Trong bài viết hướng dẫn này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các toán tử trong JavaScript và cách sử dụng chúng thông qua các ví dụ nhé 🤗.
Toán tử là gì?
Trong JavaScript, toán tử là một ký hiệu đặc biệt được sử dụng để thực hiện các phép toán trên toán hạng, toán hạng gồm giá trị và biến.
Ví dụ:
Ở ví dụ trên, +
là một toán tử, 2 và 3 là các toán hạng.
Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu các toán tử như:
- Assignment Operators - Toán tử gán
- Arithmetic Operators - Toán tử số học
- Comparison Operators - Toán tử so sánh
- Logical Operators - Toán tử logic
- Bitwise Operators - Toán tử Bitwise
- String Operators - Toán tử chuỗi
- Other Operators - Các toán tử khác
JavaScript Assignment Operators
Toán tử gán được dùng để gán giá trị cho các biến. Đây là một trong những toán tử chúng ta sử dụng thường xuyên nhất trong Javascript 😁.
Ví dụ:
Ở ví dụ trên, chúng ta thực hiện gán giá trị 12 vào biến number
bằng cách sử dụng toán tử =
.
Dưới đây là danh sách các toán tử gán trong Javascript thường được sử dụng:
Toán tửTênVí dụ=
Assignment operator - Toán tử gánnumber = 10+=
Addition assignment - Toán tử gán cộngnum += 2; // num = num + 2-=
Subtraction Assignment - Toán tử gán trừnum -= 1; // num = num - 1*=
Multiplication Assignment - Gán phép nhânnum *= 2 // num = num * 2/=
Division Assignment - Gán phép chianum /= 4 // num = num / 4%=
Remainder Assignment - Gán phần dư phép chianum %= 2; // num = num % 2**=
Exponentiation Assignment - Gán lũy thừanum **= 2; // num = num**2JavaScript Arithmetic Operators
Toán tử số học được sử dụng để thực hiện các phép tính số học.
Ví dụ:
Ở ví dụ trên, chúng ta thực hiện cộng hai toán tử bằng cách sử dụng toán tử +
.
+
Addition - Cộngx + ynumber
2Subtraction - Trừx - ynumber
3Multiplication - Nhânx * ynumber
4Division - Chiax / ynumber
5Remainder - Chia lấy phần dưx % ynumber
6Increment - Tăng giá trị thêm 1++x hoặc x++number
7Decrement - Giảm giá trị đi 1--x hoặc x--number
8Exponentiation - Lũy thừa]x ** yVí dụ:
JavaScript Comparison Operators
Toán tử so sánh giúp ta so sánh hai giá trị và trả về một giá trị boolean, true hoặc false.
Ví dụ:
Toán tửChú thíchVí dụnumber
9Equal to - true nếu 2 toán hạng bằng nhau4 == '4' // true=
0Not equal to - true nếu 2 toán hạng khác nhau4 != 'b' // true=
1Strict equal to - true nếu các toán hạng bằng nhau và cùng kiểu6 === '6' // false=
2Strict not equal to - true nếu các toán hạng không bằng nhau hoặc khác kiểu5 !== 5 // false=
3Greater than - true nếu toán hạng bên trái lớn hơn toán hạng bên phải6 > 6 // false=
4Greater than or equal to - true nếu toán hạng bên trái lớn hơn hoặc bằng toán hạng bên phải10 >= 1 // true=
5Less than - true nếu nếu toán hạng bên trái nhỏ hơn toán hạng bên phải4 < -4 // false=
6Less than or equal to - true nếu nếu toán hạng bên trái nhỏ hơn hoặc bằng toán hạng bên phải5 3]? 'Học khá': 'Học 😪';+=
2Xóa thuộc tính của một object hoặc một phần tử của mảngdelete x+=
3Trả về kiểu dữ liệu của giá trịtypeof 5; // number+=
4Loại bỏ giá trị trả về của biểu thứcconst b = void[true]; // undefined+=
5Trả về true nếu thuộc tính được chỉ định nằm trong objectprop in objectNhư vậy là chúng ta đã tìm hiểu về các toán tử trong Javascript thông qua ví dụ. Hy vọng bài viết giúp ích cho các bạn.