Hợp đồng PPP la gì

Hiện nay các quốc gia trên thế giới đã và đang thực hiện các chiến lược hội nhập kinh tế toàn cầu trong thời đại mới. Các giao dịch, giao thương kinh tế ngày càng trở nên đa dạng. Theo đó, hợp đồng dường như đã trở thành một trong những công cụ pháp lý ghi nhận sự thỏa thuận và thương lượng, cũng như đánh dấu sự xác lập quan hệ, ràng buộc trách nhiệm giữa các bên trong hợp đồng. Trong cuộc sống, chúng ta thường hay nghe nhắc đến hợp đồng ppp. Vậy hợp đồng ppp là gì? Sau đây, mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé!

Hợp đồng ppp là gì?

Theo định nghĩa tại khoản 10 Điều 3 Luật Đầu tư theo phương pháp đối tác công tư 2020, PPP là chữ viết tắt của Public Private Partnership. Đây là một mô hình đầu tư theo hình thức đối tác công tư, được thực hiện trên cơ sở hợp tác có thời hạn giữa Nhà nước và nhà đầu tư tư nhân thông qua việc ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP nhằm thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia dự án PPP.

Và tại khoản 9 Điều 3 Luật Đầu tư theo phương pháp đối tác công tư 2020 có quy định Dự án PPP là một tập hợp gồm các đề xuất có liên quan đến việc đầu tư để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công thông qua việc thực hiện một hoặc các hoạt động như:

  • Xây dựng, vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;
  • Cải tạo, nâng cấp, mở rộng, hiện đại hóa, vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng sẵn có;
  • Vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng sẵn có.

2. Hợp đồng ppp là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Luật Đầu tư theo phương pháp đối tác công tư 2020 thì Hợp đồng dự án PPP là một thỏa thuận bằng văn bản giữa cơ quan ký kết hợp đồng với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP về việc Nhà nước nhượng quyền cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP thực hiện dự án PPP theo quy định của Luật này.

Theo đó, hợp đồng PPP bao gồm các loại hợp đồng như sau:

  • Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao [Build – Operate – Transfer, sau đây gọi là hợp đồng BOT];
  • Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh [Build – Transfer – Operate, sau đây gọi là hợp đồng BTO];
  • Hợp đồng Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh [Build – Own – Operate, sau đây gọi là hợp đồng BOO];
  • Hợp đồng Kinh doanh – Quản lý [Operate – Manage, sau đây gọi là hợp đồng O&M];
  • Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ [Build – Transfer – Lease, sau đây gọi là hợp đồng BTL];
  • Hợp đồng Xây dựng – Thuê dịch vụ – Chuyển giao [Build – Lease – Transfer, sau đây gọi là hợp đồng BLT];
  • Hợp đồng hỗn hợp

Về vai trò, hợp đồng PPP có ý nghĩa quan trọng trong việc thu hút vốn tư nhân vào xây dựng hạ tầng, các công trình thiết yếu. Thay vì phải bỏ vốn toàn bộ, thông qua hợp đồng PPP, Nhà nước đã thu hút vốn đầu tư tư nhân vào xây dựng. Nhà nước áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho nhà đầu tư để nhận lại hệ thống cơ sở hạ tầng thông qua các phương thức chuyển giao quyền sở hữu từ nhà đầu tư. Trên khía cạnh kinh tế, hợp đồng PPP giúp Nhà nước tiết kiệm vốn đầu tư nhưng vẫn đảm bảo phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng toàn diện ở các địa phương trong những lĩnh vực cụ thể.

3. Phân loại hợp đồng PPP

Trên cơ sở Điều 45 Luật Đầu tư theo phương pháp đối tác công tư 2020, có thể chia hợp đồng dự án PPP thành 3 nhóm sau đây:

  • Nhóm 1: Nhóm hợp đồng dự án áp dụng cơ chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng hoặc tổ chức bao tiêu sản phẩm, dịch vụ công. bao gồm:

– Hợp đồng BOT: đây là loại hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để xây dựng, kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng đó cho Nhà nước;

– Hợp đồng BTO: đây là loại hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; sau khi hoàn thành xây dựng, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng cho Nhà nước và được quyền kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng đó trong thời hạn nhất định;

– Hợp đồng BOO: đây là loại hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để xây dựng, sở hữu, kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP chấm dứt hợp đồng;

– Hợp đồng O&M: đây là loại hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để kinh doanh, quản lý một phần hoặc toàn bộ công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng sẵn có trong thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP chấm dứt hợp đồng.

  • Nhóm 2: Nhóm hợp đồng dự án áp dụng cơ chế Nhà nước thanh toán trên cơ sở chất lượng sản phẩm, dịch vụ công:

– Hợp đồng BTL: đây là loại hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng và chuyển giao cho Nhà nước sau khi hoàn thành; được quyền cung cấp sản phẩm, dịch vụ công trên cơ sở vận hành, khai thác công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng đó trong thời hạn nhất định; cơ quan ký kết hợp đồng thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP;

– Hợp đồng BLT: đây là loại hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng và cung cấp sản phẩm, dịch vụ công trên cơ sở vận hành, khai thác công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng đó trong thời hạn nhất định; cơ quan ký kết hợp đồng thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP; hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng đó cho Nhà nước.

  • Nhóm 3: Nhóm hợp đồng hỗn hợp

– Hợp đồng hỗn hợp là hợp đồng kết hợp giữa các loại hợp đồng tại nhóm 1 và nhóm 2.

4. Nội dung cơ bản của hợp đồng PPP

Theo quy định tại Điều 46 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 quy định Hồ sơ hợp đồng dự án PPP bao gồm các tài liệu chủ yếu sau đây:

  •  Hợp đồng dự án PPP bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể;
  • Phụ lục hợp đồng [nếu có];
  • Biên bản đàm phán hợp đồng;
  • Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
  • Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn;
  • Hồ sơ mời thầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu.

Và tại Điều 47 của luật này, một hợp đồng ppp sẽ bao gồm các nội dung cơ bản như sau:

– Mục tiêu, quy mô, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án; thời gian xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; thời điểm có hiệu lực của hợp đồng; thời hạn hợp đồng;

– Phạm vi và yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp;

– Tổng mức đầu tư; cơ cấu nguồn vốn; phương án tài chính, trong đó có kế hoạch thu xếp tài chính; giá, phí sản phẩm, dịch vụ công, trong đó có phương pháp và công thức để thiết lập hoặc điều chỉnh; vốn nhà nước trong dự án PPP và hình thức quản lý, sử dụng tương ứng [nếu có];

– Điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác; phương án tổ chức xây dựng công trình phụ trợ; yêu cầu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường; trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý trong trường hợp bất khả kháng;

– Trách nhiệm thực hiện các thủ tục xin cấp phép theo quy định của pháp luật có liên quan; thiết kế; tổ chức thi công; kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng trong giai đoạn xây dựng; nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư và xác nhận hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; cung cấp nguyên liệu đầu vào chủ yếu cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh của dự án;

– Trách nhiệm trong việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp liên tục, ổn định; điều kiện, trình tự, thủ tục chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;

– Bảo đảm thực hiện hợp đồng; quyền sở hữu, quyền quản lý, khai thác các loại tài sản liên quan đến dự án; quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP; thỏa thuận về việc sử dụng dịch vụ bảo lãnh của bên thứ ba đối với nghĩa vụ của cơ quan ký kết hợp đồng;

– Phương án xử lý trong trường hợp hoàn cảnh thay đổi cơ bản theo quy định của pháp luật về dân sự để tiếp tục thực hiện hợp đồng; biện pháp xử lý, bồi thường, xử phạt trong trường hợp một trong các bên vi phạm hợp đồng;

– Trách nhiệm của các bên liên quan đến bảo mật thông tin; chế độ báo cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát;

– Các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên; quyền của bên cho vay; thủ tục, quyền và nghĩa vụ của các bên khi thanh lý hợp đồng;

– Ưu đãi, bảo đảm đầu tư, phương án chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu, bảo đảm cân đối ngoại tệ, các loại bảo hiểm [nếu có];

– Pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề hợp đồng ppp là gì, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC về hợp đồng ppp là gì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Hotline: 19003330

Gmail:

Website: accgroup.vn

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Chủ Đề