Khi lập trình php chúng ta thường phải nối các chuỗi hoặc giữa chuỗi và biến lại với nhau để phục vụ cho một phần trong chương trình. Bạn yên tâm, trong bài viết nay tôi sẽ hướng dẫn bạn 2 phép toán chuyên dùng nối chuỗi trong Php.
#1. Phép toán cộng 2 chuỗi trong php
Cú pháp
$str1.$str2
Toán tử .
đặt giữa 2 chuỗi sẽ giúp tạo ra chuỗi mới
bằng 2 chuỗi $str1
và $str2
ghép lại với nhau.
Ví dụ 1: Hiển thị họ và tên
Giả sử chúng ta có dữ liệu $firtname
và $lastname
được lưu riêng biệt. Yêu cầu đặt ra cần phải hiển thị lên màn hình đầy đủ Họ và tên của người dùng.
Bên dưới là code xử lý
Chạy mã trên ta có kết quả
Phan Văn Cương
Bạn lưu ý tôi đã sử dụng toán tử . để nối $firstname
, khoảng khắng và $lastname
. [Có khoảng trắng vì giữa $firstname
và $lastname
cần cách nhau ra]
#2. Phép toán nối chuỗi vào một chuỗi cho trước trong php
Cú pháp
$str1 .= $str2
Phép toán .=
giúp nối $str2
vào chuỗi $str1
, giá trị của $str1 = $str1.$str2
Ví dụ 2: Nối chuỗi “Unitop Học lập trình web đi làm “
Kết quả
UNITOP Học lập trình web đi làm
Tổng kết
Qua bài viết này bạn đã biết cách để nổi 2 chuỗi trong Php. Việc của bạn ngay bây giờ cần ghi lại 2 phép toán trên và thực hành lại 2 ví dụ để đảm bảo nắm chắc bài học.
Xin chào, sớm hẹn gặp lại!
Bài viết được sự cho phép của tác giả Lê Chí Dũng
Để cài đặt nhiều version php cho nhiều project website, dùng yum-config-manager
để cài đặt multiple versions of PHP. Và lưu ý bài viết này dành cho những người có kiến thức cơ bản về Nginx và PHP.
Tuyển dụng lập trình viên php cần gấp
1.1 Cài đặt PHP 7.1 Version
1.2 Cài đặt PHP 5.6 Version
Kiểm tra version PHP mặc định.
1.3 Cấu hình PHP-FPM và PHP56-PHP-FPM
Đây là phần cấu hình php-fpm sẽ hoạt động tương thích với Nginx. Cần thiết lập user/group của FastCGI khi hoạt động trên Nginx sẽ listen đúng port.
php-fpm [default 7.1]: /etc/php-fpm.d/www.conf
php56-php-fpm: /opt/remi/php56/root/etc/php-fpm.d/www.conf
Mở file config đề thiết lập user/group của FastCGI.
Cập nhật thông tin user/group
Kế tiếp, cập nhật thiết lập address:port cho FastCGI listen các request sẽ nhận.
2. Thiết lập Nginx dùng PHP-FPM tương ứng
2.1 Khởi chạy services
Nếu trường hợp bị lỗi xãy ra thì gõ lệnh sau:
2.2 Thiết lập đường dẫn cho website
Tạo các folder web để chạy các version PHP khác nhau trong /var/www/html/.
2.3 Thiết lập permission
2.4 Config Nginx Server cho các Website
Tạo các config Nginx cho các website tại /etc/nginx/conf.d/.
Website 1 cấu hình cho example1.com
Website 2 cấu hình cho example2.com
Kế tiếp tạo các nội dung chứa phpinfo[] để xem các version PHP của các website.
Để apply các cấu hình thì phải restart lại các services.
Nếu chạy dưới local thì nhớ cấu hình /etc/hosts.
Cuối cùng truy cập vào domain các trang đã setup trong config nginx để xem thành quả.
Bài viết gốc được đăng tải tại lcdung.top
Có thể bạn quan tâm:
- Hướng dẫn chạy nhiều Node version khác nhau trên Windows
- Hướng dẫn cấu hình Xdebug bằng PHPStorm cho Docker
- TensorFlow là gì? Tìm hiểu về TensoFlow từ A đến Z
Xem thêm Việc làm php đà nẵng, hcm, hà nội hấp dẫn trên TopDev
- Trang chủ
- Hướng dẫn học
- Học PHP
- PHP - function thường dùng
PHP - function thường dùng
- break - Dùng để kết thúc vòng lặp [for, foreach, while, do-while] hoặc câu lệnh switch
- continue - Kiểm tra biến có giá trị hay không
- isset[] - Kiểm tra biến có giá trị hay không
- empty[] - Kiểm tra biến có giá trị rỗng hay không
- exit[] - Dùng để thoát ra khỏi chương trình
- die[] - Dùng để thoát ra khỏi chương trình
break
break
dùng để kết thúc quá trình thực thi của vòng lặp [for
,foreach
,while
,do while
] hoặc câu lệnhswitch
.Có thể sử dụng tham số integer cho
break
để xác định kết thúc đối với vòng lặp hay câu lệnhswitch
lồng nhau:break 1;
tương tự nhưbreak;
sẽ kết thúc vòng lặp hoặc câu lệnh switch hiện tại.break 2;
sẽ kết thúc vòng lặp hoặc câu lệnh switch hiện tại và cũng kết thúc vòng lặp hay câu lệnh bao ngoài.- Tương tự
break n;
sẽ kết thúc nhiều vòng lập hay câu lệnh switch lồng n lần.
break
Sau khi cộng $i
cho 1 thì kết thúc vòng lặp.
break 2
i có giá trị 5
i có giá trị 10
Giá trị break 2;
đã thoát khỏi câu lệnh switch, đồng thời thoát luôn cả vòng lặp while, nếu không có break 2;
này thì while sẽ lặp vô hạn.
continue
- continue được sử dụng trong vòng lặp để bỏ qua một phần của vòng lặp hiện tại, dựa vào điều kiện mà có tiếp tục vòng lặp tiếp theo hay không.
continue
Tại điều kiện $i == 2
việc print được bỏ qua, sau đó lại tiếp tục với giá trị $i == 3
.
isset[]
- isset[] dùng để kiểm tra biến có giá trị hay không, nếu có thì trả về giá trị
true
, ngược lại sẽ trả về giá trịfalse
. - Nói cách khác, isset[] dùng để kiểm tra giá trị là không
null
- Hàm isset[] thường được dùng nhiều trong việc kiểm tra phương thức GET và POST có tồn tại hay không.
isset[] - không tồn tại giá trị
Do biến $a chưa có giá trị, nên hàm kiểm tra isset[]
trả về giá trị false
.
isset[] - tồn tại giá trị
Do biến $a
có giá trị [giá trị rỗng], nên hàm kiểm tra isset[]
trả về giá trị true
.
isset[] - điều kiện rẽ nhánh
empty[]
empty[]
dùng để kiểm tra biến có giá trị rỗng hay không, nếu có thì trả về giá trịtrue
, ngược lại sẽ trả về giá trịfalse
.Các trường hợp sau được xem là giá trị rỗng:
- Giá trị chuỗi: "", hoặc "0"
- Giá trị integer: 0
- Giá trị float: 0.0
- Giá trị NULL
- Giá trị Boolean: FALSE
- Giá trị mảng: array[]
- Biến chưa có giá trị: $var;
Ví dụ:
Khác với hàm isset[]
ở trên, hàm empty[]
trong trường hợp này sẽ cho giá trị true
.
empty[] - giá trị khác rỗng
empty[] - điều kiện rẽ nhánh
exit[]
exit[]
dùng để thoát ra khỏi chương trình.- Khi dùng
exit[]
thì những dòng code bên dưới sẽ không được thực hiện. Các cách thể hiện exit tương tự nhau:
exit
exit[]
exit[0]
exit[string]
: string sẽ được hiển thị trước khi thoát khỏi chương trình
exit[]
Ta thấy đoạn echo thứ 2 đã không được thực hiện.
exit[string]
Trước khi có exit[]-Thoát rồi
die[]
die[]
sử dụng giống nhau vớiexit[]
, cũng dùng để thoát khỏi chương trình.- Khi dùng
die[]
thì những dòng code bên dưới sẽ không được thực hiện. Các cách thể hiện die tương tự nhau:
die
die[]
die[0]
die[string]
: string sẽ được hiển thị trước khi thoát khỏi chương trình
Ví dụ:
Ta thấy đoạn echo thứ 2 đã không được thực hiện.
die[string]
Trước khi có die[]-Thoát rồi