Hướng dẫn dùng access modifiers trong PHP

Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách sử dụng access modifier trong PHP. Để học tốt bài này, các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để biết cách chạy ứng dụng web PHP với XAMPP.

Những thuộc tính [properties] và phương thức [methods] của lớp [class] có thể có access modifiers để xác định phạm vi mà chúng được truy cập. Có 3 access modifiers trong PHP là public, protected, private.

– Những thuộc tính và phương thức có chỉ định truy cập là public thì sẽ được truy cập ở bất cứ đâu trong chương trình. Chỉ định truy cập public là mặc định.

– Những thuộc tính và phương thức có chỉ định truy cập là protected thì chỉ được truy cập bên trong lớp [class] chứa nó và lớp dẫn xuất [derived class] của lớp đó.

– Những thuộc tính và phương thức có chỉ định truy cập là private thì chỉ được truy cập bên trong lớp [class] chứa nó.

1. Ví dụ các thuộc tính public, protected, private trong class


2. Ví dụ các phương thức public, protected, private trong class


3. Ví dụ thuộc tính protected trong lớp dẫn xuất


Trong ví dụ trên, thuộc tính $weight có chỉ định truy cập là protected và có thể sử dụng trong lớp dẫn xuất. Tương tự, các phương thức có chỉ định truy cập là protected cũng có thể sử dụng trong lớp dẫn xuất.

  • Cài đặt Python và môi trường lập trình với Visual Studio Code
  • Câu lệnh switch case và toán tử điều kiện trong Java
  • Bộ nhớ biến và quản lý bộ nhớ trong Python
  • Trích xuất chuỗi với hàm substr[] trong PHP
  • Truyền đối tượng [object] vào hàm [function] trong C++

PHP programming web programming

Đã đăng vào thg 11 20, 2020 2:38 SA 1 phút đọc

1] Khái quát nội dung

Access ModifiersClassSub ClassWorld
Public Yes Yes Yes
Protected Yes Yes No
Private Yes No No
  • public- thuộc tính hoặc phương thức có thể được truy cập từ mọi nơi. Đây là mặc định

  • protected - thuộc tính hoặc phương thức có thể được truy cập trong lớp và bởi các lớp dẫn xuất từ lớp đó

  • private - thuộc tính hoặc phương thức chỉ có thể được truy cập trong lớp

2] Ví dụ cụ thể

  • Public:
    

Quyền truy cập là public, chúng ta có thể gọi ở bất kỳ vị trí nào:

  • Bên ngoài gọi được bên trong Class mà không bị lỗi: echo $fruit->name;
  • Tương tự Class con có thể gọi được và bên trong Class
  • Protected:
    

Khi quyền truy cập là protected:

  • Trong Class và Class con, ta có thể gọi và sử dụng
  • Ở ngoài Class, khi gọi đến và hiển thị ra màn hình. Sẽ báo lỗi do quyền truy cập thiết lập không đúng.
  • Private:
    

Quyền truy cập private:

  • Class con và gọi từ bên ngoài sẽ báo lỗi do quyền truy cập không khả thi
  • Từ trong Class, ta vẫn gọi được bình thường. Quyền truy cập là nội bộ, ở trong hàm có thể gọi được

3] Tài liệu liên hệ

//www.w3schools.com/php/php_oop_access_modifiers.asp

All rights reserved

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề