuyển kết quả thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Tp. HCM.
  • Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu đối với 10 ngành: Kiến trúc, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Công nghiệp, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Mỹ thuậ số, Piano, Thanh nhạc, Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình, Đạo diễn điện ảnh, truyền hình.
  • Phương thức 5: Xét tuyển thẳng.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

- Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022

  • Các ngành: Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, Răng Hàm Mặt: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Các ngành còn lại: Trường Đại học Văn Lang công bố trên cổng thông tin điện tử của Trường.

- Phương thức 2: Xét tuyển kết quả Học bạ THPT

  • Ngành Dược học, Răng Hàm Mặt: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,00 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi.
  • Ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,50 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.
  • Các ngành còn lại: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên.

- Phương thức 3: Xét tuyển kết quả thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Tp. HCM

  • Ngành Răng – Hàm – Mặt, ngành Dược học: 750 điểm.
  • Ngành Điều dưỡng, ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: 700 điểm.
  • Các ngành còn lại: 650 điểm.

- Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu:

  • Môn Văn: > 5.0 điểm.
  • Môn Năng khiếu thứ nhất: > 5.0 điểm.
  • Môn Năng khiếu thứ hai: > 7.0 điểm.

- Phương thức 5: Xét tuyển thẳng

  • Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Xét tuyển thẳng theo quy định của trường Đại học Văn Lang.

III. Học phí Văn Lang 

Từ sinh viên khóa 23, nhập học năm 2017, Trường Đại học Văn Lang bắt đầu triển khai đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Theo đó, học phí mỗi học kỳ có thể sẽ khác nhau tùy theo số tín chỉ của các học phần sinh viên đăng ký học trong học kỳ đó. Tổng chi phí đào tạo trong toàn khóa học [4 đến 5 năm học] là không thay đổi.

Từ khoá 26, trường có những điều chỉnh về chính sách học phí. Mức học phí thấp nhất của chương trình tiêu chuẩn là vào khoảng 1.060.000 đ/tín chỉ, với các ngành như Thiết kế xanh, Kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ thực phẩm… Cao nhất là 4.480.000 đ/tín chỉ, với ngành Răng hàm Mặt.

Đại học Văn Lang học phí

Với Chương trình Đào tạo Đặc biệt, mức đơn giá tín chỉ dao động từ 1,600,000 đồng đến 2,200,000 đồng [tùy ngành].

Với Chương trình Tiên tiến liên kết giữa Trường Đại học Văn Lang và Đại học Victoria [Úc] – trường thuộc top 2% đại học hàng đầu thế giới, Nhà trường giữ ổn định mức học phí như khóa nhập học 25. Trong 2 năm cuối, nếu sinh viên đạt yêu cầu chuyển tiếp học và nhận bằng cử nhân tại Đại học Victoria, sẽ đóng học phí theo quy định của Đại học Victoria.

IV. Điểm chuẩn Đại học Văn Lang qua các năm

Điểm chuẩn của trường Đại học Văn Lang như sau:

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Kết quả thi THPT

Học bạ [Đợt 1]

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ [Đợt 1]

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ [Đợt 1]

Thanh nhạc

21

24

18

24

22

24

Piano

18

24

18

24

22

24

Thiết kế công nghiệp

15

24

16

24

23

24

Thiết kế đồ họa

20,50

24

18

24

26

24

Thiết kế thời trang

19

24

16

24

25

24

Ngôn ngữ Anh

16,50

26

19

24

18

24

Văn học

15

18

16

18

16

18

Tâm lý học

17

18

18

18

19

18

Đông phương học

19

19

18

18

18

18

Quan hệ công chúng

17

20

19

18,50

24,5

18

Quản trị kinh doanh

15,50

20

18

18

19

18

Kinh doanh thương mại

15

19

18

18

18

18

Tài chính - Ngân hàng

15

18

18

18

19

18

Kế toán

15

18

17

18

17

18

Luật

15

-

18

18

17

18

Luật kinh tế

15

18

17

18

17

18

Công nghệ sinh học

15

18

16

18

16

18

Kỹ thuật phần mềm

15

18

17

18

17

18

Công nghệ thông tin

15

18

18

18

18

18

Công nghệ kỹ thuật ô tô

16

18

17

18

17

18

Công nghệ kỹ thuật môi trường

15

18

16

18

16

18

Kỹ thuật nhiệt

15

18

16

18

16

18

Kiến trúc

15

24

17

24

17

24

Thiết kế nội thất

15

24

17

24

19

24

Kỹ thuật xây dựng

15

18

16

18

16

18

Quản lý xây dựng

15

18

16

18

16

18

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

15

18

16

18

16

18

Điều dưỡng

18

19,50

19

19,50

19

19,50

Kỹ thuật xét nghiệm y học

18

19,50

19

19,50

19

19,50

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

16

19

18

18

19

18

Quản trị khách sạn

17

20

19

18

19

18

Dược học

20

24

21

24

21

24

Marketing

19

19,5

18

Công nghệ sinh học y dược

16

16

18

Quản trị công nghệ sinh học

16

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

16

17

18

Quản trị môi trường doanh nghiệp

16

Thiết kế xanh

16

16

18

Nông nghiệp công nghệ cao

16

16

18

Răng - hàm - mặt

22

24

24

Công tác xã hội

16

18

18

Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình

20

24

Đạo diễn điện ảnh, truyền hình

20

24

Ngôn ngữ Trung Quốc

16

18

Bất động sản

19

18

Khoa học dữ liệu

16

18

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

20

18

Quản lý môi trường doanh nghiệp

16

18

Kỹ thuật cơ điện tử

16

18

Công nghệ thực phẩm

16

18

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

17

18

Chủ Đề